Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
lượt xem 7
download
Mục tiêu của đề tài là là tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ và tìm các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và phòng ngừa rủi ro phát sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN HỢI THÁI NGUYÊN - 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn của mình được thực hiện dựa vào hiểu biết và quá trình tìm tòi, cố gắng, thực hiện của bản thân cùng với sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Văn Hợi. Công trình nghiên cứu của tôi không sao chép của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Các số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ cung cấp và do bản thân tôi tự thực hiện điều tra và tổng kết, chưa công bố tại bất kỳ một tài liệu nào. Việc phân tích cũng như đánh giá thực trạng và các giải pháp đề xuất đều dựa trên thực tế ở Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ./. Phú Thọ, tháng 01 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu
- ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Khoa Quản lý Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đến nay luận văn cao học của tôi đã hoàn thành. Cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Trần Văn Hợi đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Quản lý kinh tế đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ đã tham gia trả lời các phiếu khảo sát và cung cấp các số liệu cho luận văn, các tác giả của các tài liệu mà tôi đã tham khảo sử dụng. Phú Thọ, tháng 01 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ...................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3 Chương 1: LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN .......................................... 4 1.1. Tổng quan về tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại .................... 4 1.1.1. Khái niê ̣m tín dụng ngắn hạn .............................................................. 4 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn ......................................................... 4 1.1.3.Phân loại tín dụng ngắn hạn ................................................................. 5 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngắn hạn ............................................................. 9 1.2. Nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại ....... 11 1.2.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng ngắn hạn .................................... 11 1.2.2. Đặc điểm của chất lượng tín dụng .................................................... 12 1.2.3. Nội dung đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn ............................. 13 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn............... 16 1.3. Kinh nghiệm và bài học rút ra về chất lượng tín dụng ngắn hạn ............. 21 1.3.1. Kinh nghiệm một số ngân hàng thương mại cổ phần ....................... 21 1.3.2. Bài học rút ra cho ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 23
- iv Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 25 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 25 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25 2.2.1. Phương pháp thu thâ ̣p thông tin ........................................................ 25 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ....................................................... 27 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................... 27 2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................ 27 Chương 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ................................... 30 3.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ .............................................................................. 30 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................ 30 3.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý ...................................................... 32 3.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ....................................................... 35 3.1.4. Kết quả hoạt động ............................................................................. 36 3.2.Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ......................................................... 40 3.2.1.Qui mô tín dụng ................................................................................. 40 3.2.2. Cơ cấu tín dụng ................................................................................. 41 3.2.3. Phân nhóm nợ và Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ...................... 43 3.2.4. Đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn ............................................ 44 3.3. Đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ........................................................ 51 3.3.1.Những thành tựu đạt được ................................................................. 51 3.3.2. Những tồn tại và hạn chế cần khắc phục .......................................... 55 3.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 57
