Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính - Trường hợp các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 2
download
Đề tài nghiên cứu tác động cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết; đo lường tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam; đề xuất, gợi ý liên quan đến cấu trúc vốn để nâng cao hiệu quả tài chính đối với các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính - Trường hợp các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỮU NGUYÊN KHÁNH TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN LÊN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH: TRƯỜNG HỢP CÁC CÔNG TY THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỮU NGUYÊN KHÁNH TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN LÊN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH: TRƯỜNG HỢP CÁC CÔNG TY THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒ VIẾT TIẾN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính: Trường hợp các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung trích dẫn đều có ghi nguồn gốc và các kết quả trình bày trong luận văn chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP.HCM, tháng 10 năm 2015 Học viên NGUYỄN HỮU NGUYÊN KHÁNH
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU TÓM TẮT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................... 1 1.1. Lý do nghiên cứu ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................ 2 1.3. Tổng quan học thuật ................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 5 1.5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 6 1.6. Kết cấu của đề tài........................................................................................ 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ............................................................... 8 CẤU TRÚC VỐN TÁC ĐỘNG LÊN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ......................... 8 2.1. Cơ sở lý thuyết về cấu trúc vốn ................................................................... 8 2.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 8 2.1.2. Các yếu tố cấu thành ................................................................................... 8 2.1.3. Các tỷ số đo lường ...................................................................................... 9 2.2. Tổng quan một số lý thuyết về cấu trúc vốn .............................................. 10 2.2.1. Quan điểm truyền thống về cấu trúc vốn ................................................... 10 2.2.2. Lý thuyết về cấu trúc vốn của Modilligani và Miller (M&M). .................. 10 2.2.3. Lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking order theory). .................................. 12 2.2.4. Lý thuyết chi phí đại diện (Theo agency cost theory) ................................ 13 2.2.5. Lý thuyết đánh đổi (The trade-off theory). ................................................ 14 2.2.6. Lý thuyết đánh đổi tĩnh (Static trade-off theory) ....................................... 16 2.3. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả tài chính doanh nghiệp .................................. 17 2.3.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp và hiệu quả tài chính doanh nghiệp . 17
- 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ........................ 18 2.4. Các nghiên cứu trước đây về tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính tại các công ty cổ phần niêm yết .................................................................. 20 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU ........................................................ 28 NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 28 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 28 3.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 28 3.2.1. Phân tích thống kê mô tả........................................................................... 29 3.2.2. Phân tích tương quan ................................................................................ 29 3.2.3. Phân tích hồi quy ...................................................................................... 29 3.2.4. Kiểm định đa cộng tuyến .......................................................................... 30 3.2.5. Kiểm định phương sai sai số thay đổi........................................................ 30 3.2.6. Kiểm định tự tương quan .......................................................................... 30 3.3. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 31 3.4. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................... 39 3.5. Phân tích thống kê mô tả........................................................................... 40 3.6. Phân tích tương quan ................................................................................ 45 3.7. Kết quả nghiên cứu ................................................................................... 46 3.8. Kết quả hồi quy sau khi đã loại trừ Công ty Cổ phần Kinh Đô và Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam .......................................................................................... 58 3.9. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ............................................................... 67 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 71 4.1. Kết luận .................................................................................................... 71 4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 73 4.2.1. Kiến nghị đối với các cơ quan có thẩm quyền ........................................... 73 4.2.2. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp ngành thực phẩm nói riêng....................................................................................................... 73 4.2.3. Kiến nghị đối với các nhà đầu tư ............................................................... 74 4.3. Hạn chế..................................................................................................... 74
- TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ HỒI QUY
- DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa CTCP Công ty cổ phần EPS Earning Per Share - Thu nhập mỗi cổ phiếu FEM Fixed Effect Model - Mô hình tác động cố định Feasible Generalized Least Square - Mô hình bình phương tối FGLS thiểu tổng quát khả thi GM Gross Margin - Tỷ suất lợi nhuận biên HNX Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội HOSE Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh LTD Long Term Dept - Tỷ lệ nợ dài hạn OLS Ordinary Least Squares - Phương pháp bình thương tối thiểu P/E Price to Earning ratio - Hệ số giá trên thu nhập mỗi cổ phiếu REM Random Effect Model - Mô hình tác động ngẫu nhiên ROA Return on Assest - Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Return on Equity - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu STD Short term Dept - Tỷ lệ nợ ngắn hạn TD Total Dept - Tỷ lệ tổng nợ XNK Xuất nhập khẩu
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tóm tắt các kết quả nghiên cứu trước đây ........................................ 24 Bảng 3.1 Mô tả các biến ..................................................................................... 32 Bảng 3.2 Kỳ vọng về dấu của các biến ............................................................... 35 Bảng 3.3 Danh sách các công ty trong mẫu nghiên cứu .................................... 39 Bảng 3.4 Danh sách các công ty loại trừ khỏi mẫu nghiên cứu ........................ 42 Bảng 3.5 Phân tích mô tả dữ liệu nghiên cứu .................................................... 44 Bảng 3.6 Ma trận hệ số tương quan ................................................................... 45 Bảng 3.7 Kết quả hồi quy ROA theo phương pháp Pooled OLS ..................... 46 Bảng 3.8 Kết quả hồi quy ROE theo phương pháp Pooled OLS ...................... 47 Bảng 3.9 Kết quả hồi quy ROA theo phương pháp FEM ................................. 48 Bảng 3.10 Kết quả hồi quy ROE theo phương pháp FEM ............................... 48 Bảng 3.11 Kết quả Testparm ............................................................................. 50 Bảng 3.12 Kết quả hồi quy ROA theo phương pháp REM .............................. 51 Bảng 3.13 Kết quả hồi quy ROE theo phương pháp REM ............................... 52 Bảng 3.14 Kết quả kiểm định Hausman cho hồi quy ROA .............................. 54 Bảng 3.15 Kết quả kiểm định Hausman cho hồi quy ROE .............................. 54 Bảng 3.16 Kiểm định phương sai sai số thay đổi cho hồi quy ROA ................. 55 Bảng 3.17 Kiểm định phương sai sai số thay đổi cho hồi quy ROE ................. 55 Bảng 3.18 Kiểm định tự tương quan cho hồi quy ROA .................................... 56 Bảng 3.19 Kiểm định tự tương quan cho hồi quy ROE .................................... 56 Bảng 3.20 Kết quả hồi quy ROA theo phương pháp FGLS ............................. 57 Bảng 3.21 Kết quả hồi quy ROE theo phương pháp FGLS ............................. 57 Kết quả hồi quy theo 132 quan sát của 33 công ty: Bảng 3.22 Phân tích mô tả dữ liệu nghiên cứu .................................................. 58 Bảng 3.23 Ma trận hệ số tương quan ................................................................. 59 Bảng 3.24 Kết quả hồi quy ROA theo phương pháp Pooled OLS ................... 59
- Bảng 3.25 Kết quả hồi quy ROE theo phương pháp Pooled OLS .................... 60 Bảng 3.26 Kết quả hồi quy ROA theo phương pháp FEM ............................... 60 Bảng 3.27 Kết quả hồi quy ROE theo phương pháp FEM ............................... 61 Bảng 3.28 Kết quả Testparm ............................................................................. 62 Bảng 3.29 Kết quả hồi quy ROA theo phương pháp REM .............................. 62 Bảng 3.30 Kết quả hồi quy ROE theo phương pháp REM ............................... 63 Bảng 3.31 Kết quả kiểm định Hausman cho hồi quy ROA .............................. 63 Bảng 3.32 Kết quả kiểm định Hausman cho hồi quy ROE .............................. 64 Bảng 3.33 Kiểm định phương sai sai số thay đổi cho hồi quy ROA ................. 64 Bảng 3.34 Kiểm định phương sai sai số thay đổi cho hồi quy ROE ................. 64 Bảng 3.35 Kiểm định tự tương quan cho hồi quy ROA .................................... 65 Bảng 3.36 Kiểm định tự tương quan cho hồi quy ROE .................................... 65 Bảng 3.37 Kết quả hồi quy ROA theo phương pháp FGLS ............................. 66 Bảng 3.38 Kết quả hồi quy ROE theo phương pháp FGLS ............................. 66
- TÓM TẮT Ngành thực phẩm là một trong những ngành mức độ ổn định tốt khi Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), Tỷ suất sinh lợi bình quân trên vốn chủ sở hữu (ROE) của ngành luôn ở mức 8% và 13%, cá biệt có một số doanh nghiệp ROE luôn ở mức trên 30% và ROA trên 23%. Qua xem xét cấu trúc tài sản và cấu trúc vốn cho thấy lượng tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản - bình quân khoảng 67% mà chủ yếu là hàng tồn kho, tài sản cố định hữu hình chiếm tỷ trọng không cao - bình quân khoảng 36%, nợ vay chủ yếu là nợ ngắn hạn – bình quân khoảng 40% tổng nguồn vốn, nợ dài hạn chiếm tỷ trọng thấp (bình quân khoảng gần 3% tổng nguồn vốn (chỉ có một số doanh nghiệp mía đường có tỷ lệ nợ dài hạn cao so với mức bình quân của ngành). Kết quả nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp này cho thấy Tỷ lệ nợ ngắn hạn so với tổng tài sản (STD) có quan hệ nghịch biến với hiệu quả tài chính của công ty khi đo lường bằng ROA và ROE, trong khi đó Tỷ lệ nợ dài hạn so với tổng tài sản (LTD) không có ý nghĩa thống kê. Một số yếu tố khác như Quy mô công ty (SIZE), Tỷ lệ sở hữu của Nhà nước (STATE), Thâm niên hoạt động (AGE) không có ý nghĩa thống kê. Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROW) có quan hệ đồng biến hiệu quả tài chính khi đo lường bằng ROA và ROE.
