intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty chè Lâm Đồng đến năm 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

29
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận chung về chiến lược kinh doanh, quy trình xây dựng chiến chiến lược kinh doanh, định hướng cho việc xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty chè Lâm Đồng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trên thị trường trong nước và quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty chè Lâm Đồng đến năm 2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - - - - -—- - - - - HOÀNG VIỆT LÂM XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHÈ LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2015 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ CÔNG TUẤN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2007
  2. I LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn Thầy cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là Thầy cô khoa Quản trị Kinh doanh đã tận tình dạy bảo chúng em trong suốt thời gian của khóa học. Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Vũ Công Tuấn đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn cho em hoàn thành Luận văn Thạc sĩ này. Xin cảm ơn các Anh chị đang công tác tại Công ty chè Lâm Đồng, các đồng nghiệp, bạn bè đã khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện cho người viết trong thời gian qua. Xin gửi lời chúc sức khỏe đến Thầy cô giáo, các anh chị tại Công ty chè Lâm Đồng và các bạn bè, đồng nghiệp. Hoàng Việt Lâm
  3. II LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Người viết Hoàng Việt Lâm
  4. III MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. I LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... II MỤC LỤC ...........................................................................................................III DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN..................................... VI DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU......................................................... VII DANH MỤC PHỤ LỤC .......................................................................................... IX MỞ ĐẦU ............................................................................................................X CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH..............................................................................................1 1.1 KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................................................................1 1.1.1 Định nghĩa ....................................................................................................1 1.1.2 Vai trò của chiến lược kinh doanh ............................................................1 1.1.3 Các loại chiến lược kinh doanh .................................................................2 1.1.3.1 Chiến lược tăng trưởng tập trung ......................................................2 1.1.3.2 Chiến lược phát triển hội nhập ..........................................................2 1.1.3.3 Chiến lược đa dạng hóa.....................................................................3 1.1.3.4 Những chiến lược khác .....................................................................3 1.2 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC .......................................................................4 1.2.1 Nghiên cứu môi trường...............................................................................4 1.2.1.1 Phân tích môi trường bên ngoài ........................................................4 Ma trận EFE......................................................................................9 1.2.1.2 Phân tích môi trường nội bộ............................................................10 Ma trận IFE.....................................................................................11 1.2.2 Xác định mục tiêu kinh doanh .................................................................12 1.2.3 Hình thành chiến lược ...............................................................................13 Ma trận SWOT ................................................................................13 1.2.4 Lựa chọn chiến lược kinh doanh .............................................................14 Ma trận QSPM ................................................................................15 1.3 CÁC YÊU CẦU KHI XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC .................................16
