intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

36
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp; vận dụng cơ sở lý luận để phân tích tình hình quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, đưa ra những thành tựu đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- ĐỖ THỊ HẢI AN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM TỐ NGA TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội dung trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tác giả đề tài Đỗ Thị Hải An
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình Lời mở đầu ................................................................................................................................. 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................... 3 1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng......................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ....................................................................................... 3 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................................... 4 1.1.2.1 Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh rủi ro ..................................................... 4 1.1.2.2 Căn cứ vào hình thức ..................................................................................... 5 1.1.2.3. Căn cứ theo đối tƣợng khách hàng ................................................................ 5 1.1.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng......................................................................................... 6 1.1.4. Tác động của rủi ro tín dụng ................................................................................. 7 1.1.4.1. Tác động tiêu cực .......................................................................................... 7 1.1.4.2. Tác động tích cực........................................................................................... 8 1.2. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................................. 8 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ......................................................................... 8 1.2.2. Đặc điểm quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ..................... 9 1.2.3. Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng ............................................................ 10 1.2.4 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng .......................................................................... 11 1.2.4.1 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung .................................................. 11 1.2.4.2 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán ................................................... 12 1.2.5. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................ 12 1.2.5.1. Hoạch định chính sách, chiến lƣợc ............................................................. 13 1.2.5.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng; cân nhắc mức độ rủi ro; xác định mức độ chịu đựng tổn thất ............................................................................................................... 13
  4. 1.2.5.3. Áp dụng chính sách, công cụ phòng chống và bù đắp rủi ro thích hợp ...... 18 1.2.5.4. Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phƣơng pháp phòng chống rủi ro ........... 19 1.2.6. Các yếu tố tác động quản trị rủi ro tín dụng ......................................................... 20 1.2.6.1. Yếu tố chủ quan ........................................................................................... 20 1.2.6.2. Yếu tố khách quan ....................................................................................... 21 1.2.7. Các chỉ tiêu đo lƣờng quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 21 1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại ........................................................................................................................... 23 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Citibank .............................................. 23 1.3.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của tập đoàn ngân hàng ING ..................... 25 1.3.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Mỹ ...................................................... 26 1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Quân Đội ....................................... 26 Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................................... 27 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI................. 28 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội ....................................... 28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 28 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội. 30 2.2. Thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội .................................................................................. 32 2.2.1. Hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội...................... 32 2.2.2. Phân tích tín dụng và rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội ............................................................................. 35 2.2.2.1. Phân tích hoạt động tín dụng ....................................................................... 35 2.2.2.2. Phân tích tín dụng theo thời hạn nghĩa vụ .................................................. 36 2.2.2.3. Phân tích tín dụng theo ngành ...................................................................... 37 2.3. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ........ 38 2.3.1. Quy trình cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp ......................................... 38 2.3.1.1. Cơ chế ra phán quyết tín dụng, hội đồng tín dụng ........................................ 38 2.3.1.2. Mô hình cấp tín dụng .................................................................................... 38 2.3.2. Đánh giá chất lƣợng khoản vay và các quy định nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp ................................................................................................................... 42