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Lý do nghiên cứu Trong thời gian gần đây, đặc biệt là từ năm 2015, Việt Nam sẽ mở rộng hội nhập và giao thương với các nền kinh tế mạnh mẽ hơn. Với chủ trương của Đảng và Nhà nước sẽ hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả để tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, đây cũng chính là cơ hội để các doanh nghiệp mở rộng khả năng tiếp cận các nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình. Một cấu trúc vốn phù hợp không những giúp doanh nghiệp tồn tại được trong thị trường cạnh tranh và có tác dụng tích cực đối với nền kinh tế quốc gia mà còn làm tăng hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, một quyết định sai về cấu trúc vốn có thể dẫn đến những tổn thất vô cùng to lớn cũng như khiến doanh nghiệp phá sản. Chính vì lẽ đó việc xác định được tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính của doanh nghiệp là điều hết sức quan trọng. Trên thực tiễn các doanh nghiệp Việt Nam đang lựa chọn cấu trúc vốn ra sao? Cấu trúc vốn này tác động như thế nào đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp? Mức độ tác động của từng nhân tố ra sao? Các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề khác nhau mà mỗi ngành có đặc trưng riêng nên theo đó cấu trúc vốn cũng có những đặc trưng riêng. Vì vậy việc đánh giá tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả của mỗi doanh nghiệp trong các ngành khác nhau là điều cần thiết. Ngành thực phẩm là một trong những ngành thiết yếu của nền kinh tế và hoạt động khá ổn định trong những năm gần đây, Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE), Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) bình quân của ngành khá cao: ROA khoảng 8% và ROE khoảng 13%, cá biệt có một số doanh nghiệp được xem là “gà đẻ trứng vàng” cho các nhà đầu tư như Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) khi ROE luôn ở mức trên 30% và ROA trên 23%. Do các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp chế biến nên lượng tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản - bình quân khoảng 67% mà chủ yếu là hàng tồn kho, tài sản cố định hữu hình chiếm tỷ trọng không cao - bình quân khoảng 36%, nên nợ vay của doanh nghiệp chủ yếu là nợ ngắn hạn để cung cấp vốn lưu động cho sản
- 2 xuất kinh doanh. Nợ dài hạn chiếm tỷ trọng thấp (bình quân khoảng gần 3% tổng tài sản (chỉ có một số doanh nghiệp mía đường có tỷ lệ nợ dài hạn cao so với mức bình quân của ngành như Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn – bình quân trên 12% tổng tài sản, Công ty Cổ phần Đường Ninh Hòa – bình quân trên 13% tổng tài sản, Công ty Cổ phần Mía đường Nhiệt điện Gia Lai – bình quân trên 20% tổng tài sản). Tuy vậy, những bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ngành thực phẩm tại Việt Nam còn nhiều hạn chế. Do đó tác giả chọn đề tài “Tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính: Trường hợp các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu tác động cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết. - Đo lường tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Đề xuất, gợi ý liên quan đến cấu trúc vốn để nâng cao hiệu quả tài chính đối với các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Câu hỏi nghiên cứu: - Tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp niêm yết như thế nào? - Việc đo lường tác động tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Namn ra sao. - Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả tài chính đối với các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.3. Tổng quan học thuật Lý thuyết về cấu trúc vốn của doanh nghiệp: Tổng hợp lý thuyết về cấu trúc vốn như Quan điểm truyền thống về cấu trúc vốn; Lý thuyết về cấu trúc vốn của Modilligani và Miller; Lý thuyết trật tự phân hạng; Lý thuyết chi phí đại diện; Lý
