intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thu chi ở các trường cao đẳng và trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

11
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu lý luận và thực trạng các nguồn lực và việc sử dụng các nguồn lực tài chính tại các trường cao đẳng và trung cấp nghề (CĐ&TCN) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính cho các đơn vị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thu chi ở các trường cao đẳng và trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN TRUNG KIÊN QUẢN LÝ THU CHI Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN TRUNG KIÊN QUẢN LÝ THU CHI Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN VĂN CÔNG THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu trong luận văn này là trung thực. Kết quả phân tích, lý luận gắn với thực tiễn hoạt động sự nghiệp của các trường cao đẳng nghề và trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Luận văn là kết quả lao động, công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Tác giả luận văn Trần Trung Kiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý thu chi ở các trường cao đẳng và trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy, cô giáo Khoa Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn Giáo sư, tiến sĩ Nguyễn Văn Công đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và góp ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, Phòng Tài chính - Kế toán, Phòng Hành chính - Tổ chức, Phòng Đào tạo của các trường cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc bao gồm; Trường cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc; Trường cao đẳng nghề cơ khí Nông nghiệp; Trường cao đẳng nghề Việt Xô số 1; Trường trung cấp nghề kỹ thuật và nghiệp vụ xây dựng; Trường trung cấp nghề số 11 đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn Trần Trung Kiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3 5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU, CHI TÀI CHÍNH Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG LẬP .................................................................................................................. 5 1.1. Đă ̣c điể m hoa ̣t đô ̣ng và vai trò của các trường cao đẳ ng và trung cấ p nghề công lâ ̣p trong hê ̣ thố ng giáo du ̣c ..................................................................... 5 1.1.1. Đă ̣c điể m hoa ̣t đô ̣ng của các trường cao đẳ ng và trung cấ p nghề công lâ ̣p ...... 5 1.1.2. Vai trò của các trường cao đẳ ng và trung cấ p nghề công lâ ̣p ......................... 12 1.2. Quản lý thu, chi ở các trường cao đẳ ng và trung cấ p nghề công lâ ̣p ................. 16 1.2.1. Đă ̣c điể m thu, chi ở các trường cao đẳ ng và trung cấ p nghề công lâ ̣p ........... 16 1.2.2. Nội dung quản lý thu, chi ở các trường cao đẳ ng và trung cấ p nghề công lâ ̣p .... 17 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu, chi ở các trường cao đẳ ng và trung cấ p nghề công lâ ̣p............................................................................. 22 1.3.1. Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước .................................................. 22 1.3.2. Công tác kế hoạch ........................................................................................... 22 1.3.3. Quy chế quản lý chi tiêu nội bộ ...................................................................... 23 1.3.4. Công tác kế toán, kiểm toán ............................................................................ 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.3.5. Hệ thống thanh tra, kiểm tra ............................................................................ 23 1.3.6. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính ................................................................... 23 1.4. Kinh nghiệm quản lý thu, chi ở các trường dạy của một số nước trên thế giới và bài ho ̣c kinh nghiê ̣m cho Viê ̣t Nam ................................................... 24 1.4.1. Kinh nghiệm của các nước .............................................................................. 24 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Viê ̣t Nam ................................................................ 27 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 29 Chương 2. CÂU HỎI, PHƯƠNG PHÁP VÀ CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU ......... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 30 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................... 31 2.2.3. Phương pháp phân tích đánh giá ..................................................................... 31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ...................................................... 33 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tổ chức bộ máy quản lý thu, chi ............................... 33 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tổ chức thực hiện công tác quản lý thu, chi ............. 34 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 35 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU, CHI Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ...................................................................................... 36 3.1. Tổng quan về hệ thống các trường cao đẳng và trung cấp nghề công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................... 36 ̣ sử hình thành và phát triể n ...................................................................... 36 3.1.1. Lich 3.1.2. Đă ̣c điể m tổ chức bô ̣ máy quản lý................................................................... 40 3.2. Thực trạng quản lý thu, chi ở các trường cao đẳng và trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................... 43 3.2.1. Thực trạng quản lý thu và cơ cấu các nguồn thu ............................................ 43 3.2.2. Thực trạng quản lý các khoản chi ................................................................... 58 3.3. Đánh giá thực tra ̣ng quản lý thu, chi ở các trường cao đẳng và trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................... 73 3.3.1. Những kết quả đa ̣t đươ ̣c .................................................................................. 73 3.3.2. Những tồ n ta ̣i, ha ̣n chế và nguyên nhân .......................................................... 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 81 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU, CHI Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC .................................................................................................. 82 4.1. Định hướng phát triển hê ̣ thố ng các trường cao đẳ ng và trung cấ p nghề .......... 82 4.1.1. Đinh ̣ hướng chung ........................................................................................... 82 4.1.2. Định hướng phát triển cho các trường cao đẳ ng và trung cấ p nghề trên điạ bàn tỉnh Viñ h Phúc ......................................................................................... 84 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu, chi ở các trường cao đẳng và trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và điề u kiê ̣n thực hiê ̣n giải pháp .............. 88 4.2.1. Các giải pháp ở tầ m vi ̃ mô .............................................................................. 88 4.2.2. Các giải pháp ở tầ m vi mô .............................................................................. 93 4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 99 4.3.1. Kiến nghị về phía các trường .......................................................................... 99 4.3.2. Kiến nghị về phía các cơ quan quản lý nhà nước ........................................... 99 Kết luận chương 4 ................................................................................................... 101 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 104 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN NSNN : Ngân sách Nhà nước CĐ&TCN : Cao đẳng và Trung cấp nghề HCSN : Hành chính sự nghiệp GDNN : Giáo dục nghề nghiệp CĐN : Cao đẳng nghề TCN : Trung cấp nghề UBND : Ủy ban nhân dân LĐ-TB&XH : Lao động thương binh và xã hội CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa CSDN : Cơ sở dạy nghề KT-XH : Kinh tế - xã hội GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Mục lục Nội dung Trang Bảng 3.1. Các cơ sở có tổ chức đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc phân theo cấp quản lý (năm 2009) ...................................................... 37 Bảng 3.2. Cơ cấu thu và tổng thu của các trường CĐ&TCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................................... 45 Bảng 3.3. Chi tiết các khoản NSNN cấp cho các trường CĐ&TCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................ 49 Bảng 3.4. Cơ cấu các nguồn thu sự nghiệp ở các trường CĐ&TCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................ 54 Bảng 3.5. Cơ cấu chi và tổng chi các trường CĐ&TCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................................ 62 Bảng 3.6. Phân tích cơ cấu chi thường xuyên tại các trường CĐ&TCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................. 63 Bảng 3.7. Bảng phân tích cơ cấu chi không thường xuyên tại các trường CĐ&TCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ............................................... 67 Bảng 3.8. Trích lập quỹ của các trường CĐ&TCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ......... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Mục lục Nội dung Trang Biểu đồ 1.1. Tình hình và dự kiến chi ngân sách cho giáo dục của Mỹ qua các năm.............................................................................................. 25 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân tích dự báo lao động qua đào tạo đến năm 2020 ....... 40 Biểu đồ 3.2. Tổng thu của các trường CĐ&TCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc qua các năm 2010-2012 .................................................................... 45 Biểu đồ 3.3. Thu NSNN của các trường CĐ&TCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc .... 49 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu tổng chi của các trường CĐ&TCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ..... 61 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Mục lục Nội dung Trang Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa dạy nghề - Thị trường lao động - Việc làm ......................... 12 Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường Cao đẳng nghề Việt Đức - Vĩnh phúc ... 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Văn kiện Đại hội lần thứ XI của Đảng tiếp tục khẳng định "phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Trong đó thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế và thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2011). Như vậy, chủ trương đổi mới nền giáo dục Việt Nam trong đó có đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục dạy nghề là một yêu cầu cấp thiết để đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục, việc nhà nước trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo đặc biệt là giáo dục dạy nghề đã giúp các trường dạy nghề chủ động hơn trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao, phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ đào tạo với chất lượng cao cho xã hội, tăng nguồn thu nhằm từng bước nâng cao thu nhập cho cán bộ viên chức. Mặc khác qua trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong lĩnh vực giáo dục nhằm thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục, huy động sự đóng góp của cộng đồng để phát triển sự nghiệp giáo dục, từng bước giảm dần bao cấp từ ngân sách nhà nước. Trong những năm gần đây giáo dục dạy nghề ở Việt Nam có rất nhiều thay đổi, ngày càng có nhiều trường dạy nghề ngoài công lập, các trung tâm dạy nghề nước ngoài, các chương trình liên kết quốc tế và nhiều chương trình du học tại chỗ của nước ngoài tham gia vào thị trường cung cấp dịch vụ giáo dục dạy nghề ở Việt Nam. Điều này, đã đặt các trường dạy nghề của Việt Nam vào một vị thế cạnh tranh lẫn nhau ngày càng tăng và cạnh tranh với các trường đại học, những tổ chức cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo của nước ngoài ngày càng cao hơn. Mặt khác, thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục, trao quyền tự chủ cho các trường, nhà nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 sẽ từng bước giảm dần tỷ lệ chi thường xuyên ngân sách Nhà nước (NSNN) cho giáo dục với mục tiêu tăng tính tự chủ cho các trường nhằm giúp các trường nâng cao khả năng cạnh tranh và giảm gánh nặng ngân sách chi cho giáo dục đại học. Như vậy về mặt tài chính các trường dạy nghề ở Việt Nam phải chủ động chuyển đổi nguồn thu theo hướng từ một cơ cấu nguồn thu chủ yếu dựa vào sự tài trợ của nhà nước sang một cơ chế nguồn thu đa dạng hơn, dựa nhiều hơn vào học phí cũng như những hoạt động dịch vụ khác của nhà trường. Trong bối cảnh đó, các trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ngày càng nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu và phát triển bền vững. Như vậy, trong xu thế cạnh tranh và hội nhập, các trường dạy nghề, đặc biệt các trường tự chủ hoàn toàn về tài chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ngày càng gập nhiều khó khăn về nguồn kinh phí để đảm bảo cho nhu cầu chi tiêu thường xuyên trong điều kiện NSNN cấp chi thường xuyên cho giáo dục có xu hướng giảm xuống và học phí vẫn bị khống chế bởi mức trần thu học phí. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, việc nghiên cứu và lựa chọn đề tài: "Quản lý thu chi ở các trường cao đẳng và trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc" với mong muốn tìm hiểu thực trạng quản lý thu chi và tự chủ tài chính tại các trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác quản lý, sử dụng các nguồn lực tài chính. Từ đó, đề xuất một số giải pháp phát triển nguồn tài chính theo hướng bền vững cho các trường Cao đẳng và Trung cấp Nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1 Mục tiêu chung: Nghiên cứu lý luận và thực trạng các nguồn lực và việc sử dụng các nguồn lực tài chính tại các trường cao đẳng và trung cấp nghề (CĐ&TCN) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính cho các đơn vị. 2.2 Mục tiêu cụ thể: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác quản lý thu chi tại các đơn vị sự nghiệp công lập. - Phản ánh thực trạng công tác quản lý thu chi tại các trường cao đẳng và trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu chi các trường cao đẳng và trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Cơ chế quản lý thu chi tại các trường Cao đẳng và Trung cấp Nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Nghiên cứu các chính sách, chế độ liên quan đến tổ chức công tác quản lý thu chi tài chính trong các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động và thực trạng quản lý thu chi ở các CĐ&TCN công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Không gian: Nghiên cứu các số trường dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Thời gian: Thu thập số liệu về tổ chức công tác kế toán và hoạt động tài chính tại các số trường dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong 3 năm gần đây từ 2010-2012. 4. Ý nghĩa của đề tài - Khái quát hoá được lý luận cơ bản về quản lý thu chi, quản lý tài chính ở các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động nói chung và các trường dạy nghề nói riêng. Hơn nữa, mô tả và phân tích một cách tổng quát thực trạng quản lý thu chi, quản lý tài chính ở các trường dạy nghề theo chế độ kế toán hiện hành áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập. Phân tích những ưu điểm và hạn chế của việc vận dụng lý luận vào quản lý tài chính ở các đơn vị. Từ đó, đề xuất những phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính nhằm nâng cao chất lượng quản lý tài chính trong các CĐ&TCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cũng như những điều kiện để thực hiện các giải pháp đó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 - Làm cho bản thân hiểu biết sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu, đồng thời tạo điều kiện để có thể tiếp tục nghiên cứu góp phần đưa chế độ kế toán HCSN phù hợp hơn với chuẩn mực kế toán công quốc tế. 5. Kết cấu đề tài - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu, chi tài chính ở các trường cao đẳng và trung cấp nghề công lập. - Chương 2: Câu hỏi, phương pháp và chỉ tiêu nghiên cứu đề tài. - Chương 3: Thực trạng quản lý thu, chi ở các trường cao đẳng và trung cấp nghề công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu, chi ở các trường cao đẳng và trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU, CHI TÀI CHÍNH Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG LẬP 1.1. Đă ̣c điể m hoa ̣t đô ̣ng và vai trò của các trường cao đẳ ng và trung cấ p nghề công lâ ̣p trong hê ̣ thố ng giáo du ̣c 1.1.1. Đă ̣c điểm hoa ̣t động của các trường cao đẳ ng và trung cấ p nghề công lập - Về người ho ̣c: Trong thời đại hiện nay, trước xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, hệ thống đào tạo nghề ở Việt Nam đang có nhiều đổi mới. Việc phát triển nguồn nhân lực cao đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước là một chiến lược quốc gia trong toàn bộ chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo. Hệ thống giáo dục nghề nghiệp có vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực mà trọng tâm là việc nâng cao chất lượng và hiệu quả nguồn nhân lực. Theo số liệu Báo cáo điều tra lao động việc làm quý 3 năm 2013 Tổng cục Thống kê, hiện cả nước có hơn 53 triệu dân số trong độ tuổi lao động, nhưng số người có trình độ, tay nghề rất hạn hẹp (chỉ khoảng 30%). Trong đó trên 34 triệu người trong độ tuổi lao động chưa được đào tạo nghề. Trong khi đó tại Báo cáo chính trị Đại hội Đảng công sản việt nam lần thứ X năm 2006 đã nêu: “Phát triển mạnh hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh quy mô đào tạo cao đẳng nghề, trung cấp nghề cho các khu công nghiệp, khu chế xuất các vùng kinh tế trọng điểm và cho xuất khẩu lao động. Mở rộng mạng lưới cơ sở dạy nghề, phát triển trung tâm dạy nghề quận huyện. Tạo chuyển biến căn bản về chất lượng Doanh nghiệp tiếp cận với trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới. Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích phát triển các hình thức doanh nghiệp, đa dạng, linh hoạt...” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2006). Vì vậy hiện nay nhu cầu đào tạo nghề cho người lao động đang trở thành một vấn đề cấp bách để đáp ứng nhu cầu lao động có chất lượng phục vụ quá trình đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 Mục tiêu tổng quát phát triển dạy nghề là đến năm 2020 dạy nghề đáp ứng nhu cầu về nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh với trình độ cao, lành nghề, đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, nhân cách, năng lực nghề nghiệp và thể chất phục vụ cho các ngành kinh tế, vùng kinh tế, đặc biệt là các ngành kinh tế mũi nhọn, vùng kinh tế trọng điểm và xuất khẩu lao động; mở rộng quy mô dạy nghề cho người lao động, phục vụ có hiệu quả cho chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn, tạo nhiều việc làm có thu nhập cao, cải thiện đời sống cho người lao động. Đến năm 2020 trong lực lượng lao động có 27,5 triệu người được đào tạo nghề, trong đó khoảng 10 triệu lao động nông thôn; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 55%, trong đó 28%-30% có trình độ từ trung cấp nghề trở lên; khoảng 90% số người học nghề có việc làm và 70% có việc làm đúng với nghề được đào tạo. Trong giai đoạn 2011-2020 dạy nghề phải thực hiện được hai nhiệm vụ chiến lược cơ bản, đó là: đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật trực tiếp trong sản xuấ t, kinh doanh có trình độ cao, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu ngành nghề, cấp trình độ và có chất lượng cho các ngành, vùng kinh tế, đặc biệt là các ngành kinh tế mũi nhọn, vùng kinh tế trọng điểm, phục vụ có hiệu quả cho công nghiệp hoá đất nước và hội nhập. Mở rộng quy mô dạy nghề cho người lao động ở nông thôn nhằm đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động nông nghiệp, nông thôn, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhâ ̣p, giảm nghèo vững chắc, đảm bảo an sinh xã hội. Nhiệm vụ này đã được cụ thể hoá bằng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án dạy nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 - Về quá trình da ̣y học: Quá trình dạy nghề là nhiệm vụ trọng tâm, nằm trong công tác quản lý giáo dục nói chung và quản lí nhà trường nói riêng. Chủ thể quản lí có thể thực hiện quản lí một cách trực tiếp hay gián tiếp các hoạt động đào tạo, nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục là.“Đào tạo con người Việt nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2006). Đào tạo nghề được kết hợp chặt chẽ giữa giảng dạy lý thuyết với rèn luyện kỹ năng thực hành, để sau khi tốt nghiệp có thể hành nghề. Đào tạo nghề được tiến hành một cách khoa học, đảm bảo tính hệ thống, hợp lý, toàn diện trên cả 3 phương diện: Kiến thức; kỹ năng; kỹ xảo; thái độ lao động và đạo đức nghề nghiệp. Trong quá trình đào tạo, người học được học tại cơ sở đào tạo, được học theo khung chương trình do Nhà nước quy định. Kết quả sau một khóa đào tạo phải đạt được trình độ nhất định của một hay nhiều nghề, trình độ đó được kiểm tra, đánh giá và được cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ hay bằng nghề theo quy định của hệ thống văn bằng. Quá trình truyền nghề từ người này sang người khác hoặc tự học, tự tích lũy kinh nghiệm trong thực tiễn không được gọi là đào tạo nghề. Do sự khác nhau về chương trình đào tạo giữa các trường chuyên nghiệp (70% lý thuyết, 30% thực hành) và các trường nghề (30% lý thuyết, 70% thực hành) cho nên việc quản lí hoạt động đào tạo trong các trường nghề cần phải đảm bảo công tác tổ chức quá trình dạy - học một cách khoa học và hiệu quả, tạo môi trường lao động sư phạm lành mạnh, cần phải quản lý công tác giảng dạy ở các xưởng thực hành để đảm bảo yêu cầu đào tạo, đặc biệt là quản lí công tác tổ chức đánh giá chất lượng dạy - học, công tác tự kiểm định trong nhà trường. - Về nô ̣i dung dạy ho ̣c: Điều 34. Khoản 1 của Luật giáo dục năm 2005 quy định yêu cầu về nội dung giáo dục nghề nghiệp như sau: “Nội dung giáo dục nghề nghiệp phải tập trung đào tạo năng lực thực hành nghề nghiệp, coi trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện sức khoẻ, rèn luyện kỹ năng theo yêu cầu đào tạo của từng nghề, nâng cao trình độ học vấn theo yêu cầu đào tạo” (Luật giáo dục, 2005). Điều này có nghĩa là, nội dung đào tạo nghề bao gồm các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, đòi hỏi người học phải nắm vững. Trên cơ sở đó hình thành thế giới quan về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để người học bước vào cuộc sống và lao động để thực hiện được mục đích giáo dục nghề nghiệp nói riêng và thực hiện nhiệm vụ dạy học nói chung. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 Trong đào tạo nghề, việc đào tạo phải gắn với nhu cầu lao động mà trước hết là gắn với người sử dụng lao động (các doanh nghiệp). Thực tế cho thấy, bao giờ cũng có độ trễ về đào tạo so với nhu cầu sử dụng nên trong đào tạo nghề, có thể khắc phục bằng cách chia nhỏ các giai đoạn đào tạo (đào tạo theo modul) hay thiết kế các modul thích ứng… Đối với người lao động, việc đào tạo nghề và đào tạo lại có thể tiến hành trong bất kỳ giai đoạn nào của cuộc đời. Hầu hết các học viên sau khi hoàn thành các chương trình giáo dục dạy nghề (GDNN) đều hy vọng sẽ có cơ hội tiếp tục được đào tạo tại nơi làm việc hay trong các cơ sở đào tạo tư thục hoặc công lập. Vì vậy, việc quản lý chương trình và nội dung đào tạo phải đảm bảo đầu vào linh hoạt và các cơ hội đầu ra trong suốt cuộc đời. Các học viên tốt nghiệp các chương trình GDNN mong muốn thu nhận được những kỹ năng mới thông qua việc đào tạo lại, cần có các cơ hội học tập suốt đời. Một số đề xuất nhằm tạo điều kiện cho hướng đi này bao gồm: thiết kế các khóa học theo mô hình modul, giới thiệu phương pháp đánh giá dựa trên năng lực, sử dụng hình thức học tập tự điều chỉnh nhằm đáp ứng các nhu cầu của cá nhân và công nhận những kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng được tích luỹ trước đó của người được đào tạo. - Về chương trình da ̣y ho ̣c: Chương trình đào tạo là bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động đào tạo. Hoạt động đó có thể chỉ là một khóa học kéo dài vài giờ, một ngày, một tuần hoặc vài năm. Nó cho biết toàn bộ nội dung cần đào tạo, chỉ ra những gì có thể trông đợi ở người học sau khi kết thúc khóa học. Nó phác họa quy trình cần thiết để thực hiện nội dung đào tạo và cũng chỉ ra phương pháp đào tạo, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập. tất cả được sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ. Theo Nghị định 43/NĐ-CP: Chương trình đào tạo là văn bản cụ thể hóa mục tiêu giáo dục, quy định phạm vi mức độ và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp, hình thức hoạt động, giáo dục, chuẩn mực và cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp và toàn bộ một bậc học, cấp học, trình độ đào tạo (Chính phủ, 2006). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 Như vậy, nội dung chương trình đào tạo là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu của quá trình đào tạo. Để quá trình đào tạo đạt chất lượng cũng như nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động thì yếu tố đầu tiên và cơ bản là cơ sở đào tạo phải xác định đúng mục tiêu cũng như nội dung chương trình đào tạo. Tuy nhiên chương trình khung hiện hành đang làm hạn chế tính linh hoạt trong quá trình đào tạo. Người học không thể lựa chọn các mô đun theo nhu cầu riêng của mình. Do phải đợi đến kết thúc các khóa học dài hạn mới có cơ hội tuyển dụng, đồng thời có nội dung đào tạo không cần thì người lao động vẫn phải học, trong khi đó những kỹ năng nghề rất cần thì không được đào tạo tại trường. Nhà trường cũng khó lòng tổ chức đào tạo theo học tín chỉ để tạo thuận lợi cho người học có thể cần gì học nấy, học suốt đời mà không phải học lại những điều đã học. Chính vì vậy hiện nay các trường đào tạo nghề đang dần từng bước khắc phục nhược điểm này để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho học sinh, sinh viên nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội. - Về chi phí cho da ̣y ho ̣c: Hiện nay chi phí cho đào tạo nghề vẫn chủ yếu từ hai nguồn: nguồn NSNN và nguồn tài chính ngoài ngân sách. + Nguồn NSNN: gồm 3 nội dung chủ yếu là nguồn kinh phí thường xuyên, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn chương trình mục tiêu quốc gia, ngoài ra còn nguồn kinh phí chi cho mục tiêu nghiên cứu khoa học.  Nguồn kinh phí thường xuyên: Các cơ sở dạy nghề (CSDN) công lập được quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với nguồn kinh phí này. Quy định chi tiết về quyền tự chủ của các cơ sở được quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành (Chính phủ, 2006, Nghị định số 43).  Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: thực hiện theo các quy định của Luật NSNN, Luật xây dựng, Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành về đầu tư xây dựng cơ bản. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 Hàng năm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) phối hợp cùng với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tham gia phân bổ ngân sách cho dạy nghề cùng thống nhất với Bộ tài chính giao kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho các địa phương và các bộ, ngành (trong đó có kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản các cơ sở dạy nghề (CSDN). Đối với các tỉnh thành phố, ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh/ thành phố thông qua HĐND quyết định việc phân bổ cụ thể cho các CSDN.  Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: dạy nghề hiện nay đang triển khai 2 dự án thuộc CTMTQG Việc làm và dạy nghề là “Đổi mới và phát triển dạy nghề” và đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn”.  Còn nguồn kinh phí chi cho mục tiêu nghiên cứu khoa học: Căn cứ vài điều kiện, vai trò cụ thể của từng CSDN mà NSNN cấp cho các trường số vốn nhất định để thực hiện mục tiêu nghiên cứu khoa học áp dụng cho trường hay cho ngành, nghề. + Nguồn ngoài ngân sách nhà nước: bao gồm học phí, lệ phí tuyển sinh học nghề, các khoản thu từ họa động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, tư vấn, chuyển giao công nghệ của các CSDN; đầu tư, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.  Học phí, lệ phí: Hiện nay việc thu học phí đào tạo nghề theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học va cùng nhóm ngành nghề đào tạo (Chính phủ, 2006, Nghị định số 49). Các CSDN công lập sử dụng học phí theo quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.  Các khoản thu từ hoạt động dịch vụ: Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được cơ quan nhà nước đặt hàng thì mức thu theo đơn giá do nhà nước có thẩm quyền quy định. Đối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nhân, hoạt động liên doanh, liên kết, đơn vụ được quyết định các khoản thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc bảm đảm đủ bù đắp chi phí và có tích lũy. Các khoản thu khác: Đầu tư, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; đây là nguồn thu tài chính quan trọng cho phát triển dạy nghề được tăng thêm một phần từ nguồn viện trợ phát triển ODA, tài trợ dạy nghề,… Cơ chế tài chính đối Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2