intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở luận giải làm rõ cơ sở lý luận về bồi dưỡng công chức; đánh giá thực trạng bồi dưỡng công chức ở Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, từ đó luận văn đưa ra những quan điểm và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện bồi dưỡng công chức Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐÀM MINH HOÀNG BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI – NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐÀM MINH HOÀNG BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TUẤN HƢNG HÀ NỘI – NĂM 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, số liệu trích dẫn trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả Đàm Minh Hoàng
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CƠ QUAN BỘ LAO ĐỘNG – THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ................................................................................. 7 1.1. Một số khái niệm........................................................................................................... 7 Công chức .................................................................................................7 1.1.2. Bồi dưỡng ............................................................................................... 10 1.1.3. Bồi dưỡng công chức .............................................................................11 1.2. Vai trò của bồi dƣỡng công chức ............................................................................. 12 1.3. Nội dung bồi dƣỡng công chức ................................................................................. 13 3 Xác định nhu cầu bồi dưỡng .................................................................13 1.3.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng .........................................................................16 1.3.3. Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng ............................................................... 17 1.3.4. Đánh giá bồi dưỡng ................................................................................17 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới bồi dƣỡng công chức .................................................... 18 1.4.1. C chế ch nh sách bồi dưỡng .................................................................18 1.4.2. Chư ng trình, tài liệu bồi dưỡng ............................................................ 19 1.4.3. Chất lượng và nghiệp vụ giảng viên.......................................................20 1.4.4. Học viên..................................................................................................20 1.4.5. C sở vật chất, kỹ thuật ..........................................................................21 1.4.6. Hội nhập quốc tế.....................................................................................21 1.5. Kinh nghiệm bồi dƣỡng công chức trong và ngoài nƣớc..................................... 22 1.5.1. Kinh nghiệm bồi dưỡng công chức ở một số nước trên thế giới............22 1.5.2. Kinh nghiệm bồi dưỡng công chức ở Việt Nam ....................................27 1.5.3. Kinh nghiệm rút ra .................................................................................32 Kết luận chƣơng 1: .................................................................................................. 33 CHƢƠNG 2: TH C TRẠNG BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ............................................... 34
  5. 2.1. Giới thiệu tổng quan về Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội........................ 34 2.2. Khái quát đội ngũ công chức của Cơ quan Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội.......................................................................................................................................... 39 2.2.1. Quy mô công chức..................................................................................39 2 2 2 Trình độ công chức.................................................................................40 2.3. Thực trạng bồi dƣỡng công chức của Cơ quan Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội ................................................................................................................................... 