- 3 thuyết đánh đổi; Lý thuyết đánh đổi tĩnh. Lý thuyết về hiệu quả tài chính của doanh nghiệp: Tổng hợp các khái niệm về hiệu quả, Hiệu quả kinh tế, Tài chính doanh nghiệp. Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Phương pháp, cách tiếp cận liên quan đến đề tài: Giả sử cấu trúc vốn có tác động một cách đáng kể đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ngành thực phẩm. Như vậy khi doanh nghiệp ngày càng có cơ hội tiếp cận với nhiều nguồn vốn thì việc cân nhắc nên lựa chọn nguồn vốn với cơ cấu như thế nào để làm tăng hiệu quả tài chính chính là điều mà các giám đốc tài chính nên cân nhắc. Một cấu trúc vốn hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp trụ vững và phát triển trong thị trường đầy cạnh tranh, nhưng ngược lại cũng có thể làm cho doanh nghiệp phá sản. Ngành thực phẩm là một trong những ngành phát triển khá ổn định trong thời gian gần đây. Trong thời gian tới khi Việt Nam ngày càng gia nhập mạnh mẽ vào thị trường quốc tế thì sân chơi của các doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, doanh nghiệp càng cần có nhiều nguồn vốn để tận dụng các cơ hội kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của mình. Chính vì vậy vấn đề đặt ra là cấu trúc vốn sẽ tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành, từ đó doanh nghiệp nên có cấu trúc vốn như thế nào là hợp lý để nâng cao hiệu quả tài chính trong quá trình hoạt động. Các công trình nghiên cứu có liên quan: Trần Hùng Sơn và Trần Viết Hoàng, 2008: Hai tác giả nghiên cứu mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp của mẫu gồm 50 công ty phi tài chính đang niêm yết trên thị trường Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng mô hình OLS để nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn (được đo lường bằng tỷ số nợ ngắn hạn trên tổng tài sản - STD, tỷ số nợ dài hạn trên tổng tài sản – LTD và tỷ số tổng nợ trên vốn chủ sở hữu – D/E) và hiệu quả hoạt động của công ty thông qua hai chỉ tiêu là ROA và ROE. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ cùng chiều giữa tỷ số nợ với ROA và ROE.
- 4 Ngoài ra, hai biến kiểm soát là tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH) và quy mô công ty (SIZE) không có ý nghĩa thống kê. Đoàn Ngọc Phúc, 2014: Tác giả nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn – được đo lường bằng Nợ ngắn hạn, Nợ dài hạn, Tổng nợ lên hiệu quả hoạt động được đo lường bằng ROA và ROE cho mẫu nghiên cứu 1.302 quan sát của 217 công ty niêm yết trên hai sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội từ năm 2007 đến năm 2012. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng với phương pháp Pooled OLS, Fixed Effect Model và Random Effect Model cùng với các kiểm định F, kiểm định Lagrangian Multiplier, kiểm định Hausman để chọn mô hình phù hợp. Kết quả hồi quy cho thấy nợ dài hạn có tác động tích cực đến ROA và ROE trong khi nợ ngắn hạn và tổng nợ có tác động tiêu cực có ý nghĩa thống kê đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sau cổ phần hóa khi đo lường bằng ROA và ROE. Võ Xuân Vinh và Nguyễn Thành Phú, 2014: Bài nghiên cứu nhằm mục tiêu xem xét tác động của tỷ lệ nợ vay đến giá trị doanh nghiệp. Sử dụng phương pháp hồi quy ngưỡng cho dữ liệu dạng bảng cho dữ liệu nghiên cứu là các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, nghiên cứu xác định ngưỡng nợ vay tối ưu đối với mỗi nhóm ngành trên Sàn Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2008-2012. Bên cạnh đó, nhóm tác giả sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS, hồi quy tác động cố định (Fixed Effect model) và tác động ngẫu nhiên (Random Effect model) để phân tích và xem xét mối quan hệ giữa ngưỡng tỷ lệ nợ vay và giá trị doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại tác động của tỷ lệ nợ vay đến giá trị doanh nghiệp và tồn tại ngưỡng tỷ lệ nợ tối ưu ở mỗi nhóm ngành mà tại đó giá trị doanh nghiệp được tăng lên. Võ Hồng Đức và Võ Tường Luân, 2014: Tác giả nghiên cứu nhằm mục đích đo lường tác động theo ngưỡng của mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp và đề xuất ứng dụng xác định hạn mức sử dụng nợ hợp lí nhằm đảm bảo khả năng sinh lời. Nghiên cứu tiến hành trên tập dữ liệu gồm 191 công ty niêm