  5. IV CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHÈ LÂM ĐỒNG .............................................18 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHÈ LÂM ĐỒNG...............18 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................18 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................19 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................20 2.1.4 Sản phẩm và tình hình tiêu thụ sản phẩm...............................................21 2.1.4.1 Sản phẩm .........................................................................................21 2.1.4.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm............................................................23 2.1.5 Quy trình công nghệ ..................................................................................24 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chè Lâm Đồng qua các năm .......................................................................................................25 2.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CÔNG TY CHÈ LÂM ĐỒNG ........................................................................................................26 2.2.1 Môi trường vĩ mô ......................................................................................26 2.2.1.1 Các yếu tố kinh tế............................................................................26 2.2.1.2 Các yếu tố Chính phủ và chính trị...................................................27 2.2.1.3 Các yếu tố công nghệ ......................................................................29 2.2.1.4 Các yếu tố tự nhiên..........................................................................30 2.2.1.5 Các yếu tố xã hội.............................................................................31 2.2.2 Môi trường vi mô ......................................................................................32 2.2.2.1 Các đối thủ cạnh tranh.....................................................................32 2.2.2.2 Các đối thủ tiềm ẩn..........................................................................36 2.2.2.3 Các sản phẩm thay thế.....................................................................37 2.2.2.4 Khách hàng......................................................................................38 2.2.2.5 Nhà cung cấp...................................................................................40 2.2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (ma trận EFE) .........................43 2.2.4 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ....................................................................44 2.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ CÔNG TY CHÈ LÂM ĐỒNG ...45 2.3.1 Tổ chức – nguồn nhân lực ........................................................................45 2.3.2 Công nghệ, thiết bị ....................................................................................46 2.3.3 Tài chính .....................................................................................................47 2.3.4 Marketing ...................................................................................................48
  6. V 2.3.5 Nghiên cứu và phát triển ..........................................................................49 2.3.6 Văn hóa doanh nghiệp ..............................................................................49 2.3.7 Ma trận đánh giá nội bộ (ma trận IFE) ...................................................50 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHÈ LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2015..............................................51 3.1 QUAN ĐIỂM VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ......................51 3.1.1 Quan điểm xây dựng chiến lược ..............................................................51 3.1.2 Các căn cứ xây dựng chiến lược..............................................................51 3.1.2.1 Dự báo về xu hướng tiêu dùng tại Việt Nam ..................................51 3.1.2.2 Dự báo về sản lượng và nhu cầu tiêu thụ chè .................................52 3.2 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHÈ LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2015..................................................................54 3.2.1 Mục tiêu kinh doanh của Công ty chè Lâm Đồng đến năm 2015 .......54 3.2.1.1 Mục tiêu dài hạn..............................................................................54 3.2.1.2 Mục tiêu từng thời kỳ......................................................................54 3.2.2 Phân tích ma trận SWOT để đề xuất chiến lược ...................................55 3.2.3 Lựa chọn chiến lược thông qua ma trận QSPM ....................................57 3.3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH......................................................................................................61 3.3.