- v Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ................................................................. 61 4.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ................................... 61 4.1.1. Về công tác nguồn vốn...................................................................... 61 4.1.2.Về công tác tín dụng .......................................................................... 62 4.1.3.Các công tác khác .............................................................................. 62 4.2.Nguyên tắc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Phú Thọ .................................... 63 4.3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ................................... 64 4.3.1. Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng ................................ 64 4.3.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trưởng tín dụng ............................................................................................................ 65 4.3.3. Cơ cấu lại dư nợ ................................................................................ 66 4.3.4. Các biện pháp giảm nợ ngắn hạn quá hạn ........................................ 67 4.3.5.Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng .................................... 69 4.3.6.Nâng cao trình độ nghiệp vụ của các cán bộ tín dụng ....................... 73 4.3.7.Nâng cao chất lượng thẩm định dự án ............................................... 74 4.3.8.Tăng cường công tác kiểm soát hoạt động tín dụng .......................... 77 4.4.Kiến nghị ................................................................................................... 78 4.4.1. Về phía Nhà nước ............................................................................. 78 4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................. 80 4.4.3. Về phía Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam 83 KẾT LUẬN .................................................................................................... 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 87 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 89
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN CBTD : Cán bộ tín dụng DN : Khách hàng DNV&N : Doanh nghiệp vừa và nhỏ GĐ, PGĐ : Giám đốc, phó giám đốc KH : Khách hàng NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần PGD : Phòng giao dịch SXKD : Sản xuất kinh doanh Vietinbank Phú Thọ : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng ý nghĩa của điểm số các biến ................................................ 26 Bảng 2.2: Ý nghĩa của điểm số bình quân ...................................................... 26 Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn trong 3 năm 2012-2014........................... 37 Bảng 3.2: Tố c đô ̣ tăng trưởng doanh số cho vay và dư nơ ̣ tín du ̣ng ta ̣i Vietinbank Phú Tho ̣ giai đoa ̣n 2012-2014 .................................... 38 Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh 3 năm 2012-2014 ........................................... 40 Bảng 3.4. Bảng tình hình thực hiện tín dụng các năm 2012 - 2014 ............... 40 Bảng 3.5. Bảng kế t quả dư nơ ̣ cho vay theo đố i tươ ̣ng khách hàng trong các năm 2012-2014 ....................................................................... 42 Bảng 3.6: Bảng tỷ lệ nợ ngắn hạn quá hạn ..................................................... 44 Bảng 3.7: Bảng tỷ lệ dự phòng........................................................................ 45 Bảng 3.8: Bảng hiệu suất sử dụng nguồn vốn ngắn hạn ................................. 47 Bảng 3.9: Đánh giá của người hỏi về chất lượng công tác thu thập và xử lý thông tin .................................................................................... 52 Bảng 3.10. Đánh giá của người hỏi về Nội dung thẩm định tín dụng ngắn hạn ............................................................................... 53 Bảng 3.11. Đánh giá của người hỏi về trình độ của cán bộ tín dụng .............. 53 Bảng 3.12. Đánh giá của người hỏi về công nghệ phục vụ cho quy trình thẩm định tín dụng ngắn hạn........................................................ 54 Bảng 3.13. Đánh giá về Hiệu quả công tác thẩm định tín dụng ngắn hạn ...... 54 Bảng 3.14. Tổng hợp đánh giá của người trả lời về công tác tín dụng ngắn hạn ........ 55
- viii DANH MỤC CÁC HÌ NH Hình 3.1. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương VN - Chi nhánh Phú Thọ ....................................................................... 33 Hình 3.2: Tăng trưởng tín du ̣ng ta ̣i Vietinbank Phú Tho ................................ ̣ 38 Hình 3.3: Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn năm 2014 ............. 39 Hình 3.4: Cơ cấ u dư nợ theo loa ̣i hình khách hàng vay vốn ........................... 42 Hình 3.5: Tỷ lệ sinh lời ngắn hạn .................................................................... 46 Hình 3.6: Vòng quay vốn tín dụng .................................................................. 46 Hình 3.7: Tỷ lệ dư nợ tín dụng ngắn hạn ........................................................ 48 Hình 3.8: Tỷ lệ doanh số cho vay ngắn hạn .................................................... 49 Hình 3.9: Tỷ lệ thanh toán nợ do bán tài sản của khách hàng ........................ 50