- 5 yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với dữ liệu khảo sát trong giai đoạn 2005 – 2012. Kĩ thuật hồi quy ngưỡng (Threshold Regression) được sử dụng để kiểm định và ước lượng mối quan hệ giữa mức sử dụng nợ và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy tồn tại hiệu ứng tác động theo 2 ngưỡng của mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Tùy theo tỉ lệ nợ khác nhau, tác động của mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời là khác nhau. Cụ thể: (i) Mức sử dụng nợ có tác động cùng chiều với khả năng sinh lời của doanh nghiệp khi tỉ lệ nợ nhỏ hơn 56,67%; (ii) Khi tỉ lệ nợ lớn hơn 56,67% và nhỏ hơn 69,72%, tác động của mức sử dụng nợ đến khả năng sinh lời là ngược chiều; và (iii) Mức độ tác động ngược chiều sẽ tăng khi tỉ lệ nợ tăng vượt quá 69,72%. Đối chiếu với các nghiên cứu trên thì chưa có nghiên cứu của tác giả nào đề cập đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành thực phẩm tại Việt Nam. Việc nghiên cứu cấu trúc vốn ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả tài chính thông qua hai chỉ tiêu ROA và ROE từ mẫu để làm cơ sở cho các doanh nghiệp khác trong ngành thực phẩm tại Việt Nam có cơ sở điều chỉnh hoặc có quyết định cấu trúc vốn hợp lý, từ đó gia tăng hiệu quả tài chính cũng như hoạt động kinh doanh, tăng sức cạnh tranh khi Việt Nam đang trong giai đoạn bước vào sân chơi kinh tế của toàn cầu. Do đó đề tài nghiên cứu vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn đối với các doanh nghiệp ngành thực phẩm đang niêm yết trên hai sàn giao dịch chứng khoán tại Việt Nam nói riêng và các doanh nghiệp khác nói chung. 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả hoạt động tài chính. Phạm vi nghiên cứu: Các công ty cổ phần niêm yết hoạt động trong ngành thực phẩm trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Không gian nghiên cứu: Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội; Phạm vi thời gian: Dữ liệu về Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên của
- 6 các công ty niêm yết hoạt động trong ngành thực phẩm trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội từ năm 2011 đến năm 2014. Thời gian nghiên cứu khảo sát: Từ tháng 09/2015 đến 10/2015; 1.5. Phương pháp nghiên cứu Tác giả kết hợp phương pháp định tính và định lượng. Phương pháp định tính: dùng để diễn giải, phân tích, thống kê mô tả tổng hợp nhằm có cái nhìn tổng quan về mẫu nghiên cứu, thông qua đó nhằm làm rõ tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính của các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Phương pháp định lượng: thông qua dữ liệu của mẫu khảo sát, tác giả tiến hành phân tích và hồi quy bằng phần mềm STATA nhằm đánh giá tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả tài chính của các công ty thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập bao gồm báo cáo tài chính, báo cáo thường niên từ năm 2011 đến năm 2014 của các công ty niêm yết hoạt động trong ngành thực phẩm từ website Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (http://www.hsx.vn), Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (http://www.hnx.vn), các website của công ty chứng khoán (Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn: https://www.ssi.com.vn; Công ty cổ phần Tài Việt: http://vietstock.vn; Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Cây Cầu Vàng: http://www.cophieu68.vn). Tác giả sử dụng các kỹ thuật phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm STATA như sau: Thống kê mô tả. Kiểm định độ tin cậy thang đo. Hồi quy và ước lượng các hệ số tác động. Kiểm định các giả thiết nghiên cứu. 1.6. Kết cấu của đề tài Luận văn gồm 5 chương cụ thể sau:
- 7 Chương 1: Giới thiệu chung Chương 2: Cơ sở lý thuyết về cấu trúc vốn tác động lên hiệu quả tài chính Chương 3: Phương pháp, dữ liệu nghiên cứu và kết quả nghiên cứu Chương 4: Kết luận và kiến nghị
- 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN TÁC ĐỘNG LÊN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 2.1. Cơ sở lý thuyết về cấu trúc vốn 2.1.1. Khái niệm Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc và phương pháp hình thành nên nguồn vốn mà doanh nghiệp dùng để tài trợ cho các nhu cầu trong hoạt động kinh doanh của mình. Khái niệm cấu trúc vốn xuất phát từ bảng cân đối kế toán bao gồm tài sản (tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn) và nguồn vốn (nợ phải trả và vốn chủ sở hữu) để hình thành nên tài sản đó. Do đó, khi xem xét cấu trúc vốn của một doanh nghiệp, người ta thường tập trung vào khoản mục nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Theo Trần Ngọc Thơ và cộng sự (2013), “Cấu trúc vốn được định nghĩa là sự kết hợp của nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường được sử dụng để tài trợ cho quyết định đầu tư của doanh nghiệp”. Một vài giám đốc tài chính có thể chọn cách đơn giản nhất là tài trợ cho hoạt động kinh doanh bằng toàn bộ vốn cổ phần hoặc một vài người khác phát hành các chứng khoán nợ và vốn cổ phần. Vấn đề là tìm được một kết hợp sao cho tối đa hóa giá trị thị trường của doanh nghiệp. Cấu trúc vốn tối ưu xảy ra ở điểm mà tại đó tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. 2.1.2. Các yếu tố cấu thành a. Nợ phải trả: Nợ phải trả là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác được thực hiện theo nguyên tắc: - Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên
- 9 doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác); - Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; - Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ. - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải trả để phân loại là ngắn hạn hoặcdài hạn. - Nợ ngắn hạn: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường. - Nợ dài hạn: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại từ 12 tháng trở lên hoặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường. b. Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản vốn kinh doanh thuộc sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn. Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn đầu tư của chủ sở hữu; Thặng dư vốn cổ phần; Vốn khác của chủ sở hữu; Cổ phiếu quỹ; Chênh lệch đánh giá lại tài sản; Chênh lệch tỷ giá hối đoái; Quỹ đầu tư phát triển … 2.1.3. Các tỷ số đo lường - Tỷ số nợ: ổ ợ ỷ ố ợ = ổ à ả Tỷ số nợ cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản được tài trợ bằng nợ. Tỷ số này càng cao chứng tỏ khả năng vay nợ của doanh nghiệp càng tốt nhưng lại gây ra rủi ro tài chính càng cao cho doanh nghiệp. - Tỷ số tự tài trợ: ố ủ ở ữ ỷ ố ự à ợ = ổ à ả Tỷ số tự tài trợ cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản được tài trợ bằng nguồn
- 10 vốn chủ sở hữu. Tỷ số này càng cao chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính càng tốt nhưng ngược lại doanh nghiệp lại chưa tận dụng được đòn bẩy tài chính. - Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu: ợ à ạ ỷ ố ợ à ạ = ố ủ ở ữ Tỷ số này cho biết nợ dài hạn chiếm bao nhiêu phần trăm so với vốn chủ sở hữu. 2.2. Tổng quan một số lý thuyết về cấu trúc vốn 2.2.1. Quan điểm truyền thống về cấu trúc vốn Quan điểm truyền thống về cấu trúc vốn cho rằng khi một doanh nghiệp bắt đầu vay mượn thì thuận lợi vượt trội hơn bất lợi. Chi phí nợ thấp hơn chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu cộng với thuận lợi về thuế sẽ khiến chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền giảm khi nợ năng. Tuy nhiên, khi tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu tăng, tác động của tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn buộc các chủ sở hữu yêu cầu tăng lợi tức của họ, nghĩa là chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu tăng. Ở mức tỷ lệ vốn nợ và vốn chủ sở hữu cao, chi phí nợ cũng tăng cao bởi vì khả năng doanh nghiệp không trả được nợ cũng tăng cao, tức nguy cơ phá sản cao hơn. Do đó, chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền cũng sẽ tăng cao. Quan điểm truyền thống không có lý thuyết nào thể hiện chi phí vốn chủ sở hữu nên tăng bao nhiêu do tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu hay chi phí nợ nên tăng bao nhiêu do nguy cơ vỡ nợ. 2.2.2. Lý thuyết về cấu trúc vốn của Modilligani và Miller (M&M). a. Cấu trúc vốn không tác động đến giá trị của doanh nghiệp (M&M, 1958) M&M (1958) đã tìm hiểu xem chi phí vốn tăng hay giảm khi một doanh nghiệp tăng hay giảm nợ vay bên ngoài. M&M đã đưa ra một số giả định về thị trường vốn hoàn hào: Không có chi phí giao dịch; Tất cả các nhà đầu tư có thể vay hay cho vay với cùng một lãi suất; không có chi phí phá sản và chi phí kiệt quệ tài chính; giả định loại rủi ro là đồng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn