intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN tỉnh Bắc Kạn. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên NSNN của tỉnh Bắc Kạn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM TIẾN NAM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM TIẾN NAM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH BẮC KẠN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THU NGA THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu. Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí được liệt kê trong danh mục các tài liệu tham khảo. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả Phạm Tiến Nam
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các Khoa chuyên môn Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thu Nga đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể gia đình, bạn bè đã luôn khích lệ tinh thần để tôi có đủ nghị lực hoàn thành luận văn này. Tác giả Phạm Tiến Nam
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH HIỆU CÁC KÍ HIỆU, VIẾT TẮT .............................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................................3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC .......................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước .........................5 1.1.1. Tổng quan về chi thường xuyên ngân sách nhà nước .......................................5 1.1.2. Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước ..............................................12 1.1.3. Nội dung quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước ...............................14 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước ..22 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước của một số địa phương .....................................................................................................................26 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại tỉnh Cao Bằng ...................................................................................................................................26 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Giang 27 1.2.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn .....................................................................................................................28 Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................30 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................30 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................30
  6. iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................30 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................35 Các dữ liệu điều tra được xử lý bằng công cụ Excel để chiết xuất ra các kết quả theo yêu cầu đánh giá quản lý chi thường xuyên NSNN. .................................................35 2.2.3. Phương pháp tổng hợp số liệu .........................................................................35 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................36 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................37 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình chi thường xuyên NSNN ..........................37 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quản lý chi thường xuyên NSNN ............................37 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên NSNN ........................................................................................................................38 Chƣơng 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH BẮC KẠN ......................................................................39 3.1. Khái quát tình hình kinh tế-xã hội tỉnh Bắc Kạn ...............................................39 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................39 3.1.2. Tình hình kinh tế-xã hội ..................................................................................40 3.1.3. Tình hình thu chi ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ....44 3.2. Thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Bắc Kạn...........45 3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước ....................45 3.2.2. Tình hình chi thường xuyên ngân sách nhà nước ...........................................48 3.2.3. Thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017- 2019 ...........................................................................................................................54 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Bắc Kạn 77 3.3.1.Các nhân tố khách quan ...................................................................................77 3.3.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................79 3.4. Đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Bắc Kạn..............84 3.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................84 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................86 Chƣơng 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TỈNH BẮC KẠN ...................91
  7. v 4.1. Định hướng phát triển công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn .........................................................................................................91 4.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Bắc Kạn năm 2020 và những năm tiếp theo ............................................................................................................................91 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn tới ...............................................................................................................94 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện quản lý việc lập, phân bổ và chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN .................................................................................................94 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý chi thường xuyên NSNN ............................................................96 4.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước ............................................................................97 4.2.4. Một số giải pháp khác .....................................................................................98 4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................99 4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................................99 4.3.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Bắc Kạn .......................................................100 KẾT LUẬN ............................................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................103 PHỤ LỤC ...............................................................................................................105
  8. vi DANH HIỆU CÁC KÍ HIỆU, VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ HĐND : Hội đồng nhân dân KBNN : Kho bạc Nhà nước NSNN : Ngân sách Nhà nước NSĐP : Ngân sách địa phương NSTW : Ngân sách trung ương NXB : Nhà xuất bản TSCĐ : Tài sản cố định TH/DT : Thực hiện/dự toán UBND : Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng biểu Bảng 2.1. Nội dung phiếu điều tra đối tượng cán bộ quản lý ................................... 31 Bảng 2.2. Nội dung phiếu điều tra đối tượng đơn vị thụ hưởng ............................... 33 Bảng 3.1. Tình hình thu chi ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017- 2019 ......................................................................................................... 45 Bảng 3.2: Thực trạng chi thường xuyên NSNN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017- 2019 ......................................................................................................... 49 Bảng 3.3: Kết quả thực hiện dự toán chi thường xuyên NSNN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ....................................................................................... 50 Bảng 3.4: Thực trạng lập dự toán chi thường xuyên NSNN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ....................................................................................... 58 Bảng 3.5: Kết quả khảo sát cán bộ tại các cơ quan quản lý NSNN về công tác lập dự toán chi thường xuyên .................................................................. 61 Bảng 3.6: Kết quả khảo sát cán bộ tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thụ hưởng NSNN về công tác lập dự toán chi thường xuyên ...... 62 Bảng 3.7: So sánh tình hình thực hiện so với dự toán chi thường xuyên tại tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ................................................................. 65 Bảng 3.8. Kết quả khảo sát cán bộ tại các cơ quan quản lý NSNN về công tác chấp hành dự toán chi thường xuyên ....................................................... 67 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát cán bộ tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thụ hưởng NSNN về công tác chấp hành dự toán chi thường xuyên........................................................................................................ 68 Bảng 3.10: Công tác quyết toán chi thường xuyên NSNN tỉnh Bắc Kạn ................. 70 Bảng 3.11: Kết quả khảo sát cán bộ tại các cơ quan quản lý NSNN về công tác quyết toán chi thường xuyên ................................................................... 71 Bảng 3.12: Kết quả khảo sát cán bộ tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thụ hưởng NSNN về công tác quyết toán chi thường xuyên ....... 72 Bảng 3.13: Kết quả kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................... 74
  10. viii Bảng 3.14: Kết quả khảo sát cán bộ tại các cơ quan quản lý NSNN về công tác kiểm soát, thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên ..................................... 76 Bảng 3.15: Kết quả khảo sát cán bộ tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp thụ hưởng NSNN về công tác quyết toán, kiểm soát, thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên ................................................................. 77 Bảng 3.16: Kết quả điều tra các nhân tố ảnh hưởng quản lý chi thường xuyên NSNN tỉnh Bắc Kạn ................................................................................ 82
  11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Hệ thống quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước ........................18 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hệ thống quản lý chi thường xuyên NSNN tỉnh Bắc Kạn .............46 Biểu đồ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề.............................51 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể.............................................................................................................53 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu chi các hoạt động kinh tế ..........................................................53 Biểu đồ 3.4. Chi thường xuyên giai đoạn 2017 – 2019 ở tỉnh Bắc Kạn....................66
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, ngân sách nhà nước (NSNN) có vai trò không chỉ trong việc cung cấp tài chính cho hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước, mà còn là công cụ được sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Quy mô của NSSN không ngừng gia tăng. Từ đầu thế kỷ XX, NSNN của các nước trên thế giới chiếm khoảng 10% GDP thì đến thế kỷ XXI, NSNN đã tăng lên 20-25% GDP. Do đó, chi NSNN có hiệu quả hay không sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia. Chi NSNN bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên, trong đó chi thường xuyên là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí, vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Tuy nhiên, thực trạng hiệu quả chi thường xuyên còn thấp, thất thoát chi thường xuyên lớn. Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát trong chi thường xuyên và nâng cao hiệu quả chi NSNN thì việc tăng cường quản lý chi thường xuyên NSNN là việc làm cần thiết. Bắc Kạn là một tỉnh miền núi, điều kiện phát triển kinh tế còn khó khăn. Dân cư chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số (với 7 dân tộc cùng chung sống gồm: Kinh, Tày, Nùng, Dao, Mông, Hoa, Sán Chay), trong đó dân tộc thiểu số chiếm hơn 86% dân số) với phong tục, tập quán sản xuất lạc hậu, nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế (chiếm tỷ trọng từ 29% đến 30% trong cơ cấu tổng sản phẩm của tỉnh). Theo Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh Bắc Kạn năm 2017, 2018, 2019 cho thấy: Thu NSNN của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 đạt hơn 9.910 tỷ đồng gấp 1,26 lần so với năm 2017. Hoạt động thu - chi ngân sách đạt kết quả khá và đáp ứng các yêu cầu cho phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, hoạt động thu ngân sách của tỉnh vẫn còn những hạn chế như: nguồn thu tăng còn chậm, có những khoản nợ bị kéo dài chưa được giải quyết. Theo số liệu thống kê các năm 2017, 2018, 2019 của Cục thống kê tỉnh Bắc Kạn, chi thường xuyên NSNN của tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017-2019 gia tăng qua các năm và chiếm tỷ trọng khoảng 40% trong tổng chi NSNN. Nguyên nhân do
  13. 2 Bắc Kạn là một tỉnh miền núi, chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, điều kiện phát triển kinh tế khó khăn nên chi cho hoạt động chi thường xuyên phục vụ sự nghiệp giáo dục, y tế và kế hoạch hóa gia đình, chi công tác giảm nghèo là rất lớn. Tuy nhiên, tỉnh Bắc Kạn chưa cân đối được ngân sách địa phương dẫn đến dự toán chi thường xuyên hàng năm không sát với tình hình thực tế, phân bổ các khoản chi chưa cân đối, định mức chi thực tế chưa sát với dự toán được duyệt, nên dẫn đến những khó khăn cho công tác kế toán-quyết toán. Do đó, hoạt động quản lý chi thường xuyên của tỉnh Bắc Kạn cần được quản lý chặt chẽ, sử dụng các khoản chi thường xuyên cần tiết kiệm và mang lại hiệu quả. Đồng thời, khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý chi thường xuyên là yêu cầu cấp bách của các cơ quan quản lý và sử dụng NSNN. Khi kiểm soát tốt công tác quản lý chi thường xuyên NSNN sẽ tạo nguồn lực đảm bảo cho sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Bắc Kạn. Xuất phát từ nghiên cứu và thực tế công tác quản lý tại địa phương, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN tỉnh Bắc Kạn. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên NSNN của tỉnh Bắc Kạn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên NSNN của địa phương. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong những năm tới.
  14. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quản lý chi thường xuyên NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung chính về quản lý chi thường xuyên NSNN thuộc tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019. Số liệu sơ cấp được thu thập tại thời điểm năm 2020. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 4.1.Ý nghĩa khoa học - Luận văn tiến hành hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chi thường xuyên NSNN, công tác quản lý chi thường xuyên NSNN tại các cơ quan hành chính nhà nước. - Luận văn đã đưa ra hệ thống các chỉ tiêu làm cơ sở phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN, đồng thời là cơ sở để đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên tại UBND tỉnh Bắc Kạn. - Luận văn hệ thống và làm rõ 2 nhóm nhân tố (chủ quan và khách quan) ảnh hưởng đến công tác quản lý chi thường xuyên cấp tỉnh. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn -Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp tỉnh Bắc Kạn xây dựng quy hoạch và kế hoạch quản lý chi thường xuyên NSNN đến năm 2025 có cơ sở khoa học. -Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho lãnh đạo địa phương, lãnh đạo ngành, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn, và những chủ thể quan tâm đến công tác quản lý chi thường xuyên NSNN. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được chia làm 4 chương Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
  15. 4 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn.
  16. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc 1.1.1. Tổng quan về chi thường xuyên ngân sách nhà nước 1.1.1.1. Ngân sách nhà nước a. Khái niệm về ngân sách nhà nước Ngân sách nhà nước (NSNN) là một phạm trù kinh tế, phạm trù lịch sử và là một bộ phận trong hệ thống tài chính. Thuật ngữ "Ngân sách nhà nước" được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế - xã hội ở mọi quốc gia. Có nhiều quan niệm khác nhau về NSNN và chưa có sự thống nhất cả trong và ngoài nước. Theo Raymond Muzellec trong Finances Publiques (Tài chính công, Paris, 1995), định nghĩa: “Ngân sách Nhà nước là một văn kiện chính trị, pháp lý và tài chính thống kê toàn bộ các khoản thu và các khoản chi của nhà nước”. Graham và William trong Từ điển tài chính quốc tế (London, 1999), định nghĩa: “Ngân sách là việc dự kiến trước các thu nhập và chi tiêu cho một thời kỳ trong tương lai, khác với tài khoản chỉ phản ánh các giao dịch tài chính sau khi nghiệp vụ đã phát sinh”. Theo luật NSNN năm 2015, định nghĩa: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước”. Từ các quan điểm khác nhau về NSNN, ta có thể kết luận rằng: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà nước được hình thành theo trình tự pháp định và thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. b. Phân loại ngân sách nhà nước Theo Điều 6 - Luật NSNN năm 2015, ngân sách nhà nước bao gồm: ngân sách trung ương (NSTW) và ngân sách địa phương (NSĐP). - Ngân sách trung ương: là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương.
  17. 6 - Ngân sách địa phương: Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân dân (HĐND) và Ủy ban Nhân dân (UBND). c. Đặc điểm của ngân sách nhà nước NSNN là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy nhà nước và là công cụ hữu ích để nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế và giải quyết các vấn đề của xã hội. NSNN có các đặc điểm sau: Thứ nhất, việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với quyền lực kinh tế - chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định. Thứ hai, NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước và luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng. Thứ ba, NSNN là một bản dự toán thu chi. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập NSNN và đề ra các thông số quan trọng có liên quan đến chính sách mà Chính phủ phải thực hiện trong năm tài khóa tiếp theo. Thứ tư, NSNN luôn gắn liền với tính giai cấp. Quyền quyết định thu-chi của NSNN chủ yếu do người đứng đầu nhà nước quyết định. Hiện nay, việc lập dự toán, thảo luận và phê chuẩn NSNN được thực hiện bởi cơ quan pháp quyền, quyền quyết định là người dân được thực hiện thông qua Quốc hội. 1.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước a. Khái niệm chi NSNN Theo Phạm Văn Khoan (2010), chi NSNN là một phạm trù kinh tế tồn tại khách quan gắn liền với sự tồn tại của nhà nước. Chi NSNN là việc nhà nước phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo điều kiện vật chất để duy trì sự hoạt động và thực hiện các chức năng đáp ứng nhu cầu đời sống kinh tế-xã hội dựa trên các nguyên tắc nhất định. Về bản chất: Chi NSNN được hiểu là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Chính vì vậy, chi NSNN được hiểu là những việc cụ thể không chỉ dừng lại ở các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc cụ thể thuộc chức năng quản lý của nhà nước.
  18. 7 Như vậy, chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào quỹ NSNN cho từng mục tiêu, từng hoạt động, từng công việc cụ thể thuộc chức năng của nhà nước (Luật Ngân sách, năm 2015). Từ khái niệm trên, cho thấy: - Quyền quyết định của chi NSNN là do nhà nước (Quốc hội, Chính phủ hay cơ quan nhà nước được ủy quyền) quyết định. -Chi NSNN không mang tính lợi nhuận, chú trọng đến lợi ích của cộng đồng, lợi ích xã hội. b. Đặc điểm chi NSNN Chi NSNN thực hiện vai trò của nhà nước, được coi là công cụ để nhà nước điều hành nền kinh tế theo những mục đích nhất định, góp phần thúc đẩy kinh tế và giải quyết những vấn đề về kinh tế-xã hội và khắc phục các khuyết tật của thị trường. Do vậy, chi NSNN có những đặc điểm sau: -Chi NSNN gắn với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ. Phạm vi và mức độ của chi NSNN phụ thuộc vào những nhiệm vụ cụ thể của nhà nước trong từng giai đoạn phát triển của kinh tế - xã hội. - Chi NSNN gắn với quyền lực nhà nước. - Các khoản chi của NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô. - Các khoản chi của NSNN mang tính chất không hoàn trả trực tiếp. Điều này thể hiện ở chỗ không phải mọi khoản thu với mức độ và số lượng của những địa chỉ cụ thể đều được hoàn lại dưới các hình thức các khoản chi NSNN. - Các khoản chi của NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá trị khác như giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tiền lương, tín dụng… (đây là các phạm trù thuộc lĩnh vực tiền tệ). c. Phân loại chi NSNN Tùy thuộc vào các mục tiêu khác nhau mà chi NSNN có các cách phân loại sau: * Theo tổ chức hành chính: Theo cách phân loại này ngân sách được phân loại theo đơn vị dự toán các cấp bao gồm; cấp I; cấp II; cấp III nhằm làm rõ trách nhiệm từng cấp trong quản lý ngân sách nói chung và kế toán, kiểm toán và quyết toán ngân sách Nhà nước nói riêng.
  19. 8 - Đơn vị dự toán cấp I: là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng năm do Thủ tướng Chính phủ hoặc UBND giao. Đơn vị dự toán cấp I thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc, chịu trách nhiệm trước nhà nước về việc tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và công tác kế toán và quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc. - Đơn vị dự toán cấp II: là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I, được đơn vị toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị toán cấp III (trường hợp được uỷ quyền của đơn vị dự toán cấp I), chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và công tác kế toán và quyết toán của các đơn vị toán cấp dưới. - Đơn vị dự toán cấp III: là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách, có trách nhiệm tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (nếu có). - Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III: được nhận kinh phí để thực hiện phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện kế toán và quyết toán. *Theo ngành nghề kinh tế quốc dân Phân loại theo tiêu thức này là dựa vào chức năng của Chính phủ đối với nền kinh tế-xã hội thể hiện qua 20 ngành kinh tế quốc dân, như: Nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy lợi; thủy sản; công nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế biến; xây dựng; khách sạn nhà hàng và du lịch; giao thông vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc; tài chính, tín dụng; khoa học và công nghệ; quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng; giáo dục và đào tạo; y tế và các hoạt động xã hội; hoạt động văn hoá và thể thao... Phân loại theo ngành kinh tế quốc dân nhằm so sánh chi ngân sách giữa các nước được thuận lợi theo Hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) và cẩm nang Thống kê Tài chính của chính phủ (GFS) do Liên h ợp quốc xây dựng. T h e o c ách phân loại này giúp cho việc phân tích chính sách chi ngân sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của nhà nước trong từng thời kỳ.
  20. 9 * Theo nội dung kinh tế của các khoản chi Căn cứ vào nội dung kinh tế của các khoản chi mà chi NSNN có thể chia ra thành các nhóm, tiểu nhóm, mục, tiểu mục chi ngân sách. Theo cách phân loại này thì các khoản chi được chia thành: Chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển và chi khác. -Chi thường xuyên là những khoản chi có thời hạn tác động ngắn thường dưới một năm. Nhìn chung, đây là các khoản chi chủ yếu phục vụ cho chức năng quản lý và điều hành xã hội một cách thường xuyên của nhà nước như: Quốc phòng, an ninh, sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá thông tin, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam...Thuộc loại chi thường xuyên gồm các nhóm, mục chi sau đây: + Chi thanh toán cho cá nhân như tiền lương; tiền công; phụ cấp lương; học bổng sinh viên; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.v.v... + Chi nghiệp vụ chuyên môn: Các khoản chi về hàng hóa, dịch vụ tại các cơ quan Nhà nước như: điện nước, vệ sinh môi trường; vật tư văn phòng; dịch vụ thông tin; tuyên truyền; liên lạc, hội nghị, công tác phí; chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành như ấn chỉ; đồng phục trang phục. + Chi mua sắm, sửa chữa: Các khoản chi mua đồ dùng, trang thiết bị, phương tiện làm việc, sửa chữa lớn tài sản cố định và xây dựng nhỏ. + Chi khác: Gồm những khoản chi thường xuyên không xếp vào nhóm trên. -Các khoản chi đầu tư phát triển là những khoản chi có thời hạn tác động dài thường trên một năm, hình thành nên những tài sản vật chất có khả năng tạo được nguồn thu, trực tiếp làm tăng cơ sở vật chất của đất nước. Các khoản chi đầu tư phát triển bao gồm: + Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn như: Các công trình giao thông, điện lực, bưu chính viễn thông, các công trình văn hoá, giáo dục, y tế, phúc lợi công cộng... chi mua hàng hoá, vật tư dự trữ của Nhà nước; đầu tư hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp Nhà nước; góp vốn cổ phần liên doanh vào các doanh nghiệp cần thiết phải có sự tham gia của Nhà nước; chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án của nhà nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0