  5. 2.4. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội .................................................................................. 48 2.4.1. Những thành tựu đạt đƣợc .................................................................................... 48 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 49 Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................................... 55 Chƣơng 3 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ................................................................................................... 56 3.1. Một số giải pháp nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội ....................................................... 56 3.1.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý, giám sát rủi ro tín dụng ............... 56 3.1.1.1. Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ ............................................................................ 56 3.1.1.2. Giai đoạn thẩm định hồ sơ vay .................................................................... 57 3.1.1.3. Giai đoạn phê duyệt hồ sơ vay .................................................................... 58 3.1.1.4. Giai đoạn kiểm tra sau cho vay ................................................................... 58 3.1.1.5. Thu hồi và xử lý nợ...................................................................................... 60 3.1.1.6. Sử dụng các công cụ bảo hiểm hạn chế, bù đắp tổn thất ............................. 60 3.1.2. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp từng thời kỳ ........................................... 60 3.1.2.1. Cập nhật tin tức thƣờng xuyên, xây dựng chính sách tín dụng phù hợp từng thời kỳ…. .................................................................................................................... 60 3.1.2.2. Cơ chế phân cấp, uỷ quyền .......................................................................... 61 3.1.2.3. Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng ............................ 61 3.1.2.4. Xây dựng chính sách khách hàng trong hoạt động tín dụng ....................... 62 3.1.2.5. Tài sản đảm bảo tiền vay ............................................................................. 63 3.1.3. Hoàn thiện hệ thống đo lƣờng rủi ro và xếp hạng tín dụng nội bộ ...................... 63 3.1.4. Quản lý, giám sát danh mục cho vay; tích cực xử lý nợ xấu ............................... 64 3.1.5. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin và bộ máy quản trị rủi ro tín dụng .. 65 3.1.6. Hoàn thiện công nghệ, nguồn nhân lực trong hoạt động tín dụng ....................... 67 3.1.6.1. Hoàn thiện công nghệ .................................................................................. 67 3.1.6.2. Hoàn thiện bộ máy nhân sự ......................................................................... 68 3.2. Một số kiến nghị nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội ....................................................... 71
  6. 3.2.1. Tăng cƣờng công tác giám sát hoạt động hệ thống ngân hàng ............................ 71 3.2.2. Hoàn thiện các văn bản pháp lý hỗ trợ hoạt động tín dụng .................................. 72 3.2.3. Ban hành các văn bản hƣớng dẫn hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, phân loại nợ; hoàn thiện cơ chế lãi suất và ổn định tỷ giá hối đoái ................................ 73 3.2.4. Nâng cấp hệ thống thông tin minh bạch, chính xác ............................................. 73 3.2.5. Một số kiến nghị với Nhà nƣớc ............................................................................ 75 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................................... 77 Kết luận .................................................................................................................................... 78 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục 01: Mô hình 6C trong phân tích tín dụng Phụ lục 02: Mô hình điểm số Z (Z score-Credit scoring model) Phụ lục 03: Mô hình cấu trúc kỳ hạn rủi ro tín dụng Phụ lục 04: Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản CIC Trung tâm Thông tin tín dụng CN Chi nhánh CNTT Công nghệ thông tin CSTD Chính sách tín dụng CV QHKH Chuyên viên Quan hệ Khách hàng CV TĐ Chuyên viên Thẩm định DN Doanh nghiệp ĐK GDĐB Đăng ký giao dịch đảm bảo HĐQT Hội đồng quản trị KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KSNB Kiểm soát nội bộ KSTT Kiểm soát tuân thủ MB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NH TMCP Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần PGD Phòng giao dịch QTRR Quản trị rủi ro QT RRTD Quản trị rủi ro tín dụng QTTD Quy trình tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TD Tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo XHTD Xếp hạng tín dụng XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Bảng đánh giá với từng nhóm mô hình điểm số Z Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Bảng 2.2 Tình hình dƣ nợ cho vay tại MB Bảng 2.3 Phân loại nợ tín dụng đối với KHDN tại MB Bảng 2.4 Phân tích chất lƣợng tín dụng KHDN tại MB theo thời hạn nghĩa vụ Bảng 2.5 Trích lập dự phòng rủi ro cho vay KH tại MB tại MB Bảng 2.6 Biến động dự phòng chung các khoản cho vay KH tại MB Bảng 2.7 Biến động dự phòng cụ thể các khoản cho vay KH tại MB DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh Hình 1.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức tại MB hiện nay Hình 2.2 Mô hình tổ chức của Khối Quản trị rủi ro Hình 2.3 Cơ cấu tín dụng KHDN tại MB theo kỳ hạn cho vay Hình 2.4 Quy trình cấp tín dụng cho KHDN Hình 2.5 Quy trình chấm điểm XHTDNB cho KHDN tại MB
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Với các NHTM, tín dụng là hoạt động kinh doanh quan trọng nhất và là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu nhƣng đồng thời cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng, đặc biệt là rủi ro tín dụng đối với đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp thƣờng rất nặng nề do quy mô vốn vay lớn: làm tăng thêm chi phí cho ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính cũng nhƣ tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng không đƣợc quản trị tốt sẽ dẫn đến tỷ lệ nợ xấu cao và ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn tại, phát triển của mỗi TCTD, nghiêm trọng hơn còn gây tác động xấu đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro tín dụng xảy ra. Quản trị rủi ro tín dụng là hoạt động tất yếu giúp các NH tránh khỏi những tổn thất không dự tính trƣớc đƣợc; chống đỡ với những thay đổi bất lợi trong nội bộ và môi trƣờng kinh doanh; tăng lợi thế cạnh tranh và đảm bảo mức lợi nhuận kỳ vọng; đồng thời giúp nhận biết và khai thác đƣợc các cơ hội kinh doanh; là vấn đề khó khăn nhƣng rất bức thiết. Tại MB hiện nay, tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, đem lại lợi nhuận cao nhƣng đồng thời cũng tiềm ẩn rủi ro lớn. Với mong muốn tìm hiểu những rủi ro tín dụng, từ đó phân tích những rủi ro có thể xảy ra và kiến nghị những giải pháp nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp, ngƣời viết xin thực hiện nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội”. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản sau: - Nghiên cứu lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp; - Vận dụng cơ sở lý luận để phân tích tình hình quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, đƣa ra những thành tựu
  10. 2 đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. - Đƣa ra những biện pháp nhằm hạn chế những rủi ro có thể phát sinh, kiến nghị các giải pháp nhằm giảm thiểu thiệt hại khi rủi ro xảy ra cho ngân hàng, kiến nghị giải pháp cụ thể để nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: Tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2009 – 2013. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong đề tài. Nội dung của đề tài Đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng nghiên cứu: - Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại. - Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội. - Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân Đội
  11. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro là một sự không chắc chắn, một tình trạng bất ổn hay sự biến động tiềm ẩn ở kết quả; cùng với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện thêm những rủi ro mới. Ngoài ra, rủi ro còn đƣợc xem nhƣ là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá trị kỳ vọng. Giá trị kỳ vọng chính là giá trị trung bình có trọng số của một biến nào đó với trọng số chính là xác suất xảy ra giá trị của biến đó. Sự khác biệt giữa giá trị thực tế so với giá trị kỳ vọng đƣợc đo lƣờng bởi độ lệch chuẩn. Do vậy, độ lệch chuẩn hay phƣơng sai (bình phƣơng độ lệch chuẩn) chính là thƣớc đo của rủi ro. Rủi ro vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực; rủi ro có thể mang đến cho con ngƣời những tổn thất, mất mát, nguy hiểm, nhƣng cũng có thể mang đến những cơ hội, thời cơ. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận dạng, đo lƣờng rủi ro, chúng ta có thể tìm ra đƣợc những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy đƣợc những cơ hội tích cực mang lại từ rủi ro (Trần Huy Hoàng, 2011). Hoạt động kinh doanh NH bao gồm những hoạt động chính là huy động vốn, cấp TD và cung ứng những dịch vụ khác. Những hoạt động này tiềm ẩn những rủi ro nhất định nhƣ rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá hối đoái, rủi ro lãi suất… Trong khuôn khổ luận văn, tác giả chỉ giới hạn tiềm hiểu về RRTD để từ đó tìm hiểu thực trạng và có những giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn việc QT RRTD tại NHTM. RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp TD của NH, biểu hiện trên thực tế qua việc KH không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ vay không đúng hạn cho NH, cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi. Hiểu một cách khác, RRTD là rủi ro không thu hồi đƣợc nợ khi đến hạn do ngƣời vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng TD, không tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn. Nhƣ vậy, theo quan điểm của tác giả, RRTD là sự không chắc chắn về khả năng hoàn trả khoản TD đƣợc cấp của KH khi đến hạn; nói cách khác, đó là sự khác biệt giữa thực tế thu hồi khoản TD đã cấp và giá trị khoản vay của NH khi thực hiện cấp TD cho KH.