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nền kinh tế thế giới đang trải qua thời kỳ có những thay đổi sâu sắc và hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đang trong quá trình đổi mới để phù hợp với những thay đổi đó. Xu thế hội nhập, cạnh tranh ngày một diễn ra ngay gắt. Đặt hệ thống ngân hàng Việt Nam trước những vận hội mới cũng như những khó khăn phải đối mặt. Hoạt động của ngân hàng đạt kết quả tốt sẽ tạo điều kiện rất lớn cho nền kinh tế phát triển và ngược lại ngân hàng hoạt động kém hiệu quả sẽ ảnh hưởng trầm trọng tới sự phát triển của cả nền kinh tế. Đây là thách thức với nền kinh tế mà cũng là yêu cầu đối với các ngân hàng thương mại cần có những định hướng và đổi mới để phát triển trong giai đoạn kinh tế khó khăn.Xác định được tầm quan trọng của tín dụng và chất lượng tín dụng của ngân hàng Chính phủ và NHNN Việt Nam đã có nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng cũng như chất lượng tín dụng trong toàn bộ hệ thống NHTM Việt Nam.Nâng cao chất lượng tín dụng là một yêu cầu và điều kiện khách quan giúp cho tái cơ cấu ngân hàng và giúp các ngân hàng thương mại phát triển bền vững. Tuy nhiên hiện nay chất lượng tín dụng, đặc biệt là chất lượng tín dụng ngắn hạn của một số ngân hàng thương mại chưa đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và sự cạnh tranh từ các ngân hàng trong nước và quốc tế. Xuất phát từ thực trạng trên của nền kinh tế và những vấn đề của các ngân hàng thương mại hiện nay nhằm mục đích tìm hiểu và nghiên cứu về hoạt động tín dụng ngắn hạn và chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ, góp phần đưa hoạt động này ngày càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ”.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung : là tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ và tìm các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và phòng ngừa rủi ro phát sinh. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa bổ xung lý luận về chất lượng tín dụng ngắn hạn của NHTM. - Đánh gía chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN - Chi nhánh Phú Thọ. - Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương VN - Chi nhánh Phú Thọ đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn và các nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi nhánh Phú Thọ từ năm 2012-2014 3.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Phú Thọ Luận văn tập trung nghiên cứu các mặt: + Về nội dung: Nghiên cứu bản chất, nội dung của chất lượng tín dụng ngắn hạn. + Về không gian: Giới hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ. + Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2012 đến 2014 và những giải pháp đưa ra từ năm 2015 -2020
- 3 4. Những đóng góp của luận văn - Hệ thống hóa bổ xung những vấn đề cơ bản mang tính lý luận về hoạt động tín dụng ngắn hạn của các ngân hàng thương mại. - Đánh giá và phân tích những thành tựu đạt được và những hạn chế của hoạt động hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần tóm tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Lý luận về chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
- 4 Chương 1 LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 1.1. Tổng quan về tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niê ̣m tín dụng ngắn hạn Tín dụng ngắn hạn là một hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại được phân theo thời gian của khoản vay. Đó là những khoản vay có thời hạn dưới 1 năm do đó khoản vay này thường được dùng để đáp ứng nhu cầu thiếu vốn tạm thời như phục vụ cho thanh toán hàng hoá, tài trợ, bổ xung vốn lưu động hay thanh toán thương mại và phục vụ nhu cầu sinh hoạt. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn - Số vốn vay thường nhỏ, nguồn vốn được quay vòng nhiều: Do nguồn vốn tín dụng ngắn hạn dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu, mua nguyên vật liệu, trả lương, bổ xung vốn lưu động. - Thời hạn thu hồi vốn nhanh: Do vốn tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn hay mang tính thời vụ, để đảm bảo cân bằng ngân quỹ, giúp doanh nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn hạn... - Rủi ro do tín dụng ngắn hạn thấp: Do khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hưởng của sự biến động không thể lường trước của nền kinh tế như các khoản tín dụng trung và dài hạn. Ngoài ra, các khoản vay được cung cấp dưới hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản bảo đảm, bảo lãnh... đồng thời khoản vay thường đựơc tiến hành khi có nhu cầu cấp thiết về vốn ngắn hạn và chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong tương lai. - Lãi suất thấp: Do rủi ro mang lại của khoản vay thường không cao do đó lãi suất người đi vay phải trả thông thường thấp.
