intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý nhà nước về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam" được nghiên cứu với mục tiêu nhằm góp phần hoàn thiện quản lý nhà nước về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN QUỐC TUẤN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN QUỐC TUẤN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐINH THỊ MINH TUYẾT THỪA THIÊN HUẾ - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của PGS TS inh Th Minh Tuy t Các nội dung nghiên cứu, k t quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây Những số liệu trong các bảng, biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc N u có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn ch u trách nhiệm về nội dung luận văn của mình thá ăm 2017. Học viên N u ễn Qu c Tuấn
  4. LỜI CẢM N Với lòn kính trọn và sự tri ân sâu sắc, trước tiên tôi xin ửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầ , Cô Học viện Hành chính Qu c ia đã tran bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu tron su t thời ian qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đinh Thị Minh Tu ết, n ười đã hết lòn iúp đỡ, hướn dẫn tận tình từ lúc định hướn chọn đề tài cho đến quá trình hoàn thiện n hiên cứu, cô luôn độn viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để iúp tôi có thể hoàn thành luận văn nà . Xin cảm ơn quý lãnh đạo Sở Y tế, Chi cục DS- KHHGĐ và Trun tâm DS-KHHGĐ các hu ện, thị xã, thành ph c a tỉnh Quản Nam, cảm ơn bạn bè, đồn n hiệp đã luôn quan tâm iúp đỡ, cun cấp rất nhiều s liệu, chia sẻ nhiều kinh n hiệm thực tế để iúp tôi có thể hoàn thành n hiên cứu nà . Trân trọn ! Học viên N u ễn Qu c Tuấn
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ vi t tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các sơ đồ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chương 1: C SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH CẤP TỈNH ...................................................................7 Các khái niệm liên quan đ n quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình .........................................................................................................................7 1.1.1. Dân số .......................................................................................................7 ho ch hóa gia đình ............................................................................11 Dân số - ho ch hóa gia đình..............................................................13 Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình cấp tỉnh .............15 Nội dung Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình ..................22 Nội dung Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình cấp Trung ương ..................................................................................................................22 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình cấp tỉnh ....26 Vai trò Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình ......................32 nh hướng phát triển dân số ph hợp trong từng giai đo n .................32 Góp phần ổn đ nh quy mô, nâng cao chất lượng dân số và duy trì nòi giống của quốc gia, dân tộc ..............................................................................33 Góp phần phát triển kinh t vi mô và vĩ mô ...........................................34 Góp phần phát triển xã hội và ổn đ nh môi trường ................................35
  6. inh nghiệm quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình một số đ a phương ...................................................................................................................36 inh nghiệm của Thành phố à N ng ...................................................36 inh nghiệm của tỉnh Thừa Thiên-Hu ..................................................38 inh nghiệm của Thành phố Hồ Chí Minh ............................................39 ài học kinh nghiệm quản lý nhà nước về DS- HHG cho tỉnh Quảng Nam ..................................................................................................................41 iể k t chươ 1 ..................................................................................................43 Chương 2: TH C TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ – KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM .................44 iều kiện phát triển của tỉnh Quảng Nam .....................................................44 iều kiện tự nhiên ..................................................................................44 iều kiện phát triển kinh t ....................................................................44 iều kiện phát triển xã hội .....................................................................45 Thực tr ng Dân số - ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam ..47 Quy mô và bi n động dân số ..................................................................47 Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính ..................................................49 Phân bố dân số và mật độ dân cư ...........................................................51 Chất lượng dân số ...................................................................................52 5 ho ch hóa gia đình ............................................................................54 Phân tích thực tr ng quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam ................................................................................55 Thực tr ng xây dựng và tổ chức chỉ đ o thực hiện chi n lược, chương trình và dự án Dân số - ho ch hóa gia đình của tỉnh ..................................55 Thực tr ng xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các quy đ nh pháp luật về Dân số - K ho ch hóa gia đình ............................................................60 Thực tr ng xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách về Dân số - ho ch hóa gia đình ............................................................................................62
  7. Thực tr ng xây dựng và triển khai ho t động của tổ chức bộ máy Dân số - ho ch hóa gia đình ....................................................................................64 5 Thực tr ng xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ chuyên môn và quản lý Dân số - K ho ch hóa gia đình ...................................................................67 2. Thực tr ng h trợ tài chính và huy động sự h trợ nguồn lực thực hiện Dân số - K ho ch hóa gia đình........................................................................69 7 Thực tr ng quản lý thông tin và tổ chức nghiên cứu, ứng dụng ti n bộ khoa học - kỹ thuật trong quản lý Dân số - ho ch hóa gia đình t i đ a phương ..............................................................................................................71 8 Thực tr ng thanh tra, kiểm tra, giải quy t khi u n i, tố cáo và xử lý vi ph m về Dân số - ho ch hóa gia đình .........................................................72 9 Thực tr ng công tác tổng k t, đánh giá công tác Dân số - ho ch hóa gia đình ...................................................................................................................73 ánh giá thực tr ng quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam ................................................................................74 2.4.1. t quả đ t được trong quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình..74 H n ch trong quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình ....77 Nguyên nhân của những h n ch ............................................................81 Tiểu k t chương .................................................................................................87 Chương 3: PHƯ NG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ..............................................................................................88 Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam ........................................................................88 Quan điểm lãnh đ o của ảng Cộng sản Việt Nam về vấn đề Dân số - ho ch hóa gia đình ......................................................................................88 nh hướng của ngành Dân số - ho ch hóa gia đình ........................91 nh hướng Dân số - ho ch hóa gia đình của tỉnh Quảng Nam .......94
  8. Các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam ........................................................................95 Tăng cường sự lãnh đ o của các cấp u đảng và sự chỉ đ o của chính quyền tỉnh Quảng Nam trong việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hoá gia đình........................................................................95 Hoàn thiện theo hướng cụ thể hoá thể ch và chính sách về Dân số- ho ch hoá gia đình ph hợp với đặc điểm dân số tỉnh Quảng Nam .................98 iện toàn và ổn đ nh tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hoá gia đình trên đ a bàn tỉnh ...............................................................102 3.2.4. ồi dưỡng và hướng dẫn nghiệp vụ thường xuyên cho đội ngũ cán bộ quản lý Dân số - ho ch hoá gia đình các cấp ............................................103 3.2.5. H trợ, huy động và phân bổ hợp lý nguồn kinh phí, cơ s vật chất, trang thi t b cho ho t động Dân số - ho ch hoá gia đình ........................105 Hiện đ i hoá trang thi t b , ứng dụng công nghệ thông tin nhằm quản lý dân cư thống nhất ...........................................................................................106 3.2.7 Phối hợp với các s , ban, ngành và cơ quan liên quan trong quản lý Dân số - ho ch hoá gia đình .............................................................................106 3.2.8 Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm vi ph m pháp luật về Dân số - ho ch hoá gia đình .............................................................................109 Những đề xuất, ki n ngh .............................................................................110 ối với Tổng cục Dân số - ho ch hóa gia đình ..............................110 ối với U ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam .........................................111 ối với Chi cục Dân số - ho ch hóa gia đình tỉnh Quảng Nam .....111 Tiểu k t chương ...............................................................................................113 KẾT LUẬN ............................................................................................................115 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................116 PHỤ LỤC ...............................................................................................................121
  9. DANH MỤC CH VIẾT TẮT BPTT : iện pháp tránh thai CBCT : Cán bộ chuyên trách CBGTKS : Cân bằng giới tính khi sinh CHXHCN : Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa CTMT : Chương trình mục tiêu CTV : Cộng tác viên DCTC : Dụng cụ tử cung DS : Dân số DS- HHG : Dân số - ho ch hóa gia đình H ND : Hội đồng Nhân dân HHG : ho ch hóa gia đình KT-XH : inh t - Xã hội QLNN : Quản lý nhà nước SKSS : Sức kh e sinh sản SLSS : Sàng lọc sơ sinh SLTS : Sàng lọc trước sinh TSGTKS : T số giới tính khi sinh TW : Trung ương UBND : y ban Nhân dân
  10. DANH MỤC BẢNG ảng : ảng thống kê dân số và tình hình bi n động của tỉnh Quảng Nam qua các năm từ -2015 ...............................................................................................48 ảng : Cơ cấu dân số và các chỉ số cơ bản về dân số của tỉnh Quảng Nam ........49 ảng : Thống kê cơ cấu dân số theo độ tuổi tỉnh Quảng Nam thời điểm tháng 5/2016 ........................................................................................................................50 ảng Thống kê mật độ dân số phân theo đơn v hành chính .............................51 ảng 5: Thống kê t lệ hộ ngh o phân theo đơn v hành chính qua các năm .......53 ảng : Tổng hợp tình hình thực hiện các PTT năm và 5 ...................54 ảng 7: Thống kê tình hình thực hiện sàng lọc trước sinh và sơ sinh và 5 ....57 ảng 8: ảng đánh giá về mức độ hoàn thiện của các văn bản DS-KHHG .......61 ảng 9 Một số chính sách ảnh hư ng đ n chính sách DS- HHG ....................63 ảng : Trình độ của cán bộ DS- HHG t i Chi cục, các huyện, th xã, thành phố đ n tháng ................................................................................................68 ảng : ộ tuổi của cán bộ DS- HHG đ n tháng ...............................69
  11. DANH MỤC BIỂU Đ iểu đồ : iểu đồ đánh giá mức độ hoàn thiện của các văn bản DS- HHG ...61 iểu đồ : ánh giá tình hình thực hiện chính sách DS- HHG ........................64 iểu đồ : t quả khảo sát ý ki n thay đổi mô hình Trung tâm DS- HHG thuộc Chi cục DS- HHG tỉnh ...............................................................................67
  12. DANH MỤC CÁC S Đ Sơ đồ : Sơ đồ tổ chức bộ máy QLNN về DS- HHG tỉnh Quảng Nam............65
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Dân số - ho ch hoá gia đình được coi là một trong những thành tố quy t đ nh sự phát triển bền vững của m i quốc gia trên th giới, là y u tố cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và toàn xã hội Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình chính là một trong những giải pháp cơ bản để kiểm soát quy mô, cơ cấu và chất lượng dân số, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Việt Nam là một trong những quốc gia đầu tiên trên th giới quan tâm đ n công tác Dân số - ho ch hóa gia đình. ảng và Nhà nước ta đã chính thức triển khai chương trình dân số và k ho ch hóa gia đình từ năm 9 Trải qua năm đổi mới, chính sách dân số đã được lồng ghép vào chính sách phát triển kinh t - xã hội Việt Nam Trên cơ s thống nhất giữa lý luận với thực tiễn và quan điểm phát triển, chủ trương, chính sách dân số của Việt Nam đang chuyển từ tập trung vào giảm sinh sang chính sách dân số toàn diện, khuy n khích sự tự nguyện của người dân trong thực hiện chính sách [24]. Vì vậy, trong 5 năm qua, công tác DS- HHG đã đ t được những thành tựu khả quan như duy trì mức sinh thay th ; tốc độ gia tăng t số giới tính khi sinh bước đầu được khống ch ; t lệ bà mẹ mang thai, trẻ sơ sinh được sàng lọc ngày càng cao; t lệ trẻ em mới sinh b d tật bẩm sinh ngày càng giảm; công tác chăm sóc sức kh e v thành niên, thanh niên được cải thiện; chăm sóc sức kh e người cao tuổi được nâng cao; chất lượng dân số v ng biển, đảo, ven biển được nâng lên Mặc d hầu h t các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra cho công tác DS- HHG đã đ t được, song vẫn còn một số mục tiêu đ t thấp hoặc chưa thực sự vững chắc Tuy chưa vượt kh i tầm kiểm soát nhưng mức sinh đã tăng liên tục từ năm đ n 2015; tốc độ gia tăng t số giới tính khi sinh giảm chậm; tình tr ng có thai ngoài ý muốn và phá thai của v thành niên, thanh niên chưa được cải thiện nhiều; công tác 1
  14. chăm sóc sức kh e cho người cao tuổi chậm được cải thiện; chất lượng d ch vụ DS- HHG , chăm sóc sức kh e sinh sản còn nhiều h n ch Trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam, quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình đã được các cấp ủy ảng, chính quyền và Chi cục Dân số- ho ch hóa gia đình rất quan tâm Tỉnh Quảng Nam đã tích cực chỉ đ o triển khai thực hiện các văn bản quy ph m pháp luật, các đề án, dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về Dân số- ho ch hóa gia đình Tuy nhiên, dân số tỉnh Quảng Nam được đánh giá là có mức sinh cao, quy mô dân số rất lớn, phân bố dân số không đồng đều giữa các v ng miền; mất cân bằng giới tính khi sinh đã và đang xảy ra; chất lượng dân số còn chưa đáp ứng được yêu cầu của tỉnh; t lệ sàng lọc trước sinh và sơ sinh còn h n ch ; t lệ sinh con thứ ba tr lên còn cao, một số bộ phận người dân chưa nhận thức đúng đắn về chính sách Dân số- ho ch hóa gia đình, nhất là các hộ đồng bào dân tộc thiểu số ên c nh đó, năng lực giải quy t vấn đề quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình của một số đ a phương vẫn còn thi u sót; khả năng tham mưu cho lãnh đ o đ a phương chưa hiệu quả dẫn đ n việc thực hiện chính sách và các quy đ nh về pháp luật chưa nghiêm túc iều đó đã làm ảnh hư ng rất lớn đ n việc thực hiện các chủ trương, chính sách Dân số- ho ch hóa gia đình của ảng và Nhà nước ể góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình t i tỉnh Quảng Nam, bằng những hiểu bi t và những k t quả nghiên cứu thi t thực, tôi chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về Dân số- ho ch h gi nh tr n àn t nh Quảng m” làm luận văn tốt nghiệp chương trình đào t o Th c sỹ Quản lý công 2. Tình hình n hiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Thực t đã có một số công trình nghiên cứu các nội dung liên quan đ n Dân số- ho ch hóa gia đình t i tỉnh Quảng Nam, cụ thể: - ác h kh h m c hươ 2012 “ h thách th c m i ch c tác - h ch h i h hi t it h m” ti - 2 ăm 2012. 2
  15. Trong nội dung nghiên cứu, tác giả Ph m Ngọc Chương đã chỉ ra những thách thức mà công tác DS- HHG trên đ a bàn tỉnh hiện nay vấp phải đó là: Quy mô dân số lớn, mức sinh còn bi n động khó lường; Mất cân bằng giới tính khi sinh; Chất lượng dân số thấp; Già hóa dân số Từ đó, tác giả đề ra những giải pháp nhằm h n ch những tác động của những thách thức và thay đổi để thích nghi - ác Ch kh ươ h i 2012 ,“m t c i i t h khi i h t i m c t mc h i”, ản tin DS- HHG số năm . Tác giả đã chỉ ra những nguyên nhân dẫn tới mất cân bằng giới tính khi sinh như: ất bình đ ng giới; Ch độ an sinh xã hội còn nhiều h n ch ; Siêu âm xác đ nh giới tính thai nhi chưa được kiểm soát tốt; Nhận thức của người dân còn nhiều h n ch ; Pháp luật liên quan đ n lựa chọn giới tính thai nhi chưa được thực hiện tốt và chưa có biện pháp can thiệp hiệu quả, k p thời để giải quy t tình tr ng mất C GT S ồng thời tác giả cũng cảnh báo những hệ lụy mà tình tr ng này gây nên với gia đình, với xã hội Tác giả báo động tình tr ng mất C GT S Quảng Nam và đề xuất những giải pháp giải quy t tình tr ng này - ươ h i, 2012 “ h t ch th c t i hc th 3 t t it h m ăm 2010 – 2012” . Tác giả đã thống kê được những số liệu liên quan tới tình hình số trẻ sinh, t suất sinh thô và số trẻ sinh qua các năm Trên cơ s những phân tích cụ thể, tác giả đã đưa ra các giải pháp kiểm soát mức sinh cần thực hiện hai giải pháp cơ bản, đó là tăng cường cung cấp d ch vụ k ho ch hóa gia đình để không mang thai ngoài ý muốn, đồng thời thực hiện các giải pháp đồng bộ, tích cực để giảm t lệ sinh con thứ tr lên - h h ư h - t h m “ i t chi ch t t h ch ”, 2014. Tác giả đã đề cập đ n những k t quả đ t được và tầm quan trọng của chi n d ch tuyên truyền vận động lồng ghép d ch vụ S SS HHG đối với công tác DS- HHG nói chung trên đ a bàn tỉnh Tác giả nhấn m nh để tổ chức một Chi n d ch thành công cần bám vào k ho ch, mục tiêu, chỉ tiêu, nắm được đối tượng cụ thể, 3
  16. chuẩn b đầy đủ hậu cần, phân công trách nhiệm rõ ràng, phối k t hợp tốt giữa các ban, ngành, đoàn thể; ký k t được hợp đồng trách nhiệm; đôn đốc, nhắc nh , kiểm tra, giám sát k p thời nhằm cung cấp đầy đủ thông tin phục vụ Chi n d ch [12]. Như vậy, qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu, tác giả nhận thấy rằng, d c ng nghiên cứu vấn đề DS- HHG t i Quảng Nam, tuy nhiên, m i công trình trên chỉ tìm hiểu trên khía c nh trong nội dung về công tác DS- HHG nói chung, đó là: mất cân bằng giới tính, chi n d ch tuyên truyền vận động hay thực tr ng sinh con thứ tr lên Chưa có một công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện về “Quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam” Chính vì th , tôi đã chọn đề tài này để nghiên cứu với hy vọng sẽ góp phần vào việc giải quy t những vấn đề đặt ra đối với ngành Dân số- ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam trong giai đo n hiện nay 3. Mục đích và nhiệm vụ c a luận văn • Mục ích: Việc thực hiện đề tài luận văn góp phần hoàn thiện quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam. • hiệm vụ: ể thực hiện mục đích nghiên cứu, đề tài tập trung vào nhiệm vụ: - Hệ thống hóa cơ s lý luận quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình trên đ a bàn cấp tỉnh. - Phân tích và đánh giá thực tr ng quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình để xác đ nh những nguyên nhân của h n ch . - ề xuất 8 giải pháp và ki n ngh điều kiện thực hiện giải pháp quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam trong những năm tới 4. Đ i tượn và phạm vi n hiên cứu c a luận văn • Đối tượng nghi n cứu: Ho t động quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình cấp tỉnh. • Ph m vi nghi n cứu: - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu nội dung quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình cấp tỉnh. 4
  17. - Về không gian: Phân tích thực tr ng ho t động quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam. - Về thời gian: Phân tích thực tr ng quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam giai đo n từ đ n 5, đây là khoản thời gian 5 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số - ho ch hóa gia đình của tỉnh ồng thời đề xuất giải pháp cho thời gian tới đ n năm 5 5. Phươn pháp luận và phươn pháp n hiên cứu c a luận văn • Phương pháp luận: Việc nghiên cứu luận văn dựa trên cơ s phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật l ch sử của chủ nghĩa Mac-Lenin; tư tư ng Hồ Chí Minh; quan điểm của ảng Cộng Sản Việt Nam về Dân số- ho ch hóa gia đình • Phương pháp nghi n cứu: Luận văn vận dụng k t hợp các phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau: - Phương pháp nghiên cứu lý thuy t: Thu thập các tài liệu, tư liệu để phân tích, tổng hợp - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: iều tra xã hội học, thống kê, tổng k t kinh nghiệm thực tiễn - Phương pháp ph ng vấn chuyên gia: Tham khảo ý ki n của các chuyên gia, các nhà quản lý - Phương pháp xử lý tài liệu, số liệu: Toán học, phân tích, so sánh, tổng hợp, sơ đồ hóa 6. Ý n hĩa lý luận và thực tiễn c a luận văn • Ý n hĩa lý luận: t quả nghiên cứu đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản liên quan đ n quản lý nhà nước về dân số - ho ch hóa gia đình • Ý n hĩa thực tiễn: - t quả nghiên cứu luận văn đã phân tích, đánh giá và xác đ nh được nguyên nhân của thực tr ng quản lý nhà nước về DS- HHG trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam giai đo n hiện nay - ề xuất 8 giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam. 5
  18. - Luận văn cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý nhà nước về DS- HHG t i tỉnh Quảng Nam; các nhà quản lý DS- HHG trên đ a bàn; các cán bộ, công chức, viên chức và các cá nhân, tổ chức tham gia quản lý nhà nước về DS- HHG 7. Kết cấu c a luận văn Ngoài phần m đầu, k t luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn k t cấu gồm chương: Chương 1. ơ kh h c ý h ư c - c t h. Chương 2. h c t ý h ư c - t t h m. Chương 3. hươ hư i i há h thi ý h ư c - t t h m. 6
  19. Chương 1: C SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH CẤP TỈNH 1.1. Các khái niệm liên quan đến quản lý nhà nước về Dân s - Kế hoạch hóa ia đình 1.1.1. Dân số • Khái niệm Có rất nhiều cách ti p cận khái niệm dân số khác nhau dựa theo các lĩnh vực của đời sống xã hội: Theo Từ điển bách khoa Việt Nam, dân số là tập hợp những người cư trú thường xuyên và sống trên một lãnh thổ nhất đ nh (một nước, một v ng kinh t , một đơn v hành chính - lãnh thổ) [43]. Theo cách ti p cận trong nhân khẩu học, dân số là một tập hợp người h n đ nh trong ph m vi nào đó (về lãnh thổ, về xã hội) và có một số tính chất gắn liền với sự tái sản xuất liên tục của nó DS cư trú khác với DS có mặt đặc điểm là có tính ổn đ nh và tham gia thường xuyên vào đời sống kinh t - xã hội của khu vực nơi cư trú Theo khoa học quản lý, khái niệm dân số được ti p cận trên các góc độ số lượng, quy mô, cơ cấu, phân bố và chất lượng của một tập hợp người trong một đơn v hành chính lãnh thổ trong một thời điểm nhất đ nh Pháp lệnh Dân số đưa ra khái niệm dân số như sau: Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, v ng đ a lý kinh t hoặc một đơn v hành chính t i một thời điểm nhất đ nh [27]. Quan điểm này được đánh giá là khá cụ thể, tuy nhiên cho tới ngày hôm nay, quan điểm này được cho là cũ và không đi vào nghiên cứu chi ti t những quá trình, đặc điểm của dân số Nói đ n dân số là nói đ n quy mô, cơ cấu, phân bố và những thành tố gây nên sự bi n động của dân số như: sinh, ch t, di cư Do đó, dân số thường được nghiên cứu cả tr ng thái tĩnh (t i một thời điểm), tr ng thái động (trong một thời kỳ) 7
  20. Dựa trên những quan điểm khác nhau đó, đề tài đã rút ra được khái niệm dân số như sau: ư m cơ c h ch t ư c m tt h ư i i h t m t c i kh c ý ki h t h cm t ơ h h ch h t i m t th i iểm th i k h t nh. Việc xác đ nh khái niệm dân số trên góc độ quản lý nhà nước có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý của các cơ quan nhà nước, giúp xác đ nh các đặc điểm đặc trưng và ph m vi của thuật ngữ dân số, từ đó có thể đề ra những giải pháp quản lý dân số cụ thể để tác động đ n đứng đối tượng quản lý và khách thể quản lý là quy mô, cơ cấu, chất lượng và phân bố dân cư của một đơn v hành chính lãnh thổ. • Các đặc trưn c a dân s Cũng như các y u tố kinh t -xã hội khác, dân số cũng có những đặc điểm đặc trưng vốn có nhất đ nh, bao gồm: - Quy m , là tổng số dân sinh sống trên v ng lãnh thổ đó (một khu vực, một quốc gia ...). Quy mô dân số có thể tính theo tổng số dân t i một thời điểm (đầu kỳ, cuối kỳ, một thời điểm nào đó) hoặc tổng số dân số trung bình của một thời kỳ Nhà nước điều chỉnh quy mô dân số ph hợp với sự phát triển kinh t - xã hội, tài nguyên, môi trường thông qua các chương trình, dự án phát triển kinh t -xã hội, chăm sóc sức kh e sinh sản, k ho ch hóa gia đình để điều chỉnh mức sinh và ổn đ nh quy mô dân số mức hợp lý [27]. - Cơ c , là tổng số dân được phân lo i theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình tr ng hôn nhân và các đặc trưng khác T y thuộc vào những đặc trưng phân biệt và mục đích phân lo i, người ta chia cơ cấu dân số thành các lo i sau: t , cơ c the i i( ơ %), là t số biểu th tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân Cơ cấu dân số theo giới có sự bi n động theo thời gian, từng nước, từng khu vực: nước phát triển nữ nhiều hơn nam và ngược l i, điều này xuất phát từ trình độ phát triển kinh t , chuyển cư, tuổi thọ trung bình nữ lớn hơn nam. Cơ cấu dân số 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2