43 2.3. Xác định nhu cầu bồi dưỡng ..................................................................43 2.3.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng ............................................................... 44 2.3.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng ..................................................49 2.3.4 Đánh giá bồi dưỡng công chức............................................................... 55 2.3.5. Kết quả bồi dưỡng công chức.................................................................57 2.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến bồi dƣỡng công chức Cơ quan Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội ..................................................................................................... 59 24 Chư ng trình, tài liệu bồi dưỡng ............................................................ 59 2.4.2 C sở vật chất, kỹ thuật ..........................................................................60 2.4.3. Chất lượng và nghiệp vụ giảng viên.......................................................61 2.4.4. Học viên..................................................................................................62 2.4.5 C chế chính sách về bồi dưỡng ............................................................ 62 2.4.6. Hội nhập quốc tế.....................................................................................65 2.5. Đánh giá chung về bồi dƣỡng công chức Cơ quan Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội .............................................................................................................................. 66 2.5.1. Kết quả đạt được.....................................................................................66 2 5 2 Khó khăn tồn tại .....................................................................................67 Kết luận chƣơng 2: .................................................................................................. 69 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN BỘ LAO ĐỘNG - THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ........................... 70 3.1. Quan điểm, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về bồi dƣỡng công chức ........ 70
  6. 3.2. Định hƣớng về bồi dƣỡng công chức của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội.......................................................................................................................................... 72 3.3. Một số giải pháp nh m hoàn thiện bồi dƣỡng cho công chức của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội ..................................................................................................... 75 3.3.1. Hoàn thiện quy trình bồi dưỡng ............................................................. 75 3 3 2 Nâng cao năng lực cho c sở bồi dưỡng công chức............................... 79 3.3.3. Một số giải pháp khác ............................................................................84 Kết luận chƣơng 3: .................................................................................................. 87 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 90 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 94
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Quy mô công chức của C quan Bộ .........................................................40 Bảng 2 2: Trình độ của công chức C quan Bộ ........................................................40 Bảng 2.3: Nhu cầu bồi dưỡng công chức C quan Bộ giai đoạn 20 5 đến 2019 .....43 Bảng 2.4: Bồi dưỡng công chức ngoài C quan Bộ .................................................50 Bảng 2.5: Bồi dưỡng công chức tại C quan Bộ ......................................................52 Bảng 2.6: Đánh giá khóa bồi dưỡng .........................................................................56 Bảng 2.7: Đánh giá sau bồi dưỡng ............................................................................57 Bảng 2.8: Kết quả bồi dưỡng công chức so với nhu cầu của C quan Bộ ...............58 Bảng 2.9: Chư ng trình, tài liệu bồi dưỡng .............................................................. 59 Bảng 2.10: C sở vật chất bồi dưỡng ........................................................................60 Bảng 2 : Đánh giá chất lượng và nghiệp vụ giảng viên bồi dưỡng.......................61 Bảng 2.12: Đánh giá học viên tham gia bồi dưỡng...................................................62 Bảng 2.13: Đánh giá ảnh hưởng hội nhập quốc tế đến bồi dưỡng công chức ..........65 DANH MỤC SƠ ĐỒ S đồ 1.1. Quy trình bồi dưỡng.................................................................................13 S đồ 1 2 Xác định nhu cầu bồi dưỡng ....................................................................14 S đồ 2 C cấu tổ chức bộ máy Bộ Lao động - Thư ng binh và Xã hội..............37 S đồ 3 Các bước xây dựng chư ng trình, tài liệu bồi dưỡng .............................. 82
  8. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chủ tịch Hồ Ch Minh kh ng định: Cán bộ là gốc của mọi công việc , công việc thành công hay thất bại đều là do cán bộ Cán bộ phải gi i mới thực hiện tốt hoạt động công vụ Ch nh vì vậy, đội ng công chức luôn được Đảng ta quan tâm đào tạo, bồi dưỡng và có ch nh sách cụ th trong m i giai đoạn, m i th i kỳ của cách mạng Việt Nam. Đ c biệt trong bối cảnh hiện nay, Đảng và Nhà nước ta luôn xác định việc nâng cao chất lượng đội ng công chức thông qua đào tạo bồi dưỡng là một trong những nhiệm vụ ch nh trị hàng đầu Nghị quyết Ban chấp hành Trung ư ng lần thứ 3, khóa VIII đã nhấn mạnh: Cán bộ là nhân tố quyết định đến sự thành bại của cách mạng Trong Chư ng trình tổng th Cải cách hành ch nh nhà nước giai đoạn 20 - 2020 của Đảng và Nhà nước ta đưa ra mục tiêu: Xây dựng đội ng cán bộ, công chức, viên chức có đủ ph m chất năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát tri n của đất nước Theo đó, nội dung ch nh trong Chư ng trình cải cách hành ch nh nhà nước giai đoạn 20 - 2020 là: Cải cách th chế; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ng cán bộ, công chức, viên chức; ch trọng cải cách ch nh sách tiền lư ng; nâng cao chất lượng dịch vụ hành ch nh và chất lượng dịch vụ công Do đó, nhiệm vụ đ t ra cho công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức đạt trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực, kỹ năng, ph m chất đạo đức; ph hợp với chức danh và ngạch bậc công tác, có năng lực thực thi các nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội thì vai tr của ngư i công chức càng có t nh quyết định h n Xuất phát từ nhận thức đầy đủ về vị tr , vai tr , tầm quan trọng của công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành rất nhiều các ch nh sách nh m nâng cao chất lượng đội ng công chức thông qua hình thức đào tạo, bồi dưỡng Cụ th , việc thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng công chức ở nước ta hiện nay đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận: trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, ph m chất đạo đức của đội ng công chức trong thực thi 1
  9. công vụ được nâng cao r rệt Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức tri n khai thực hiện chính sách một bộ phận công chức vẫn còn bộc lộ sự yếu k m về năng lực, kỹ năng, chưa thực sự đáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ của sự nghiệp đổi mới. Với đ c thù là một c quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các vấn đề lao động, việc làm, dạy nghề, chính sách xã hội, Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội đã có h n 30 năm hình thành và phát tri n. Trong những năm gần đây, công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức tại Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội được tiến hành định kỳ thư ng xuyên và được các cấp lãnh đạo quan tâm sâu s c Một m t đáp ứng những yêu cầu, thách thức mới của th i kỳ hội nhập, m t khác đ thực hiện có hiệu quả của chư ng trình Cải cách hành ch nh mà Đảng, Nhà nước đã đề ra Tuy nhiên, trong tổ chức thực hiện bên cạnh những ưu đi m vẫn còn một số hạn chế, yếu kém. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết đó, tác giả chọn đề tài: “Bồi dƣỡng công chức của Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội” làm luận văn nghiên cứu. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Bồi dưỡng công chức là vấn đề được nhiều nhà khoa học, nhà quản lý, hoạch định chính sách tập trung đi sâu nghiên cứu, tìm tòi, khảo sát Đã có nhiều công trình được công bố dưới những góc độ, mức độ, hình thức th hiện khác nhau, tiêu bi u của các tác giả: Luận án của Chu Xuân Khánh (2010), n vi Nam” Học viện Ch nh trị - Hành ch nh quốc gia Hồ Ch Minh Luận án đã đề cập đến những quan đi m về công chức nhà nước của một số quốc gia khác nhau, làm c sở đ phân t ch, so sánh với thực ti n công chức ở Việt Nam Từ đó góp phần hệ thống hóa c sở l luận về đội ng công chức hành ch nh nhà nước và t nh chuyên nghiệp của đội ng công chức hành ch nh nhà nước Tác giả đã phân t ch, đánh giá thực trạng về xây dựng và phát tri n đội ng công chức hành ch nh ở Việt Nam và đề xuất một số giải pháp nh m xây dựng đội ng công chức hành ch nh chuyên nghiệp ở Việt Nam Tuy 2
  10. nhiên, tác giả đã tiếp cận theo hướng quản l hành ch nh mà không trên quan đi m khoa học về quản trị nhân lực. Cuốn sách – Kinh nghi m M ” của TS Tần Xuân Bảo, Nxb Ch nh trị Quốc gia Sự thật, năm 20 2 đã khái quát nội dung, đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo quản l đ làm căn cứ đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo quản l đáp ứng yêu cầu phát tri n của thành phố hiện nay. Nghiên cứu của Ngô Thành Can 20 4 , cán b m a ” Tạp ch Quản l nhà nước số 05 20 4 Qua bài viết tác giả đã tập trung làm rõ quan niệm về đào tạo, bồi dưỡng công chức; quy trình đào tạo, bồi dưỡng: xác định nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, đánh giá đào tạo, bồi dưỡng; kết quả thực hiện quy trình đào tạo, bồi dưỡng công chức th i gian qua và đưa ra các giải pháp nh m hoàn thiện quy trình đào tạo, bồi dưỡng công chức: đảm bảo thực hiện tốt quy trình gồm 4 bước c bản: xác định nhu cầu, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch và đánh giá đào tạo, bồi dưỡng; phát tri n đội ng giảng viên có kiến thức và năng lực ph hợp với nội dung đào tạo, bồi dưỡng với 4 vấn đề quan trọng liên quan đến nhau: C quan quản l đào tạo, c sở đào tạo, ngư i học và ngư i dạy; thành lập quỹ quốc gia đào tạo, bồi dưỡng Quỹ đ t dưới sự ch đạo của c quan quản l đào tạo cao nhất đ thực hiện nhiệm vụ tuy n chọn công chức có đủ năng lực, có thành t ch học tập xuất s c đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài và đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu ở trong nước đ tạo ra một đội ng công chức tr tài năng cho công vụ với mục đ ch cuối c ng nh m nâng cao hiệu quả công tác thực thi công vụ của đội ng công chức một cách có hiệu quả nhất Nghiên cứu của Nguy n Thị La 20 5 , ” Tạp ch Cộng sản số 9/2015. Tập trung vào đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức hiện nay, nêu ra mối liên hệ giữa hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức với chủ trư ng, nội dung cải cách hành ch nh của nhà nước Bên cạnh đó, tác giả c ng ch ra một số hạn 3
  11. chế của công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức; một số cấp ủy, ch nh quyền địa phư ng chưa coi trọng đ ng mức công tác đào tạo, bồi dưỡng; công chức chủ yếu vừa học vừa làm nên công việc chi phối quá trình học tập, th i gian dành trọn v n cho việc học tập không nhiều; quá trình đào tạo chưa đi liền với bố tr và s dụng sau khi được c đi đào tạo, bồi dưỡng, hay công tác này còn mang n ng t nh hinh thức, chưa có hiệu quả r rệt.... Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp như: tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch cán bộ, lãnh đạo quản l ; xây dựng đội ng giảng dạy, báo cáo viên chất lượng cao; đổi mới nội dung, chư ng trình đào tạo, bồi dưỡng; đào tạo, bồi dưỡng phải g n với việc bố tr và s dụng nh m nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức trong quá trình cải cách hành ch nh trong th i gian tới cho ph hợp và đạt hiệu quả Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của Phạm Trư ng Giang và cộng sự (2016), " m mv ob a công ch c La - m ” đã đi sâu nghiên cứu các nhóm giải pháp đ góp phần điều ch nh nhận thức, tư duy về đào tạo bồi dưỡng, nâng cao năng lực; hoàn thiện các quy định pháp l và đồng th i bước đầu đưa ra một số gợi mở về các giải pháp thực ti n, nghiên cứu, xây dựng và giới thiệu một số công cụ đ đổi mới công tác lập kế hoạch đào tạo bồi dưỡng, xác định mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng và giám sát, đánh giá