- 5 - Hình thức tín dụng phong phú: Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng, để góp phần phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng, các ngân hàng không ngừng phát triển các hình thức cho vay trong nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của mình. - Là loại hình kinh doanh chủ yếu tại các ngân hàng: Do tiền gửi chủ yếu thường ngắn hạn, nên để đảm bảo khả năng thanh khoản của mình, các ngân hàng đã cho vay ngắn hạn. 1.1.3.Phân loại tín dụng ngắn hạn Chiết khấu thương phiếu Thương phiếu hay kỳ phiếu thương mại là một giấy nợ phát sinh trong quan hệ thương mại và người hưởng thụ một trái quyền đối với người thụ trái khi giấy nợ đến hạn.Thương phiếu là công cụ của tín dụng thương mại. Chiết khấu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại, trong đó ngân hàng trao cho người có trái phiếu một số tiền bằng giá trị đáo hạn của trái phiếu trừ đi một số tiền lãi, hoa hồng và một số chi phí khác. Tiền lãi tính từ ngày chiết khấu tới ngày đáo hạn trái phiếu. Chứng từ chiết khấu có một số đặc trưng là chứng từ có giá, được thanh toán số tiền đúng bằng mệnh giá chứng từ chiết khấu, thời hạn thanh toán là thời hạn ngắn ( 90 đến 180 ngày). Trong nghiệp vụ chiết khấu, ngân hàng đưa cho khách hàng của mình một số tiền để sử dụng ngay và chỉ thu số tiền đó về khi trái phiếu đáo hạn. Thông thường ngân hàng thích nhận hối phiếu. Sau khi thẩm định, ngân hàng loại trừ những thương phiếu không đủ điều kiện chiết khấu hay còn nghi ngờ khả năng thanh toán, rồi tính số tiền ngân hàng trả cho khách hàng theo các thương phiếu nhận chiết khấu. Đến thời hạn thanh toán thương phiếu, ngân hàng sẽ tiến hành thu nợ ở người chịu trách nhiệm thanh toán thương phiếu.
- 6 Ưu điểm nghiệp vụ chiết khấu: - Rủi ro thấp nhất, khả năng thu hồi nợ của ngân hàng là khá chắc chắn vì tất cả những ai kí tên vào thương phiếu đều có trách nhiệm thanh toán và trong thực tế không một doanh nghiệp nào từ chối thanh toán. - Đây là hình thức tín dụng khá đơn giản, ít phiền phức với ngân hàng. - Chiết khấu không làm đóng băng vốn của ngân hàng vì thời hạn chiết khấu ngắn và ngân hàng thương mại có thể khá dễ dàng xin tái chiết khấu thương phiếu ở Ngân hàng Nhà nước. - Tiền cấp cho khách hàng khi chiết khấu thường được chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng, bởi vậy nó lại tạo nguồn vốn cho ngân hàng. Nhược điểm nghiệp vụ chiết khấu: - Ngân hàng nhận chiết khấu những thương phiếu giả mạo. - Giấy nhận nợ luân chuyển theo dây chuyền trong đó có một khâu hỏng dẫn đến khó khăn trong thanh toán. - Công ty mẹ phát hành cho công ty con nhưng công ty mẹ phá sản. Nghiệp vụ tín dụng ngân quỹ Tín dụng ngân quỹ là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn mà trong đó ngân hàng cho khách hàng vay để đảm bảo sự cân đối ngân quỹ hàng ngày của khách hàng và được thực hiện dưới hai hình thức chủ yếu là ứng trước trên tài khoản hoặc thấu chi. + Ứng trước trên tài khoản: Ứng trước trên tài khoản là loại tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay tiền bằng cách mở và ứng cho họ một số tiền trên tài khoản của khách hàng tại ngân hàng. Từ tài khoản đó, khách hàng có thể ký phiếu lĩnh tiền tới mức tín dụng mà ngân hàng cấp cho mình. Căn cứ theo tính chất bảo đảm tiền vay thì tín dụng ứng trước gồm: - Ứng trước có bảo đảm: Khi nào khách hàng thực sự vay tiền thì phải thế chấp hay cầm cố một tài sản hay một giá trị làm đảm bảo nhất định cho
- 7 khoản tiền vay đồng thời khách hàng phải ký một lệnh phiếu trao cho ngân hàng giữ cam kết hoàn trả số tiền đã vay vào thời điểm nhất định. - Ứng trước không có bảo đảm: Trong trường hợp không có tài sản bảo đảm, hay tài sản bảo đảm kém giá trị khách hàng có thể nhờ một người có tài sản bảo lãnh số nợ đó bằng một tờ cam kết. Người bảo lãnh do khách hàng chọn nhưng phải được sự chấp nhận của ngân hàng. Căn cứ theo cách sử dụng tiền vay thì tín dụng ứng trước gồm: - Ngân hàng chuyển toàn bộ số tiền cho vay theo thỏa thuận vào tài khoản tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp để doanh nghiệp tuỳ ý sử dụng theo nhu cầu. Đây là cách cho vay mà các ngân hàng thường áp dụng. - Khách hàng được sử dụng dần số tiền vay trên tài khoản vay (tài khoản ứng trước). Việc sử dụng bằng cách phát hành séc để chi trả mang số hiệu tài khoản ứng trước. Khi tờ séc do khách hàng phát hành quay trở về ngân hàng thì ngân hàng trích tài khoản vay để chi trả. Ưu điểm nghiệp vụ tín dụng ứng trước: Đối với ngân hàng: Do nhu cầu vốn của khách hàng phát sinh dần dần và nếu khách hàng dùng tiền ứng trước đó vào việc thanh toán cho khách hàng khác có tài khoản tại ngân hàng ấy thì nguồn vốn của ngân hàng không bị hao hụt. Ngoài ra, ngân hàng được hưởng một khoản lãi tính trên toàn bộ số tiền ứng trước trong suốt thời gian cho vay dù khách hàng có sử dụng hết hay không hết số tiền đó. Đối với khách hàng: Được sử dụng vốn một cách chủ động. Có thể đáp ứng tính thời vụ về vốn của họ. Nhược điểm nghiệp vụ tín dụng ứng trước: - Đối với ngân hàng: Loại cho vay này có rất nhiều rủi ro do ngân hàng khó kiểm soát việc sử dụng tiền vay của khách hàng. - Đối với khách hàng: Thì phải chịu toàn bộ lãi tính trên số tiền cho vay trong thời gian đã thoả thuận (dù thực tế họ không sử dụng hết).
- 8 + Thấu chi: Thấu chi là loại tín dụng mà qua đó ngân hàng cho phép khách hàng được sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký thác ở ngân hàng trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời hạn nhất định. Tài khoản vãng lai là tài khoản có tính chất đặc biệt, trong đó khách hàng và ngân hàng cam kết trả nợ lẫn nhau bằng phương pháp bù trừ; giữa ngân hàng và khách hàng có thể thoả thuận cho phép tài khoản dư có hoặc dư nợ, số dư nợ được hai bên thoả thuận đến một giới hạn tối đa nào đó (hạn mức dư nợ), quá hạn mức này thì các tờ séc của khách hàng bị coi như thiếu hay không có bảo chứng. Tín dụng thấu chi có các đặc điểm sau: - Ngân hàng và khách hàng thoả thuận một hạn mức tín dụng để khách hàng sử dụng số dư nợ trên tài khoản vãng lai trong một thời hạn nhất định. - Khách hàng sử dụng vốn bằng cách phát hành séc mang số hiệu tài khoản vãng lai hoặc bằng các công cụ thanh toán khác. - Doanh số cho vay có thể lớn hơn hạn mức nếu trong quá trình sử dụng tiền trên tài khoản khách hàng có tiền nộp vào bên có. - Hạn mức tín dụng mà ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận với nhau chưa phải là tiền ngân hàng cho vay mà chỉ khi nào khách hàng sử dụng mới được coi là ngân hàng cho vay và được tính tiền lãi trên số dư nợ đó. - Số dư nợ thường xuyên biến động vì thế khó thực hiện được đảm bảo tín dụng bằng hình thức có bảo đảm. Ưu nhược điểm thấu chi tài khoản: - Đối với khách hàng: Khách hàng chủ động, linh hoạt khi sử dụng và giúp cho việc cân đối ngân quỹ mà tránh phải đi xin vay nhiều lần với thủ tục phức tạp trong một kỳ, ngay sau khi có những khoản thu được chuyển vào tài khoản làm giảm bớt việc phải trả lãi cho ngân hàng.