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện tổ chức, quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh ..................................................................................................61 3.3.2 Giải pháp 2: Phát triển nguồn nhân lực ..................................................62 3.3.3 Giải pháp 3: Đẩy mạnh hoạt động Marketing – nghiên cứu thị trường ....................................................................................................64 3.3.4 Giải pháp 4: Phát triển hoạt động khoa học – công nghệ .....................67 3.3.5 Giải pháp 5: Xây dựng vùng nguyên liệu...............................................68 3.3.6 Giải pháp 6: Thu hút nguồn vốn ..............................................................69 3.4 KIẾN NGHỊ ...............................................................................................69 3.4.1 Đối với Chính phủ .....................................................................................69 3.4.2 Đối với Hiệp hội chè Việt Nam ...............................................................70 3.4.3 Đối với Công ty chè Lâm Đồng ..............................................................71 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. VI DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ADB Ngân hàng phát triển Châu Á AS Điểm số hấp dẫn CBCNV Cán bộ công nhân viên CIS Cộng đồng các quốc gia độc lập Chế biến chè đen theo phương pháp cắt, xé và cuộn lên men, CTC sấy khô và phân loại EFE Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc HACCP Hệ thống phân tích mối hiểm nguy và kiểm soát điểm tới hạn IFE Ma trận đánh giá nội bộ Chế biến chè đen theo phương pháp làm héo, vò, lên men, OTD sấy khô và phân loại QSPM Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định hướng SO Chiến lược điểm mạnh – cơ hội ST Chiến lược điểm mạnh – nguy cơ SWOT Ma trận kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ TAS Tổng số điểm hấp dẫn TNHH Trách nhiệm hữu hạn VITAS Hiệp hội chè Việt Nam WO Chiến lược điểm yếu – cơ hội WT Chiến lược điểm yếu – nguy cơ WTO Tổ chức thương mại thế giới
  8. VII DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU HÌNH VẼ: Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô Hình 1.2: Khung cảnh trong đó một chiến lược kinh doanh hình thành Hình 2.1: Đồ họa về nhận diện nhãn hiệu hàng hóa Công ty chè Lâm Đồng Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức Công ty chè Lâm Đồng Hình 2.3: Quy trình công nghệ chế biến chè đen theo phương pháp OTD Hình 2.4: Thị phần các doanh nghiệp trên thị trường chè 2006 BẢNG: Bảng 1.1: Ma trận EFE Bảng 1.2: Ma trận IFE Bảng 1.3: Ma trận SWOT Bảng 1.4: Các phương án chiến lược Bảng 1.5: Ma trận QSPM Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ các sản phẩm chè của Công ty chè Lâm Đồng Bảng 2.2: Cơ cấu xuất khẩu theo nhóm sản phẩm của Công ty chè Lâm Đồng Bảng 2.3: Tình hình xuất khẩu qua các thị trường chính Bảng 2.4: Tổng hợp một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chính Bảng 2.5: Tình hình tăng trưởng kinh tế của Việt Nam Bảng 2.6: Dân số trung bình phân và tốc độ tăng dân số Bảng 2.7: Khả năng của đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh các sản phẩm chè Bảng 2.8: Một số khách hàng lớn của Công ty chè Lâm Đồng tại các thị trường Bảng 2.9: Diện tích chè Lâm Đồng năm 2006 Bảng 2.10: Tình hình sản xuất chè tỉnh Lâm Đồng năm 2006 Bảng 2.11: Diện tích đất Công ty đang quản lý năm 2006
  9. VIII Bảng 2.12: Ma trận EFE Bảng 2.13: Ma trận hình ảnh cạnh tranh Bảng 2.14: Cơ cấu và trình độ lao động năm 2006 Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu về lao động và thu nhập năm 2006 Bảng 2.16: Tình hình nhân sự trong các đơn vị trực thuộc Bảng 2.17: Các chỉ số tài chính Công ty chè Lâm Đồng Bảng 2.18: Ma trận IFE Bảng 3.1: Ma trận SWOT Bảng 3.2: Các phương án chiến lược Bảng 3.3: Ma trận QSPM cho nhóm SO Bảng 3.4: Ma trận QSPM cho nhóm ST Bảng 3.5: Ma trận QSPM cho nhóm WT
  10. IX DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 01: Mô hình quản trị chiến lược toàn diện. Phụ lục 02: Môi trường hoạt động của doanh nghiệp Phụ lục 03: Thống kê các loại đất của tỉnh Lâm Đồng. Phụ lục 04: Kết quả quá trình khảo sát phát triển thị trường trong chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia. Phụ lục 05: Thị trường nhập khẩu chính chè Việt Nam 11 tháng 2006 Phụ lục 06: Thay đổi cơ cấu tiêu thụ sản phẩm nước giải khát năm 2000 và 2005. Phụ lục 07: Phiếu lấy ý kiến chuyên gia. Phụ lục 08: Kết quả phiếu lấy ý kiến chuyên gia. Phụ lục 09: Dự báo tình hình sản xuất, tiêu thụ chè đến năm 2016. Phụ lục 10: Kế hoạch sản xuất, tiêu thụ chè đến năm 2010. Phụ lục 11: Dự kiến diện tích, năng suất, sản lượng cây chè tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2001 – 2010. Phụ lục 12: Mức tiêu thụ chè bình quân đầu người trên thế giới Phụ lục 13: Chu trình về nguồn nhân lực. Phụ lục 14: Mô hình động cơ thúc đẩy làm việc. Phụ lục 15: Sơ đồ công tác nghiên cứu thị trường của Công ty chè Lâm Đồng. Phụ lục 16: Diện tích cho sản phẩm chè phân theo địa phương Phụ lục 17: Năng suất chè phân theo địa phương. Phụ lục 18: Một số sản phảm chè xanh của Công ty chè Lâm Đồng.
  11. X MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chè được coi là sản phẩm cho hương vị, đồ uống thông dụng, không thể thiếu trong cuộc sống. Giá trị của sản phẩm này là nhờ hương thơm, vị dễ chịu cũng như tính chất thanh nhã của chúng. Chè là một loại nước giải khát có nhiều công năng đối với sức khoẻ con người như ngăn ngừa bênh ung thư, chống lão hóa…, vì vậy chúng đã trở thành loại thức uống thông dụng không chỉ ở Việt Nam mà nhiều dân tộc trên thế giới. Công ty chè Lâm Đồng nằm trong vùng có điều kiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng thuận lợi, đặc biệt thích hợp phát triển cây chè, là vùng có diện tích chè lớn nhất cả nước. Trong thời gian gần đây các sản phẩm chè của Công ty đã có mặt rộng khắp trên thị trường trong nước và ngoài nước. Việt Nam đã chính thức là thành viên của WTO, tham gia vào thị trường lớn nhất thế giới, được hưởng những ưu đãi của tổ chức này, đồng thời phải cam kết thực hiện hoạt động bình đẳng và minh bạch. Các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ tham gia cạnh tranh trên thị trường quốc tế mà còn chấp nhận cạnh tranh trên thị trường nội địa do không còn những bảo hộ thương mại của Nhà nước. Đứng trước những cơ hội, thách thức đó Công ty chè Lâm Đồng nhất thiết phải xây dựng cho mình chiến lược kinh doanh thích hợp. Đây là một yêu cầu bức bách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong thời kỳ hội nhập, giúp Công ty phát triển bền vững trong tương lai. Với mong muốn áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, xuất phát từ tình hình thực tế của Công ty chè Lâm Đồng, chúng tôi quyết định chọn đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty chè Lâm Đồng đến năm 2015”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về chiến lược kinh doanh, quy trình xây dựng chiến chiến lược kinh doanh, định hướng cho việc xây dựng chiến lược kinh
  12. XI doanh của Công ty chè Lâm Đồng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trên thị trường trong nước và quốc tế. Nghiên cứu các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài Công ty chè Lâm Đồng để phân tích đánh giá các cơ hội, nguy cơ tác động đến Công ty chè Lâm Đồng. Nghiên cứu các yếu tốc thuộc môi trường nội bộ của Công ty chè Lâm Đồng để xác định các biện pháp điều chỉnh hợp lý nhằm thúc đẩy sự phát triển của Công ty chè Lâm Đồng. Định hướng chiến lược dài hạn đến năm 2015, đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của Công ty chè Lâm Đồng, kiến nghị Chính phủ tăng cường các chính sách hỗ trợ ngành Chè phát triển. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, kinh doanh của Công ty chè Lâm Đồng trong những năm gần đây. Do năng lực và thời gian có hạn nên luận văn chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động chính của Công ty chè Lâm Đồng trong lĩnh vực kinh doanh, chế biến và xuất khẩu chè. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp: - Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; - Phương pháp so sánh, đối chiếu; - Phương pháp thống kê dự báo; - Phương pháp trao đổi lấy ý kiến chuyên gia; - Phương pháp phân tích tổng hợp. 5. Kết cấu của đề tài ƒ Lời cảm ơn ƒ Lời cam kết ƒ Mục lục ƒ Danh mục các từ viết tắt trong luận văn ƒ Danh mục các hình vẽ, bảng biểu
  13. XII ƒ Danh mục phụ lục ƒ Mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích thực trạng môi trường kinh doanh của Công ty chè Lâm Đồng. Chương 3: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty chè Lâm Đồng đến năm 2015. ƒ Kết luận ƒ Tài liệu tham khảo ƒ Phụ lục
  14. -1- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1 KHÁI NIỆM VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1 Định nghĩa “Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp” [2,14] Chiến lược kinh doanh theo khái niệm này được hiểu là: - Xác định mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp - Thiết lập chương trình hành động tổng quát - Lựa chọn chương trình hành động, phân bổ nguồn lực một cách hợp lý để có thể đạt được mục tiêu đề ra. Chiến lược kinh doanh liên quan nhiều hơn tới việc làm thế nào một doanh nghiệp có thể cạnh tranh thành công trên một thị trường cụ thể. Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về việc lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra được các cơ hội mới… 1.1.2 Vai trò của chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định sứ mạng và mục tiêu, lựa chọn hướng đi để đạt được mục tiêu. Từ đó, giúp các nhà quản trị nhận biết được các công việc cần thiết để cải thiện tốt hơn lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. Nhận dạng cơ hội, nguy cơ từ môi trường bên ngoài, và điểm mạnh, điểm yếu của nội bộ doanh nghiệp. Phần lớn các doanh nghiệp sau khi vận dụng chiến lược đều đạt kết quả tốt hơn nhiều so với các kết quả mà họ đạt được trước đó và các kết quả của các doanh nghiệp không vận dụng chiến lược. Vận dụng chiến lược sẽ giảm bớt rủi ro gặp phải các vấn đề nghiêm trọng và tăng khả năng của doanh nghiệp trong việc tận dụng các cơ hội trong môi trường khi chúng xuất hiện. Chủ động ra quyết định phù hợp điều kiện bên ngoài, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Dựa trên những chiến lược đã được xây dựng, được cập nhật liên
  15. -2- tục trong quá trình thực hiện chiến lược giúp doanh nghiệp có được những quyết định chủ động trước những thay đổi liên tục của môi trường. Quyết định chủ động là doanh nghiệp phải dự đoán môi trường, tạo ra môi trường hơn là chỉ phản ứng với những sự kiện. Giúp doanh nghiệp nâng cao lợi thế cạnh tranh. Thông qua các công cụ, thông tin phân tích lựa chọn những chiến lược khả thi nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp để tồn tại và tăng trưởng. Chiến lược kinh doanh giữ một vai trò rất quan trọng do đó việc xây dựng chiến lược đòi hỏi phải có những đầu tư lớn, cần nhiều thời gian và nỗ lực. 1.1.3 Các loại chiến lược kinh doanh 1.1.3.1 Chiến lược tăng trưởng tập trung Nhóm chiến lược này chủ yếu cải thiện những sản phẩm thông thường hay những thị trường mà không thay đổi yếu tố nào. Khi theo đuổi chiến lược này doanh nghiệp phải nỗ lực khai thác những cơ hội sẵn có để làm cho những sản phẩm thường sản xuất, hay thị trường thông dụng tốt hơn. Có ba chiến lược tập trung chính yếu: - Chiến lược thâm nhập thị trường: tìm cách tăng trưởng cho sản phẩm hiện tại trong thị trường hiện nay bằng những nỗ lực tiếp thị táo bạo hơn. - Chiến lược phát triển thị trường: tìm sự tăng trưởng bằng cách đưa những sản phẩm hiện có gia nhập thị trường mới. - Chiến lược phát triển sản phẩm: tìm sự tăng trưởng bằng cách phát triển thị trường hiện tại cho những sản phẩm mới. Chiến lược tăng trưởng tập trung giúp công ty tăng cường vị thế cạnh tranh, tuy nhiên khi theo đuổi chiến lược này công ty có thể gặp rủi ro cao đặc biệt là trong những ngành tăng trưởng không chắc chắn. 1.1.3.2 Chiến lược phát triển hội nhập Nhóm chiến lược này thích hợp cho những tổ chức trong ngành sản xuất mạnh mà không thể theo đổi chiến lược tăng trưởng tập trung. Hướng tới mục tiêu
  16. -3- tăng sự kiểm soát hoặc đạt được quyền sở hữu đối với những nhà cung cấp, nhà phân phối… - Hội nhập về phía trước: tìm sự tăng trưởng bằng cách đạt được quyền sở hữu hay kiểm soát gia tăng những nhà cung cấp. - Hội nhập về phía sau: tìm sự tăng trưởng bằng cách đạt được quyền sở hữu hay kiểm soát gia tăng những chức năng mạnh hay gần gũi với thị trường cuối cùng như doanh số và hệ thống phân phối. Chiến lược phát triển hội nhập giúp Công ty phối hợp các hoạt động đầu vào, vận hành đầu ra tốt hơn, giảm được áp lực của nhà cung ứng, giữ bí mật về công nghệ, khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiên, Công ty có thể bị mất quyền lựa chọn nếu bên ngoài xuất hiện nhà cung ứng rẻ hơn. Vì vậy, nên hội nhập từng phần có chọn lọc. 1.1.3.3 Chiến lược đa dạng hóa Đây là chiến lược cho sự phát triển đa dạng, bao gồm các chiến lược sau: - Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm: tìm sự tăng trưởng bằng cách thêm vào những sản phẩm mới có liên quan đến sản phẩm hiện tại. Theo đuổi chiến lược này công ty có thể khai thác được đường cong kinh nghiệm, rủi ro thấp. - Chiến lược đa dạng hóa hàng ngang: tìm kiếm sự tăng trưởng bằng cách lôi cuốn thị trường hiện tại với sản phẩm mới không liên quan gì tới sản phẩm hiện nay về mặt kỹ thuật. - Chiến lược đa dạng hóa kết hợp: tìm kiếm sự tăng trưởng bằng cách lôi cuốn thị trường mới với sản phẩm mới không liên quan gì về quy trình công nghệ của sản phẩm hiện có. Theo đuổi chiến lược này, Công ty có thể tận dụng được cơ hội đầu tư vào những ngành đang tăng trưởng cao nhưng rủi ro cao do không có khả năng kiểm soát được các ngành nghề mới. 1.1.3.4 Những chiến lược khác Nhóm chiến lược này được sử dụng khi Công ty cần chấn chỉnh lại sau những ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế hay cần phải củng cố để tránh suy thoái toàn diện Công ty. Bao gồm các chiến lược sau:
  17. -4- - Thu hẹp hoạt động: củng cố tổ chức thông qua cắt giảm chi phí và tài sản để tập trung nguồn lực vào một hoặc một số ngành. - Cắt bỏ hoạt động: bán đi một bộ phận của Công ty nhưng vẫn đảm bảo Công ty hoạt động được. - Liên doanh: hình thành một tổ chức kinh doanh mới bên cạnh các tổ chức ban đầu là sự hợp nhất hay sát nhập nhiều tổ chức kinh doanh với nhau. Thực hiện thành công chiến lược này sẽ tạo cho doanh nghiệp một vị thế cạnh tranh mới, một nguồn lực mới, một phong cách và một lĩnh vực kinh doanh mới. Ngày nay chiến lược này được nhiều Công ty trên thế giới áp dụng nhằm tận dụng những thế mạnh của những thành phần liên doanh. - Chiến lược tổng hợp: là kết hợp hai hay nhiều chiến lược đơn lẻ lại với nhau. Đây là chiến lược thực tế nhất và được nhiều Công ty áp dụng với kỳ vọng cùng lúc có thể theo đuổi nhiều mục tiêu, tuy nhiên theo đuổi chiến lược này làm cho Công ty phải phân tán nguồn lực là suy giảm khả năng cạnh tranh. 1.2 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC Xây dựng chiến lược là một giai đoạn trong quy trình quản trị chiến lược (xem phụ lục 1). Xây dựng chiến lược kinh doanh gồm các bước thực hiện như sau: 1.2.1 Nghiên cứu môi trường 1.2.1.1 Phân tích môi trường bên ngoài Môi trường bên ngoài là “những yếu tố, những lực lượng, những thể chế… nằm bên ngoài của doanh nghiệp mà nhà quản trị không kiểm soát được nhưng chúng lại ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của doanh nghiệp”[2,37]. Mục đích của việc phân tích môi trường bên ngoài là phát triển danh mục những cơ hội môi trường có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp và các nguy cơ của môi trường mà doanh nghiệp cần né tránh. Từ đó doanh nghiệp có được khả năng ứng phó chủ động hoặc có tính phòng vệ đối với các yếu tố bằng cách xây dựng các chiến lược nhằm tận dụng các cơ hội bên ngoài hoặc tối thiểu hóa các nguy cơ tiềm năng.
  18. -5- Môi trường bên ngoài bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường vi mô (phụ lục 2). Phân tích môi trường vĩ mô Các yếu tố của môi trường vĩ mô cần phân tích bao gồm các yếu tố chủ yếu sau: - Các yếu tố kinh tế Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các đơn vị kinh doanh. Những nhân tố kinh tế ảnh hưởng lớn bao gồm: giai đoạn của chu kỳ kinh tế, lãi suất ngân hàng, lạm phát, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ, những xu hướng thu nhập quốc dân… - Yếu tố Chính phủ và chính trị Các yếu tố Chính phủ và chính trị ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê mướn cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, bảo vệ môi trường. Những điều chỉnh của chế độ chính sách có thể tạo cơ hội hoặc cũng có thể đe dọa về mặt chiến lược của doanh nghiệp. - Những yếu tố xã hội Những đặc trưng về địa lý, nhân khẩu, văn hóa xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến hầu như tất cả các sản phẩm, dịch vụ thị trường và người tiêu thụ. Những thay đổi về xã hội bao gồm thay đổi tập quán sống, quan điểm sống và hưởng thụ, mật độ cư dân, môi trường địa lý là những thay đổi có tác động toàn diện đến quá trình kinh doanh. - Những yếu tố tự nhiên Những yếu tố tự nhiên luôn tác động đến quyết định kinh doanh của doanh nghiệp. Chính quyền ngày càng quan tâm đến vấn đề ô nhiễm môi trường, thiếu năng lượng và sử dụng lãng phí các tài nguyên thiên nhiên cùng sự gia tăng các nhu cầu về nguồn tài nguyên do thiên nhiên cung cấp. Thêm vào đó, khách hàng đặc biệt quan tâm đến những sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên, những sản phẩm thỏa mãn các điều kiện về môi trường trong quá trình sản xuất.. Do đó đòi hỏi các nhà
  19. -6- quản trị chiến lược phải thay đổi các quyết định và các biện pháp thực hiện quyết định. Bên cạnh đó, yếu tố tài nguyên thiên nhiên cũng chính là yếu tố xác định chiến lược của doanh nghiệp trong việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp nhằm giảm thiểu chi phí mà vẫn duy trì nguồn tài nguyên thiên nhiên. Một số các doanh nghiệp hoạt động nhờ vào các yếu tố tự nhiên, số khác thì một phần trong hoạt động của họ phụ thuộc vào tự nhiên. - Yếu tố công nghệ và kỹ thuật Sự phụ thuộc của các doanh nghiệp vào công nghệ và kỹ thuật là không thể phủ nhận. Ngày càng có nhiều công nghệ và kỹ thuật tiên tiến ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ đối với tất cả các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải đánh giá để xem xét công nghệ và kỹ thuật mà họ đang sử dụng có bị lạc hậu hay không. Vì điều này có thể làm cho sản phẩm của họ có chiều hướng bị lạc hậu trực tiếp hay gián tiếp. Việc áp dụng công nghệ và kỹ thuật mới hiệu quả thường tạo ra áp lực lớn cho doanh nghiệp đang ở giai đoạn phát triển ban đầu hơn là doanh nghiệp lớn đã hoạt động lâu năm. Vì vậy, việc triển khai công nghệ phải ổn định tương đối và phải phù hợp với khả năng của doanh nghiệp và thời gian sử dụng công nghệ. Phân tích môi trường vi mô Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối với doanh nghiệp. Nó quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản trong môi trường vi mô cần phân tích là: đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn, sản phẩm thay thế.
  20. -7- Các đối thủ mới tiềm ẩn Nguy cơ có các đối thủ cạnh tranh mới Khả năng thương lượng Các đối thủ cạnh của người tranh trong ngành cung cấp Người Người cung cấp Sự tranh đua giữa mua các doanh nghiệp Khả năng hiện có mặt trong thương lượng ngành của người mua Nguy cơ do các sản phẩm và dịch vụ thay thế Sản phẩm thay thế Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô - Đối thủ cạnh tranh Phân tích đối thủ cạnh tranh để có được những hiểu biết về hành động và khả năng đáp ứng của họ. Bên cạnh đó, hiểu biết đối thủ cạnh tranh sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạch định chiến lược nhằm vô hiệu hóa hoặc hạn chế đối thủ cạnh tranh. Phân tích đối thủ cạnh tranh cần phân tích về: vị thế và nhận định của mọi người về đối thủ cạnh tranh, mục tiêu tương lai, chiến lược hiện tại, điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh… - Những khách hàng (người mua) Khách hàng là một phần của Công ty. Khi khách hàng trung thành với công ty là một lợi thế lớn của Công ty. Sự trung thành của khách hàng tùy thuộc vào mức độ thỏa mãn nhu cầu của họ. Các Công ty thường lập lý lịch khách hàng nhằm thu thập thông tin định hướng tiêu dùng. Khách hàng tác động đến Công ty qua việc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2