chất lượng hoạt động đào tạo bồi dưỡng nh m hướng đến nâng cao năng lực thực thi công vụ của đội ng cán bộ công chức của ngành Lao động - Thư ng binh và Xã hội. Các tác giả đều đã phân t ch một cách hệ thống và tư ng đối toàn diện về vấn đề đào tạo, bồi dưỡng công chức nói chung dưới góc độ lý luận c ng như sự vận dụng l luận đó vào tình hình thực ti n, đó đều là những công trình, sản ph m của trí tuệ có giá trị và ngh a về m t lý luận và thực ti n, là c sở kết thừa cho việc nghiên cứu tiếp theo Tuy nhiên, đứng trước xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa, xây dựng một nền hành chính vững mạnh, chuyên nghiệp thì vấn đề đào tạo, bồi dưỡng công chức vẫn 4
  12. hết sức cấp thiết Việc nghiên cứu trực tiếp về vấn đề bồi dưỡng công chức ở Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào Vì vậy, việc chọn nghiên cứu đề tài này mang ngh a l luận và thực ti n, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội hiện nay. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục đ ch: Trên c sở luận giải làm r c sở lý luận về bồi dưỡng công chức; đánh giá thực trạng bồi dưỡng công chức ở Bộ Lao động, Thư ng binh và Xã hội, từ đó luận văn đưa ra những quan đi m và đề xuất những giải pháp nh m hoàn thiện bồi dưỡng công chức Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội. * Nhiệm vụ: - Hệ thống hoá c sở lý luận về bồi dưỡng công chức. - Phân t ch, đánh giá thực trạng bồi dưỡng công chức của Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội. Từ đó tìm ra những ưu đi m, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nh m hoàn thiện bồi dưỡng công chức Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Bồi dưỡng công chức.  Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại C quan Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội (số 12 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội từ năm 20 5 – 2019. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu  Sử d u: Phư ng pháp quan sát, phư ng pháp thống kê, phư ng pháp phân t ch, phư ng pháp tổng hợp, phư ng pháp so sánh.  - Thông tin thứ cấp: Các tài liệu, báo cáo của Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội. - Thông tin s cấp: Thông tin và số liệu thu được qua điều tra b ng bảng h i tại C quan Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội (số 12 Ngô Quyền, Hoàn 5
  13. Kiếm, Hà Nội Đối tượng khảo sát: công chức đã và đang là học viên, giảng viên các khoá học và cán bộ quản lý. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn  Về phư ng diện l‎ý luận: Hệ thống hóa lý luận về bồi dưỡng công chức.  Về phư ng diện thực ti n: Qua phân t ch, đánh giá thực trạng, rút ra những m t mạnh, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng. Từ đó, làm tiền đề đ hoàn thiện bồi dưỡng công chức Bộ Lao động – Thư ng binh và Xã hội.  Về phư ng diện khoa học: Tác giả hy vọng đề tài làm phong phú thêm nguồn lý luận và kinh nghiệm, cung cấp thêm thông tin cho sự tiếp cận và phân tích của các công trình khoa học về bồi dưỡng công chức sau này của những nhà nghiên cứu khác có quan tâm. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng bi u, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày gồm 3 chư ng: Chương 1: Bồi dưỡng công chức Cơ quan Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Chương 2: Thực trạng bồi dưỡng công chức của Cơ quan Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Chương 3: Giải pháp hoàn thiện bồi dưỡng công chức của Cơ quan Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trong giai đoạn t i 6
  14. CHƢƠNG 1: BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CƠ QUAN BỘ LAO ĐỘNG – THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. C ng chức Công chức là một khái niệm chung được s dụng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới đ ch những công dân được tuy n dụng vào làm việc thư ng xuyên trong c quan nhà nước, do ngân sách nhà nước trả lư ng Khái niệm công chức mang tính lịch s , bản chất của nó phụ thuộc vào tính chất đ c thù về lịch s , kinh tế, chính trị, văn hóa của m i quốc gia c ng như từng giai đoạn lịch s cụ th của chính m i nước Do đó, trong thực tế rất khó có một khái niệm chung về công chức cho tất cả các quốc gia, thậm chí ngay trong một quốc gia, ở từng th i kỳ phát tri n khác nhau, thuật ngữ này c ng mang những nội dung khác nhau Có nước ch giới hạn công chức trong phạm vi những ngư i tham gia các hoạt động quản lý nhà nước ở trung ư ng và địa phư ng hay ch có ở các c quan nhà nước trung ư ng Một số quốc gia có quan niệm rộng h n, coi công chức không ch bao gồm những ngư i trực tiếp thực hiện các hoạt động quản l nhà nước mà còn bao gồm cả những ngư i làm việc trong các c quan, tổ chức dịch vụ công. Ở Trung Quốc: Khái niệm công chức nhà nước được d ng đ ch những ngư i làm việc trong các c quan hành ch nh nhà nước ở các cấp Trung ư ng và địa phư ng, trừ nhân viên làm phục vụ, tạp vụ. Ở Pháp: Công chức là những ngư i được tuy n dụng, bổ nhiệm vào làm việc trong các công sở gồm các c quan hành ch nh công quyền và các tổ chức dịch vụ công cộng do nhà nước tổ chức, bao gồm cả trung ư ng và địa phư ng nhưng không k đến các công chức địa phư ng thuộc các hội đồng thuộc địa phư ng quản lý. Ở Đức: Khái niệm công chức c ng rất rộng, bao gồm toàn bộ nhân viên làm việc trong các c quan, tổ chức văn hoá, nghệ thuật, giáo dục và nghiên cứu khoa học quốc gia, nhân viên công tác trong các doanh nghiệp công ch do nhà nước quản lý, các nhân viên, quan chức làm việc trong các c quan Ch nh phủ. 7
  15. Từ những khái niệm về công chức của một số nước như trên, có th thấy: không có một khái niệm chung về công chức cho tất cả các nước. Tuy nhiên, nội hàm c bản của khái niệm công chức đều được các quốc gia đề cập: - Là những ngư i được tuy n dụng và bổ nhiệm làm một công việc thư ng xuyên trong một công sở của nhà nước; - Được hưởng lư ng từ ngân sách nhà nước. Ở Việt Nam, khái niệm công chức được hình thành và phát tri n cùng với sự ra đ i của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa 9/1945 và có nhiều biến động cùng với tiến trình đấu tranh giành độc lập dân tộc (1945 - 1975) và phát tri n trong quá trình xây dựng, đổi mới đất nước (từ 976 đến nay) và phát tri n nền hành ch nh nhà nước trong th i kỳ mới (từ 1986). Khái niệm công chức Việt Nam đã b t đầu rất sớm - từ s c lệnh số 76/SL ngày 20/5/1950 của Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hòa về Quy chế công chức. Theo Quy chế này phạm vi công chức rất h p, ch những ngư i được tuy n dụng giữ một chức vụ thư ng xuyên trong các c quan Ch nh phủ - tức ch công chức hành ch nh nhà nước hiện nay. Th i kỳ 1960 - 1980, khái niệm công chức t được s dụng mà thay b ng khái niệm cán bộ, công nhân viên chức nhà nước, không phân biệt công chức, viên chức, công nhân viên. Lúc này, khái niệm cán bộ là ch ngư i hoạt động thoát li, làm việc trong các c quan Đảng, nhà nước từ cấp huyện trở lên trong doanh nghiệp quốc doanh, các tổ chức sự nghiệp nhà nước, các đoàn th chính trị - xã hội, k cả hoạt động trong quốc phòng, an ninh (cán bộ quân đội, cán bộ Công an nhân dân… Khi công cuộc đổi mới đất nước được phát động từ năm 986, trước yêu cầu khách quan của tiến trình đổi mới bộ máy nhà nước, chuy n đổi nền kinh tế sang thị trư ng mà trọng tâm là cải cách nền hành ch nh nhà nước đ i h i xây dựng một nền công vụ mới đã b t đầu phải chu n hóa lại đội ng cán bộ công chức - và khái niệm công chức đã được s dụng trở lại b ng Nghị định 69 HĐBT ngày 25-5-1991 quy định: Công dân Việt Nam được tuy n dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thư ng 8
  16. xuyên trong một công sở của nhà nước ở trung ư ng hay địa phư ng, ở trong nước hay ngoài nước được xếp vào một ngạch, hưởng lư ng do ngân sách nhà nước cấp gọi là công chức M c dù vậy, Nghị định 69 HĐBT c n chưa xác định một số đối tượng làm công tác giáo dục, nghiên cứu khoa học, báo ch , văn nghệ s … là cán bộ loại nào. Còn cán bộ làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước được xác định không phải là công chức. Năm 998 lần đầu tiên Pháp lệnh cán bộ, công chức đã được ban hành, và xác định ai là công chức: Cán bộ, công chức quy định tại pháp lệnh này là công dân Việt Nam, trong biên chế và hưởng lư ng từ ngân sách nhà nước… Tuy nhiên, pháp lệnh vẫn s dụng cả khái niệm cán bộ, cho nên thực chất vẫn chưa có sự phân biệt rõ ràng giữa công chức với các loại nhân sự khác hoạt động trong khu vực nhà nước, trong hệ thống chính trị nước ta. Ở đây vẫn chưa xác định rõ công chức, công chức còn bao gồm cả viên chức sự nghiệp trong các tổ chức sự nghiệp công Do đó, chế độ công vụ - công chức còn s dụng khái niệm hành ch nh, sự nghiệp đ được hưởng các chế độ, ch nh sách như nhau Năm 2003, Pháp lệnh cán bộ - công chức được s a đổi bổ sung, đã phân định r h n các đối tượng cán bộ, công chức bao gồm: Cán bộ, công chức hành chính; cán bộ, viên chức sự nghiệp, cán bộ, công chức xã, phư ng, thị trấn và công chức dự bị Do đó Nghị định 7 2003 NĐ-CP đã quy định công chức là ngư i được tuy n dụng, bổ nhiệm ho c được giao nhiệm vụ thư ng xuyên làm việc trong các c quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ư ng, cấp t nh, cấp huyện ho c trong c quan, đ n vị thuộc Quân đội nhân dân, hay Công an nhân dân mà không phải là S quan, quân nhân chuyên nghiệp, được phân loại theo trình độ đào tạo, ngành chuyên môn, được xếp vào một ngạch hành chính, trong biên chế và hưởng lư ng từ ngân sách nhà nước Năm 2008, Quốc hội đã ban hành Luật cán bộ - công chức (có hiệu lực từ ngày 01/01/2010). Và đến 25/11/2019 ban hành Luật số 52 20 9 QH 4 S a đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức Theo điều 4, công chức được xác định: 9
  17. Công chức là công dân Việt Nam, được tuy n dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tư ng ứng với vị tr việc làm trong c quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức ch nh trị - xã hội ở trung ư ng, cấp t nh, cấp huyện; trong c quan, đ n vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là s quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc ph ng; trong c quan, đ n vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là s quan, hạ s quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lư ng từ ngân sách nhà nước Như vậy, khái niệm công chức nước ta được quy định trong luật là rất rộng, bao gồm công chức trong các c quan của Đảng CSVN, Quốc hội, Văn ph ng Chủ tịch nước, các bộ, c quan ngang bộ, c quan thuộc chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trong c quan hành ch nh 1.1.2. Bồi dưỡng B ng: được xác định là quá trình làm cho con ngư i tăng thêm năng lực sản xuất ho c ph m chất Thông thư ng, trong hoạt động công vụ, bồi dưỡng có nhiệm vụ cập nhật, trang bị thêm, trang bị mới những kiến thức, kỹ năng, thái độ cho cán bộ, công chức, viên chức đ thực hiện tốt h n, hiệu quả h n nhiệm vụ được giao. Về th i gian, việc bồi dưỡng thư ng ng n h n, có th vài ngày, vài tuần ho c vài tháng và về b ng cấp thì bồi dưỡng không có b ng cấp mà ch có chứng ch , chứng nhận đã học qua khóa bồi dưỡng. UNESCO định ngh a: Bồi dưỡng có ngh a nâng cao trình độ nghề nghiệp. Quá trình này ch di n ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức ho c kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của mình nh m đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp. Theo Từ đi n Tiếng Việt do GS. Hoàng Phê chủ biên (Nxb. Từ đi n Bách Khoa, Hà Nội, 2010): Bồi dưỡng: Làm cho ngư i học tăng thêm sức của c th b ng chất bổ và tăng thêm năng lực ho c ph m chất N y, b a ổ sung, c p nh t thêm những kiến th c m i, kinh nghi m th c ti n, phẩm chất nghề nghi p nh m ú ời học hoàn thành t mv ợc giao. 10
  18. 1.1.3. Bồi dưỡng công chức Ngày 25/1/2016, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định 63 QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Đào tạo cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025. Nội dung về bồi dưỡng như sau: a) Lý luận chính trị - Bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị theo tiêu chu n quy định cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, cho các chức danh công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã. - Cập nhật nội dung các văn kiện, nghị quyết, đư ng lối của Đảng; cập nhật nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định. b) Kiến thức quản l nhà nước - Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản l nhà nước theo tiêu chu n chức danh công chức; tiêu chu n chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chu n chức vụ lãnh đạo, quản lý. - Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phư ng pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phư ng pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao. - Cập nhật kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp. c) Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh theo các chư ng trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức. d) Cập nhật và nâng cao kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế. đ Bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ theo tiêu chu n quy định; tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại v ng có đồng bào dân tộc thi u số sinh sống. Tóm l i, b ng công ch c là quá trình bổ sung, c p nh t kiến th c, kỹ m c nh m a chuyên môn, nghi p v , c qu ều hành và th c thi công v , hoàn thành ch c trách, nhi m v ợc giao, t c xây d ng công ch c có phẩm chấ c. 11
  19. 1.2. Vai trò của bồi dƣỡng công chức Th nhất, bồi dưỡng công chức giúp nâng cao chất lượng công chức, tăng cư ng hiệu quả thực thi công vụ và hiệu quả quản l nhà nước. Công chức có vai trò rất quan trọng trong việc hoạch định, tri n khai và tổ chức thực hiện chính sách của Đảng, Nhà nước; quyết định sự thành công hay thất bại của đư ng lối, ch nh sách do c quan, tổ chức vạch ra Đội ng công chức trực tiếp thực thi các chính sách, kế hoạch của c quan, tổ chức; các mục tiêu quốc gia… Vì vậy, đội ng công chức phải được quan tâm bồi dưỡng về năng lực công tác, kỹ năng nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm và ý thức phục vụ nhân dân. Bồi dưỡng công chức nh m xây dựng đội ng công chức thực sự có năng lực, biết giải quyết các vấn đề được giao trên nguyên t c kết quả, hiệu quả và chất lượng. Th hai, bồi dưỡng công chức đ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính. Ngày 8 20 , Chư ng trình tổng th cải cách hành ch nh nhà nước giai đoạn 2011-2020 được ban hành tại Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ Theo đó, trọng tâm cải cách hành chính là: Cải cách th chế; xây dựng nâng cao chất lượng đội ng CBCC, viên chức; chú trọng cải cách chính sách tiền lư ng nh m tạo động lực thực sự đ CBCC, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và dịch vụ công Chư ng trình này bao gồm những nhiệm vụ tư ng ứng: Cải cách th chế; tổ chức bộ máy hành chính; xây dựng nâng cao chất lượng đội ng CBCC, viên chức; cải cách tài chính công; hiện đại hoá nền hành ch nh nhà nước Trong đó nổi bật lên một số nhiệm vụ cụ th như đội ng CBCC có số lượng, c cấu hợp l , đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và sự nghiệp phát tri n đất nước. Việc thực hiện thành công nhiệm vụ này sẽ góp phần tạo ra những bước ngo t lớn cho tiến trình cải cách hành ch nh nước ta. Th ba, bồi dưỡng công chức nh m hoàn thiện đạo đức công vụ. Công chức tốt phải ngư i vừa có tài vừa có đức, như Bác đã nói là ngư i vừa hồng vừa chuyên , một ngư i có tài mà không có đức thì là ngư i vô dụng, một ngư i có đức mà không có tài thì làm việc gì c ng khó Quá trình bồi dưỡng giúp 12
  20. công chức nhận thức sâu s c h n về trách nhiệm và sứ mệnh của mình đối với đất nước và nhân dân. Th bồi dưỡng công chức phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Công chức là một trong những bộ phận đóng vai tr then chốt cho sự thành công của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, và công tác bồi dưỡng là khâu then chốt quyết định chất lượng công chức. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành TW Đảng khoá VIII , Đảng ta đã kết luận: muốn tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá th ng lợi phải phát tri n mạnh giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn lực, yếu tố c bản của sự phát tri n nhanh và bền vững và Mọi CBCC phải có kế hoạch thư ng xuyên học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn và năng lực hoạt động thực ti n, bồi dưỡng đạo đức cách mạng 1.3. Nội dung bồi dƣỡng công chức Nội dung bồi dưỡng cho công chức là một quá trình từ mục tiêu cho đến kết quả, do đó bồi dưỡng phải tuân theo quy trình. Quy trình gồm nhiều bước, đ đ n giản h n, tiện cho việc xem xét, nghiên cứu ngư i ta xác định quy trình bồi dưỡng bao gồm 4 giai đoạn c bản sau: Xác định nhu cầu BD Đánh giá BD Lập kế hoạch ĐTBD Thực hiện Kế hoạch ĐTBD Sơ đồ 1.1. Quy trình bồi dƣỡng 1.3.1. Xác định nhu cầu bồi dưỡng Xác định nhu cầu là quá trình đánh giá tổ chức, công chức và công việc của công chức nh m xác định loại hình và nội dung bồi dưỡng cần thiết. Khái niệm xác định nhu cầu c ng có th được hi u là quá trình xác định xem việc bồi dưỡng có cần thiết không (Trần Thị Kim Dung, 2010). 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2