  12. 4 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng 1.1.2.1. Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh rủi ro Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD đƣợc phân chia nhƣ sau: Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh Rủi ro tín dụng Rủi ro Rủi ro giao dịch danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa chọn bảo đảm nghiệp vụ nội tại tập trung (Trần Huy Hoàng, 2011) Theo sơ đồ trên, RRTD đƣợc chia thành hai loại là rủi ro giao dịch (transaction risk) và rủi ro danh mục (portfolio risk): - Rủi ro giao dịch: phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cấp TD, đánh giá KH; có 3 bộ phận chính: + Rủi ro lựa chọn: liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích TD, khi NH lựa chọn những phƣơng án cấp TD có hiệu quả để ra quyết định cấp TD. + Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản trong hợp đồng cấp TD, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cấp TD trên giá trị của TSĐB. + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản TD và hoạt động cấp TD, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản TD có vấn đề. - Rủi ro danh mục: phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục TD của NH, đƣợc phân chia thành 2 loại: + Rủi ro nội tại (intrinsic risk): xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể xin cấp TD hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế, từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH xin cấp TD.
  13. 5 + Rủi ro tập trung (concentration risk): là trƣờng hợp NH tập trung cấp TD quá nhiều đối với một số KH, hoặc quá nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cấp TD có rủi ro cao. 1.1.2.2. Căn cứ vào hình thức Căn cứ vào hình thức, RRTD đƣợc chia thành 2 loại: Không thu đúng hạn và không thu đủ nợ gốc và/ hoặc lãi; tuỳ trƣờng hợp mà NH hạch toán vào các khoản mục theo dõi khác nhau nhƣ lãi treo hoặc nợ quá hạn. RRTD tồn tại dƣới nhiều hình thức, các hình thức đó luôn chuyển biến cho nhau, mà mức độ cuối cùng là nợ không có khả năng thu hồi. Khi nghiên cứu về RRTD thƣờng chú trọng vào các nguy cơ xảy ra rủi ro nhƣ lãi treo và đặc biệt là nợ phát sinh, còn lãi treo đóng băng và nợ quá hạn không có khả năng thu hồi đƣợc coi là các tình hình rủi ro thực sự nên thƣờng đƣợc xem xét giải quyết hậu quả và rút ra bài học. 1.1.2.3. Căn cứ theo đối tượng khách hàng Nếu căn cứ theo đối tƣợng KH, RRTD có thể phân chia thành RRTD đối với KHDN và RRTD đối với KHCN.  Rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp: Đặc điểm TD đối với KHDN là mặc dù NHTM có số lƣợng KH không nhiều nhƣng quy mô dƣ nợ lớn, khoản TD cấp cho một KHDN có thể lớn hơn rất nhiều lần so với một KHCN với các điều khoản, điều kiện chi tiết và đa dạng, phức tạp; các sản phẩm dịch vụ mỗi KH sử dụng cũng đa dạng hơn nhiều từ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế…. Đồng thời, khác với khoản TD cho KHCN, các khoản TD cho KHDN là các khoản TD ngắn hạn nhằm mục đích bổ sung bổ sung vốn lƣu động chiếm tỷ trọng lớn, vòng quay TD nhanh, hoạt động của KH thƣờng xuyên đƣợc đánh giá lại mỗi khi NH cấp một khoản TD mới, vì vậy NH theo sát tình hình KH hơn so với KHCN, thông tin về KH đƣợc cập nhật thƣờng xuyên và có độ tin cậy cao hơn KHCN. Bên cạnh đó, đối tƣợng KHDN hoạt động đa dạng trong nhiều ngành nghề khác nhau với các đặc thù ngành đa dạng và phức tạp; KH có nhu cầu cấp TD lớn nhƣng khả năng đáp ứng về TSĐB là BĐS hoặc tiền gửi thƣờng giới hạn, vì vậy TSĐB cho đối tƣợng KH này đa dạng hơn KHCN, NH có thể xem xét tài trợ trên
  14. 6 TSĐB là các khoản phải thu, hàng tồn kho tuỳ theo từng đối tƣợng KH, giúp tạo điều kiện hỗ trợ nhiều hơn cho các KH… Với các đặc điểm nêu trên, khi tài trợ đối tƣợng KH này đòi hỏi đội ngũ cán bộ TD phải hiểu rõ ngành nghề đang tham gia tài trợ, thẩm định tốt KH và phƣơng án tài trợ, linh hoạt trong quản lý khoản TD vì nếu rủi ro xảy ra sẽ gây thiệt hại rất lớn cho NH.  Rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân Đặc điểm của TD đối với KHCN là quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lƣợng các khoản vay lớn với mục đích vay vốn thƣờng là để bổ sung vốn kinh doanh, hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng với thời gian cho vay dài nhƣng nguồn trả nợ thƣờng là thu nhập thƣờng xuyên ổn định tại thời điểm xem xét cấp TD. Do vậy, khi cấp TD cho đối tƣợng KHCN, có thể gặp phải một số rủi ro nhƣ rủi ro do thông tin bất cân xứng, nguồn trả nợ bị ảnh hƣởng khi ngƣời vay gặp rủi ro sức khoẻ, thất nghiệp… nên không trả đƣợc nợ vay cho NH; rủi ro tác nghiệp do số lƣợng khoản vay cần thẩm định và quản lý rất nhiều, dễ dẫn đến tâm lý chủ quan, lỏng lẻo trong việc quản lý khoản vay. 1.1.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng Để chủ động phòng ngừa RRTD thì nhận biết đặc điểm của RRTD là điều cần thiết. RRTD có các đặc điểm sau: - Rủi ro mang tính gián tiếp: Trong quan hệ TD, NH chuyển giao quyền sử dụng vốn cho KH, RRTD xảy ra khi KH gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của KH là nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD cho ngân hàng. Vì vậy QT RRTD không đơn thuần chỉ là QTRR trƣớc khi cho vay mà còn là quá trình xuyên suốt trong và sau khi cho vay, theo sát quá trình hoạt động kinh doanh của KH để kịp thời phát hiện những bất ổn trong hoạt động kinh doanh của KH, đảm bảo quá trình kinh doanh đạt hiệu quả để KH thực hiện đúng cam kết hoàn trả vốn vay đúng thời hạn. - Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của RRTD. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
  15. 7 - RRTD có tính tất yếu luôn tồn tại gắn liền với hoạt động TD của NHTM: tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất kỳ khoản vay nào cũng tiềm ẩn những rủi ro. Do đó kinh doanh NH là kinh doanh rủi ro ở mức độ phù hợp và đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng. 1.1.4. Tác động của rủi ro tín dụng 1.1.4.1. Tác động tiêu cực RRTD luôn tiềm ẩn trong kinh doanh NH và đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hƣởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu. - Đối với NH: RRTD có thể đánh mất thƣơng hiệu của NH, gây tổn thất về tài sản cho NH. Ở mức độ thấp, RRTD làm giảm lợi nhuận, thậm chí còn làm giảm nguồn vốn tự có của các NH; nếu RRTD không đƣợc kiểm soát tốt làm cho tỷ lệ các khoản cho vay mất vốn tăng lên quá cao, các NHTM sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản. Khi gặp RRTD, NH không thu đƣợc gốc và lãi cho vay nhƣng vẫn phải trả vốn và lãi tiền huy động khi đến hạn, làm cho NH bị mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu đƣợc nợ thì vòng quay vốn TD bị chậm lại, NH kinh doanh không hiệu quả và có thể mất khả năng thanh khoản. Hơn nữa, hoạt động của một NH có liên quan đến hệ thống NH và các tổ chức xã hội và cá nhân trong nền kinh tế. Do vậy nếu một NH có kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh hƣởng xấu các NH và các bộ phận kinh tế khác. - Đối với KH: RRTD làm giảm uy tín, sự tín nhiệm của KH, dẫn đến việc khó khăn cho KH trong việc tiếp cận nguồn vốn NH và cả các nguồn vốn khác trong tƣơng lai. Không chỉ ảnh hƣởng đến bản thân KH gặp RRTD, các KH khác khi xin cấp TD cũng sẽ bị ảnh hƣởng do RRTD khiến cho NH buộc phải thắt chặt TD hoặc thu hẹp quy mô hoạt động. Trƣờng hợp RRTD gây tổn thất lớn khiến NH lâm vào tình trạng phá sản, các KH gửi tiền vào NH có khả năng phải đối mặt với việc không thu hồi hoặc thu hồi không đủ khoản tiền gốc và lãi. - Đối với nền kinh tế: NH có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và bơm tiền cho nền kinh tế. Do hoạt động NH liên quan đến nhiều cá nhân, nhiều lĩnh
  16. 8 vực trong nền kinh tế, nên khi NH gặp phải RRTD hay bị phá sản, ngƣời gửi tiền hoang mang lo sợ và ồ ạt kéo nhau đi rút tiền không chỉ ở NH đó mà còn ở các NH khác, làm cho toàn bộ hệ thống NH gặp khó khăn. Một NH kinh doanh thua lỗ liên tục, thƣờng xuyên không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc khủng hoảng rút tiền hàng loạt của KH, và phá sản là con đƣờng tất yếu. Khi đó, sẽ ảnh hƣởng đến ngƣời gửi tiền vào NH, DN không đƣợc đáp ứng nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh… làm cho nền kinh tế bị suy thoái, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngƣng trệ, mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội, an ninh chính trị; làm ảnh hƣởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống ngân hàng – tài chính quốc gia cũng nhƣ toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó; ngoài ra còn có thể kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các NH trong nƣớc, trong khu vực, làm ảnh hƣởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế thế giới. 1.1.4.2. Tác động tích cực Bên cạnh những tác động tiêu cực nói trên, RRTD cũng có tác động tích cực đối với nền kinh tế nói chung và ngành NH nói riêng. Trong nền kinh tế kết nối sâu rộng nhƣ hiện nay, khi một NH hoặc KH gặp RRTD sẽ có tác động lan toả đến các NH, KH khác trong nền kinh tế. Các NH cấp TD các KH có liên quan hoặc có phƣơng án cấp TD tƣơng tự khoản TD đã xảy ra rủi ro sẽ rút ra bài học kinh nghiệm để tránh gặp phải những trƣờng hợp tƣơng tự. Những bài học kinh nghiệm đƣợc đánh đổi bằng những thiệt hại đã xảy ra sẽ là những bài học đáng giá để các NH và nền kinh tế tránh đi những sai lầm tƣơng tự, giảm thiểu thiệt hại về sau trong quá trình tăng trƣởng và phát triển. 1.2. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng QT RRTD là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống từ việc chính sách chiến lƣợc, nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống từ việc đo lƣờng mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và quản lý các hoạt động TD nhằm hạn chế và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hƣởng bất
  17. 9 lợi của rủi ro trong quá trình cấp TD. Đó là RRTD. 1.2.2. Đặc điểm quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp Từ những đánh giá về RRTD đối với KHDN, có thể rút ra một số đặc điểm khi thực hiện QT RRTD với đối tƣợng KH này nhƣ sau: - Việc QT RRTD đối với KHDN phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục, NH cần theo sát hoạt động kinh doanh của KH để nắm bắt nhu cầu, tìm kiếm cơ hội khai thác KH, đồng thời sớm nhận biết những dấu hiệu suy giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh, bất ổn tài chính có thể dẫn đến RRTD nhƣ trả chậm nợ vay, lƣợng hàng tồn kho/ khoản phải thu của KH tăng cao, hệ số nợ tăng nhanh và đột biến, chậm cung cấp BCTC cho NH nhằm trì hoãn việc NH biết đƣợc sự suy giảm tài chính của KH… Nói cách khác, để thực hiện QT RRTD đối với KHDN đạt hiệu quả, NH phải đồng hành cùng hoạt động của KH, tránh trƣờng hợp do không nắm bắt tình hình KH nên phải chịu tổn thất lớn khi RRTD xảy ra. - Do KHDN hoạt động đa dạng trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, vì vậy đòi hỏi đội ngũ nhân sự liên quan đến hoạt động quản lý, phê duyệt khoản TD phải đƣợc đào tạo chuyên sâu, có kiến thức chuyên môn về ngành nghề, lĩnh vực tài trợ; hiểu rõ KH để xây dựng đƣợc phƣơng án cấp TD hợp lý, linh hoạt trong quản lý khoản TD, đáp ứng đƣợc nhu cầu của KH nhƣng vẫn đảm bảo đúng quy định và an toàn cho NH. - Do đặc thù của đối tƣợng KHDN là có nhu cầu cấp TD lớn nhƣng thƣờng khả năng đáp ứng về TSĐB là BĐS hoặc tiền gửi thƣờng giới hạn nên TSĐB cho đối tƣợng KH này khá đa dạng, có thêm các TSĐB khác nhƣ hàng tồn kho, khoản phải thu, bộ chứng từ xuất khẩu…; vì vậy đòi hỏi công tác kiểm tra, giám sát TSĐB phải chặt chẽ, thực hiện thƣờng xuyên liên tục, tránh việc KH lợi dụng sự lỏng lẻo trong quản lý của NH làm thất thoát TSĐB, khi RRTD xảy ra gây tổn thất nghiêm trọng cho NH.
  18. 10 1.2.3. Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng QT RRTD là một hoạt động xuyên suốt trong suốt quá trình cấp TD của NH, vì vậy để có thể thực hiện QT RRTD đạt hiệu quả, cần xây dựng hệ thống nguyên tắc và chiến lƣợc hợp lý. Hiện nay hệ thống NH đang hoạt động theo những nguyên tắc do Uỷ ban Basel đƣa ra. Basel 2 đã ban hành một số nguyên tắc liên quan đến hoạt động QT RRTD, đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động cấp TD. Các nguyên tắc này tập trung vào các nội dung cơ bản sau đây: - Xây dựng môi trường TD thích hợp (3 nguyên tắc): HĐQT phải thực hiện phê duyệt định kỳ chính sách RRTD, xem xét RRTD và xây dựng một chiến lƣợc xuyên suốt trong hoạt động của NH (tỷ lệ nợ xấu, mức độ chấp nhận rủi ro…). Trên cơ sở này, Ban Tổng Giám đốc có trách nhiệm thực thi các định hƣớng này và phát triển các chính sách, thủ tục nhằm phát hiện, đo lƣờng, theo dõi và kiểm soát TD trong mọi hoạt động, ở cấp độ của từng khoản TD và cả danh mục đầu tƣ. Các NH cần xác định và QT RRTD trong mọi sản phẩm và hoạt động của mình, đặc biệt là các sản phẩm mới phải có sự phê duyệt của HĐQT hoặc Ủy ban của HĐQT. - Thực hiện cấp TD lành mạnh (4 nguyên tắc): các NH cần xác định rõ ràng các tiêu chí cấp TD lành mạnh (thị trƣờng mục tiêu, đối tƣợng KH, điều khoản và điều kiện cấp TD…). NH cần xây dựng các hạn mức TD cho từng loại KH và nhóm KH để tạo ra các loại hình RRTD khác nhau nhƣng có thể so sánh và theo dõi đƣợc trên cơ sở XHTDNB đối với KH trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. NH phải có quy trình rõ ràng trong phê duyệt TD, các sửa đổi TD với sự tham gia của các bộ phận tiếp thị, bộ phận phân tích TD và bộ phận phê duyệt TD cũng nhƣ trách nhiệm rạch ròi của các bộ phận tham gia; đồng thời cần phát triển đội ngũ nhân viên QT RRTD có kinh nghiệm, kiến thức nhằm đƣa ra các nhận định thận trọng trong việc đánh giá, phê duyệt và QT RRTD. Việc cấp TD cần đƣợc thực hiện trên cơ sở giao dịch công bằng giữa các bên, đặc biệt cần có sự cẩn trọng và đánh giá hợp lý đối với các khoản TD cấp cho các KH có quan hệ. - Duy trì một quá trình quản lý, đo lường và theo dõi TD phù hợp (10 nguyên tắc): Các NH cần có hệ thống quản lý một cách cập nhật đối với các danh mục đầu tƣ có RRTD, bao gồm cập nhật hồ sơ TD, thu thập thông tin tài chính hiện hành, dự thảo
  19. 11 các văn bản nhƣ hợp đồng TD… theo quy mô và mức độ phức tạp của NH; có khả năng nắm bắt và kiểm soát tình hình tài chính, sự tuân thủ các thoả thuận của KH … để phát hiện kịp thời những khoản TD có vấn đề. NH cần có hệ thống khắc phục sớm đối với các khoản TD xấu, quản lý các khoản TD có vấn đề. Trách nhiệm đối với các khoản TD này có thể đƣợc giao cho bộ phận tiếp thị hay bộ phận xử lý nợ hoặc kết hợp cả hai bộ phận này, tuỳ theo quy mô và bản chất của mỗi khoản TD. Ủy ban Basel cũng khuyến khích các NH phát triển và xây dựng hệ thống XHTDNB trong QT RRTD, giúp phân biệt các mức độ RRTD trong các tài sản có tiềm năng rủi ro của NH. (Nguyễn Đào Tố, 2008) 1.2.4. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng Mô hình QT RRTD là hệ thống các mô hình bao gồm mô hình tổ chức quản lý rủi ro, mô hình đo lƣờng rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro đƣợc xây dựng và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện, liên tục trong hoạt động quản lý TD của NH. Mô hình QT RRTD phản ánh một cách hệ thống cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ; các công cụ đo lƣờng, phát hiện rủi ro; các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới phát sinh và các phƣơng án, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối phó khi có rủi ro xảy ra. Hiện nay có hai mô hình phổ biến đƣợc áp dụng là mô hình QT RRTD tập trung và mô hình QT RRTD phân tán. 1.2.4.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung - Định nghĩa: Mô hình QT RRTD tập trung có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: QTRR, kinh doanh và tác nghiệp; nhằm mục tiêu giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất, đồng thời phát huy đƣợc tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí cán bộ làm công tác TD. - Điều kiện áp dụng: Do mô hình đòi hỏi sự tách biệt độc lập giữa các chức năng QTRR, kinh doanh và tác nghiệp, do đó đòi hỏi phải có đội ngũ nhân sự lớn, kiến thức chuyên sâu trong thực hiện từng chức năng, việc triển khai mô hình cũng đòi hỏi đầu tƣ nhiều công sức và thời gian.
  20. 12 - Đánh giá ƣu điểm – nhƣợc điểm của mô hình: Mô hình này giúp QTRR một cách hệ thống trên quy mô toàn NH, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài; thiết lập và duy trì môi trƣờng QTRR đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh, nâng cao năng lực đo lƣờng giám sát rủi ro; xây dựng chính sách QTRR thống nhất cho toàn hệ thống; thích hợp với NH quy mô lớn. Tuy nhiên việc xây dựng và triển khai mô hình này đòi hỏi phải đầu tƣ nhiều công sức và thời gian; đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết, biết áp dụng lý thuyết với thực tiễn. 1.2.4.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán - Định nghĩa: Mô hình này chƣa có sự tách bạch giữa chức năng QTRR, kinh doanh và tác nghiệp. Trong đó, phòng TD của NH thực hiện đầy đủ 3 chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản TD. - Điều kiện áp dụng: Mô hình này tƣơng đối đơn giản, có thể áp dụng với các NH quy mô nhỏ, cơ cấu tổ chức đơn giản. - Đánh giá ƣu điểm – nhƣợc điểm của mô hình: Ƣu điểm của mô hình này gọn nhẹ, cơ cấu tổ chức đơn giản; thích hợp với NH quy mô nhỏ. Tuy nhiên do nhiều công việc tập trung hết một nơi nên thiếu sự chuyên sâu; đồng thời việc quản lý hoạt động TD đều theo phƣơng thức từ xa dựa trên số liệu CN báo cáo lên hoặc quản lý gián tiếp thông qua CSTD. 1.2.5. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Theo Ủy ban Basel có thể xây dựng quy trình QT RRTD gồm những bƣớc cơ bản sau: Hình 1.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Theo dõi, Đo lƣờng RRTD; Áp dụng chính đánh giá và Hoạch định cân nhắc mức độ sách, công cụ điều chỉnh chính sách, rủi ro; xác định phòng chống và phƣơng chiến lƣợc mức độ chịu đựng bù đắp rủi ro pháp phòng tổn thất thích hợp chống rủi ro
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2