- 9 - Đối với ngân hàng: Luôn phải dự trữ vốn để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi họ còn hạn mức tín dụng dù họ không sử dụng hoặc không sử dụng hết hạn mức tín dụng đó. Trong khi ấy, ngân hàng không được tính lãi trên toàn bộ số tiền và thời hạn cho vay đã thoả thuận. Mặt khác, khách hàng tuỳ ý sử dụng số tiền cho vay, các đảm bảo chỉ là yếu tố phụ, ngân hàng khó có thể kiểm soát được việc sử dụng tiền vay. Vì vậy, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải trả một khoản phí cam kết theo một tỷ lệ nhất định tính trên hạn mức tín dụng. 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngắn hạn Tín dụng đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi chúng ta.Tín dụng đã góp phần làm ổn định và phát triển sản xuất của nền kinh tế các tổ chức và mỗi cá nhân. Cũng như các loại tín dụng khác, tín dụng ngắn hạn có vai trò hết sức quan trọng.Đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam là một nước trong giai đoạn đang phát triển thì tín dụng ngắn hạn càng có vai trò quan trọng.Nó thể hiện: Đối với nền kinh tế Ngân hàng trong nền kinh tế với tư cách là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và với tư cách là một trung gian tài chính, nó là kênh chuyền vốn từ những nơi thừa vốn đến những nơi thiếu vốn và đẩy mạnh hiệu quả hoạt động của nền kinh tế. Các kênh truyền dẫn vốn có thể qua thị trường tài chính đó là các nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn, nhưng nó đã bị cạnh tranh mạnh mãnh mẽ của các tổ chức tài chính phi ngân hàng tham gia vào thị trường này như: Công ty Bảo hiểm, các quỹ đầu tư, công ty tài chính.. Do đó tín dụng ngắn hạn ngày càng phát triển mạnh mẽ. Đối với các doanh nghiệp - Tín dụng ngân hàng là nguồn bổ sung vốn lưu động để bảo đảm hoạt động kinh doanh được liên tục: Không có sự ăn khớp về mặt thời gian giữa các khoản thu và các khoản chi của một doanh nghiệp nên tại một thời điểm
- 10 nhất định, trong nền kinh tế có những thời điểm các doanh nghiệp thiếu vốn tạm thời và cần bổ sung ngay để đảm bảo tính sản xuất được liên tục. Đối với các doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ như các doanh nghiệp bán lẻ, chế biến thực phẩm, các công ty chế biến nông sản, các doanh nghiệp xây lắp..hoặc các doanh nghiệp có vòng quay vốn lưu động chậm thì các khoản tín dụng từ ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc giúp cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn. Các khoản tín dụng ngắn hạn có ý nghĩa lớn đối với các doanh nghiệp khi xuất hiện cơ hội kinh doanh trên thị trường, giúp doanh nghiệp tận dụng được thời cơ phát triển sản xuất. - Tín dụng ngắn hạn tạo áp lực buộc các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả: Một trong những nguyên tắc cơ bản là vay có hoàn trả gốc lẫn lãi sau một thời gian nhất định. Do vậy có thể trả nợ đúng hạn cho ngân hàng và tạo lập được uy tín trong việc thực hiện hợp đồng tín dụng, các doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả để trả nợ cho ngân hàng. Đối với các doanh nghiệp lớn, công việc sản xuất đang phát triển thì phần lớn vốn lưu động đều vay ngân hàng. Nhiều doanh nghiệp còn ký hợp đồng ứng trước để có thể linh hoạt trong việc vay vốn, đáp ứng các cơ hội kinh doanh. Do tính chất của tín dụng ứng trước là doanh nghiệp phải trả lãi kể cả trên phần dư nợ vay chưa sử dụng đến. Do đó bắt buộc các doanh nghiệp phải quay vốn nhanh và tính toán hoạt động kinh doanh có hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho cả doanh nghiệp và cả cho ngân hàng. Nói tóm lại, tín dụng ngắn hạn không chỉ giúp các doanh nghiệp có được nguồn bổ sung nguồn vốn lưu động mà còn là động lực giúp các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, trước là để trả các khoản nợ vay và sau là để phát triển doanh nghiệp. Đối với ngân hàng Hoạt động tín dụng ngắn hạn đã đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đó là công cụ để tạo nên lợi nhuận và phòng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn