Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
lượt xem 10
download
Trên cơ sở đánh giá thực trạng nguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phát triển nguồn nhân lực góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI THANH NAM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH BÙI THANH NAM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đồng Văn Tuấn THÁI NGUYÊN - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 Tác giả luận văn Bùi Thanh Nam
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Đồng Văn Tuấn - người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi vềmọi mặt để hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo, tập thể giáoviên và cán bộ nhân viên Khoa Quản lý kinh tế; cùng toàn thể bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất và thời gian để tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của UBND huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai và người lao động huyện Bát Xát đã tạo điều kiện giúp tôi thuthập số liệu và những thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020 Tác giả luận văn Bùi Thanh Nam
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................. ii DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT............................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ ...................................................... viii MỞ ĐẦU.................................................................................................. 10 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 10 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 11 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................... 11 4. Những đóng góp của luận văn ............................................................ 12 5. Kết cấu của luận văn ........................................................................... 12 Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ............................................................................................. 14 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực ..................................... 14 1.1.1. Nguồn nhân lực ............................................................................. 14 1.1.2. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................. 15 1.1.3. Phát triển nguồn nhân lựccho phát triển kinh tế -xã hội ............... 16 1.1.4. Nội dung phát triển nguồn nhân lựcgóp phần phát triển kinh tế xã hội ............................................................................................................ 27 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực .................. 37 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực của các quốc gia trên thế giới và một số địa phương ở Việt Nam ........................... 41 1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển nguồn nhân lực ...................... 41 1.2.2. Kinh nghiệm về phát triển nguồn nhân lực tại một số địa phương ở Việt Nam ....................................................................................... 44
- iv 1.2.3. Bài học kinh nghiệm về phát triển nguồn nhân lực cho huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ........................................................................... 45 Chương 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 47 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 47 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 47 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................. 47 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 48 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 50 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 51 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 52 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu vềsố lượng nguồn nhân lực ................................... 52 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nguồn nhân lực ............................ 52 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ..................... 52 2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển của hệ thống y tế ....... 53 2.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả sử dụng nguồn nhân lực ...... Error! Bookmark not defined. Chương 3:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI ...................................................... 54 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai ...... 54 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 54 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 57 3.2. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai. 60 3.2.1. Quy mô nguồn nhân lực huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.................. 60 3.2.2. Cơ cấu nguồn nhân lực huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ................... 63 3.2.3. Chất lượng nguồn nhân lực huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai............. 67 3.2.4. Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai 73 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ........................................................................... 77
- v 3.3.1. Trình độ phát triển kinh tế của huyện Bát Xát .............................. 77 3.3.2. Hoạt động đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực của huyện Bát Xát 77 3.3.3. Hệ thống các chính sách vĩ mô của Nhà nước .............................. 81 3.3.4. Chính sách đào tạo phát triển nguồn nhân lực của tỉnh Lào Cai và huyện Bát Xát................................................................................ 83 3.4. Đánh giá chung về phát triển nguồn nhân lực của huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai .......................................................................................... 84 3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 84 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 85 Chương 4:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI ................................. 87 4.1. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng phát triển nguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ......................................................... 87 4.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 87 4.1.2. Phương hướng ............................................................................... 91 4.1.3. Mục tiêu......................................................................................... 93 4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển nguồn nhân lực cho huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ......................................................... 94 4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển nguồn nhân lực huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ........................................................................... 94 4.2.2. Đề xuất, kiến nghị ....................................................................... 102 KẾT LUẬN............................................................................................ 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 105 PHỤ LỤC .............................................................................................. 107
- vi
- vii DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa NNL Nguồn nhân lực PTNNL Phát triển nguồn nhân lực UBND Ủy ban nhân dân
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Bảng Bảng 2.1. Phân bổ mẫu điều tra tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ....... 49 Bảng 3.1. Đặc điểm đất đai tại huyện bát Xát, tỉnh Lào Cai............... 55 Bảng 3.2. Dân số bình quân và tốc độ phát triển dân số huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai......................................................................... 61 Bảng 3.3. Quy mô nguồn nhân lực huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ....... 62 Bảng 3.4. Dân số phân theo giới tính của huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ....................................................................................... 63 Bảng 3.5. Dân số phân theo khu vực của huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ....................................................................................... 65 Bảng 3.6. Cơ cấu dân số phân theo thị trấn, xã tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ................................................................................ 66 Bảng 3.7. Trình độ văn hóa của nguồn nhân lực huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai........................................................................................ 68 Bảng 3.8. Trình độ chuyên môn kỹ thuật nguồn nhân lực huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai......................................................................... 70 Bảng 3.9. Số cơ sở y tế và giường bệnh tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai ....................................................................................... 72 Bảng 3.10. Nhân lực ngành y tế cấp huyện quản lý tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai......................................................................... 73 Bảng 3.11. Phân bổ chỉ tiêu đào tạo nghề cho lao động tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai năm 2019........................................................ 74 Bảng 3.12. Nhu cầu đào tạo nghề của nguồn nhân lực huyện Bát Xát,tỉnh Lào Cai ................................................................................ 76 Bảng 3.13. Hoạt động đào tạo nghề lao động tại huyện bát Xát........... 79 Bảng 3.14. Đánh giá của nguồn nhân lực về chương trình đào tạo và bồi dưỡng cho nguồn nhân lực huyện Bát Xát ......................... 80
- ix Biểu đồ Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng nguồn nhân lực huyện Bát Xát phân theo giới tính..................................................................................... 64 Biểu đồ 3.2. Tốc độ tăng nguồn nhân lực huyện Bát Xát phân theo khu vực .... 65
- 10 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định đến việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội và nó cũng quyết định đến quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhằm nhanh chóng hòa nhập nền kinh tế nước ta với khu vực và quốc tế, vì suy cho cùng, chính con người mới là yếu tố cơ bản nhất và quan trọng của toàn bộ lực lượng sản xuất. Các nhà kinh tế đã khẳng định rằng đầu tư cho con người thông qua các hoạt động giáo dục và đào tạo, chăm sóc sức khỏe, các chương trình giải quyết việc làm và an sinh xã hội,…. là đầu tư có hiệu quả nhất, quyết định khả năng tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững của đất nước. Nhờ có sự ưu tiên đầu tư cho giáo dục đào tạo nhằm phát triển nguồn nhân lực mà nhiều nước chỉ trong một thời gian ngắn đã trở thành nước công nghiệp phát triển. Chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định chất lượng và tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân nước ta. Vì vậy đào tạo trình độ kỹ thuật một cách hợp lý trong từng khâu, từng công đoạn và từng công việc cụ thể vẫn đang là vấn đề cấp bách có tầm chiến lược lâu dài, có tính chất sống còn đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Tốc độ gia tăng dân số nhanh tạo nên áp lực cho xã hội trong việc phân bổ và đào tạo đội ngũ lao động có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Mặc dù có những lợi thế về dân số và nguồn lực lao động, chất lượng và cơ cấu nguồn nhân lực nước ta còn nhiều bất cập và yếu kém, nhất là các tỉnh có sự phát triển kinh tế còn thấp. Bát Xát là huyện vùng cao biên giới nằm ở phía tây bắc tỉnh Lào Cai, có địa bàn rất quan trọng về phát triển kinh tế, xã hội và quốc phòng-an ninh của tỉnh. Những điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội hiện có cho phép phát triển một cơ cấu kinh tế đa ngành bao gồm cả nông nghiệp, công nghiệp chế biến và dịch vụ. Tuy nhiên, những lợi thế đó chưa được khai thác và sử dụng có hiệu
- 11 quả, các ngành kinh tế đang ở trình độ phát triển thấp, cơ cấu kinh tế vẫn nặng về nông nghiệp độc canh. Trong giai đoạn hiện nay ở nước ta nói chung và huyện Bát Xát nói riêng thì định hướng phát triển nguồn nhân lực cần được thực hiện theo hai hướng: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về mọi mặt, nhất là về trình độ kỹ thuật, khả năng thích nghi với yêu cầu mới của nền kinh tế; đồng thời phải tạo mở cơ chế chính sách sao cho mọi người có cơ hội tham gia, tìm được việc làm. Do đó cần phải khai thác các tiềm năng, phát huy tối đa các nguồn lực đặc biệt là nguồn nhân lực trong điều kiện cụ thể của địa phương. Vì vậy nghiên cứu đánh giá về nguồn nhân lực nhằm đề xuất những phương hướng giải pháp có căn cứ khoa học và tính khả thi để đáp ứng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế của huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai đang là vấn đề cấp thiết và là đòi hỏi của thực tiễn địa phương trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển nguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạngnguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, đề xuấtmột số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phát triển nguồn nhân lực góp phần phát triển kinh tế - xã hộitrên địa bàn huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực. - Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2019 - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng caohiệu quả công tácphát triển nguồn nhân lực huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- 12 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nguồn nhân lực góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tạihuyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai - Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016 - 2019; số liệu sơ cấp được được tiến hành điều tra năm 2019. Các giải pháp đề xuất giai đoạn 2020 - 2025 - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác phát triển nguồn nhân lực và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực của huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quảcông tác phát triểnnguồn nhân lực tại huyện Bát Xát. 4. Những đóng góp của luận văn Về lý luận: Hệ thống hoá và làm rõ một số lý luận về nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực Về thực tiễn - Khái quát một số kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của một số quốc gia trên thế giới và một số địa phương tại Việt Nam. - Phân tích thực trạng nguồn nhân lực, chỉ rõ các ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân và các nội dung cần tiếp tục hoàn thiện trong phát triển nguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai - Đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động phát triển nguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm có 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận vàthực tiễn về phát triểnnguồn nhân lực Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạngcông tác phát triểnnguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
- 13 Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả phát triểnnguồn nhân lực tại huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
- 14 PHÁT TRIỂNNGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực 1.1.1. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, yếu tố quan trọng, năng động nhất của tăng trưởng và phát triển kinh tế-xã hội. Thực tiễn quá trình phát triển của thế giới đã khẳng định vai trò rất quan trọng của nguồn nhân lực đó chính là yếu tố con người đối với sự phát triển của một nền kinh tế. Khái niệmnguồn nhân lực được phổ biến ở các nước có nền kinh tế phát triển từ những năm giữa thế kỷ thứ XX. Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2012) đưa ra khái niệm: “Nguồnnhân lực là nguồn lực con người, là một bộ phận quan trọng trong dân số, đóngvai trò tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Tùy theo cách tiếp cận khái niệm nguồn nhân lực có thể khác nhau, do đó, quy mô nguồn nhân lực cũng khácnhau”. Nguyễn Tiệp (2005) định nghĩa “Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cưcó khả năng lao động, không phân biệt người đó đang được phân bố vào ngànhnghề, lĩnh vực, khu vực nào và có thể coi đây là nguồn nhân lực xã hội”. Nguồn nhân lực là yếu tố chủ yếu của tăng trưởng kinh tế. Mức độ đáp ứng về NNL đóng vai trò quyết định đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế trong từng điều kiện cụ thể, đầu tư hợp lý vào phát triển NNL sẽ mang lại nguồn lợi lớn hơn so với các nguồn lực khác như vốn, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên, đất đai. Theo quan niệm của Ngân hàng Thế giới (WB), nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con người bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp, …do mọi cá nhân sở hữu. Đầu tư cho con người là cơ sở vững chắc cho phát triển bền vững. Đầu tư vào giáo dục có tỷ lệ thu hồi vốn cao so với các lĩnh vực khác: đối với
- 15 tiểu học là 24%, trung học là 17%, cao đẳng và đại học là 14%, các ngành sản xuất vật chất khác là 13%. Theo UNDP, NNL là tổng thể những năng lực (cơ năng và trí năng) của con người được huy động vào quá trình sản xuất, là nội lực xã hội của một quốc gia. Việt Nam đang có NNL dồi dào, nếu biết khai thác hợp lý, khoa học sẽ tạo ra động lực to lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Theo Lê Thị Ngân (2005): “NNL là tổng thể sức lao động của xã hội đang và sẽ được vận dụng cho quá trình sản xuất xã hội”. Theo quan điểm của nhiều nhà khoa học Việt Nam, NNL được hiểu là dân số và chất lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, trí tuệ và sức khoẻ, năng lực và phẩm chất, thái độ và phong cách làm việc. Từ những quan điểm kể trên có thể rút ra rằng, NNL về chất là tổng thể sức lao động của xã hội, bao gồm cả thể lực và trí lực, được huy động vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội. NNL là tổng thể hữu cơ của nhiều yếu tố hợp thành như thể chất, trí tuệ cùng với trình độ văn hoá, kỹ năng chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, thái độ và phong cách làm việc... của người lao động. Về lượng, NNL bao gồm toàn bộ những người có khả năng lao động trong nền kinh tế, trong đó thành phần quan trọng nhất là những người trong độ tuổi lao động và đang lao động. nguồn nhân lực là nguồn lực đặc biệt, nguồn nội lực quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong điều kiện ngày nay, cho nên cần được quan tâm đầu tư phát triển. 1.1.2. Phát triển nguồn nhân lực Sự phát triển nói chung được xem là quá trình vận động theo khuynh hướngđi lên từ trình độ thấp đến trình độ cao hơn, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.Đó là sự biến đổi cả về số lượng và chất lượng của sự vật theo hướng ngày cànghoàn thiện ở trình độ cao hơn. Tùy theo từng quốc gia, phạm vi và từng giai đoạn cụ thể thì phát triển nguồn nhân lực có mục tiêu chiến lược và chính sách cụ thể. Trong nhiều trường
- 16 hợp nó được hiểu như các hoạt động giáo dục đào tạo và phát triển. Xuất phát từ các cách tiếp cận khác nhau nên có nhiều cách hiểu khác nhau về phát triển nguồn nhân lực. Theo UNESCO: Phát triển NNL là làm cho toàn bộ sựlành nghề của dân cư luôn luôn phù hợp trong mối quan hệ với sự phát triển của đấtnước - phát triển NNL là phát triển kỹ năng lao động và thích ứng với yêu cầu vềviệc làm. Quan niệm của Tổ chức lao động quốc tế (ILO): Phát triển nguồn nhânlực là phát triển năng lực và sử dụng năng lực đó của con người để tiến tới có đượcviệc làm hiệu quả, cũng như thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân (trích dẫn theo Lê Văn Kỳ, 2018). Theo cách tiếp cận của các nhà kinh tế hiện đại: Con người là mục tiêu của sự phát triển chứ không phải là nhân tố sản xuất thông thường. Vì vậy, việc phát triển con người là sự mở rộng các cơ hội lựa chọn, nâng cao năng lực nhằm hưởng thụ một cuộc sống hạnh phúc, ấm no và bền vững. Vì thế việc phát triển con người không chỉ là sự gia tăng về thu nhập, của cải vật chất mà còn bao gồm cả việc mở rộng khả năng của con người, tạo cho conngười có thể tiếp cận nền giáo dục tốt hơn, chỗ ở tiện nghi hơn và việc làm cóý nghĩa hơn (Đinh Việt Hòa, 2009). Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2012) cho rằng: Với cách tiếp cận phát triển từ góc độ xã hội, có thể định nghĩa phát triển nguồn nhân lực là quá trình tăng lên về số lượng (quy mô) nguồn nhân lực và nâng cao về chất lượng nguồn nhân lực, tạo ra cơ cấu nguồn nhân lực ngày càng hợp lý. Cả ba mặt số lượng, chất lượng và cơ cấu trong phát triển nguồn nhân lực gắn chặt với nhau, trong đó yêu tố quyết định nhất của phát triển là chất lượng nguồn nhân lực phải được nâng cao. 1.1.3. Phát triển nguồn nhân lựccho phát triển kinh tế -xã hội 1.1.3.1.Nguồn nhân lực các tỉnh miền núi
- 17 Theo Phạm Thị Thanh Hiền (2012), NNL các tỉnh miền núi Việt Nam đã không ngừng được phát triển và biểu hiện qua những đặc điểm chủ yếu như: Thứ nhất, mật độ thấp và phân bố không đều theo lãnh thổ. Đặc điểm này thể hiện ảnh hưởng lớn của các điều kiện tự nhiên tới NNL miền núi so với miền xuôi. Địa hình phức tạp, độ dốc cao, mặt bằng sản xuất kinh doanh phân tán, không cho phép dân cư có thể sinh sống và thực hiện các hoạt động sản xuất tập trung quy mô lớn, từ đó gây nhiều khó khăn cho công tác phát triển NNL cả về thể lực cũng như về trí lực. Thứ hai, NNL các tỉnh miền núi thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dân số các tỉnh miền núi và đang có xu hướng tăng nhanh. Tại Hà Giang tỷ trọng những người đủ 15 tuổi trở lên đang tham gia hoạt động kinh tế chiếm 83,37% trong tổng dân số toàn tỉnh; tại Cao Bằng là 77,3%; Thái Nguyên là 79%; tại Tuyên Quang dân số trong độ tuổi lao động chiếm 53,9% tổng dân số; Lào Cai là 53%. Sự gia tăng tương đối nhanh về dân số do thực hiện các chủ trương về kế hoạch hóa gia đình còn hạn chế dẫn đến tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm không nhiều, đã tạo nguồn bổ sung liên tục cho NNL các tỉnh miền núi. Nhờ đó, trong cơ cấu NNL các tỉnh miền núi, bộ phận nhân lực trẻ cũng chiếm tỷ trọng cao. Tuy nhiên, trong điều kiện trình độ phát triển kinh tế thấp, đặc điểm này thể hiện áp lực ngày càng lớn đối với vấn đề việc làm, thu nhập cũng như công tác nâng cao chất lượng NNL. Do hoạt động kinh tế chủ yếu của nhân dân miền núi là nông, lâm nghiệp với trình độ canh tác thủ công, nên áp lực về việc làm chủ yếu thể hiện ra thông qua tỷ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động trong độ tuổi ở khu vực miền núi thấp hơn miền xuôi và trung bình của cả nước. Thứ ba, trình độ phát triển của NNL miền núi đang thấp và nâng cao chất lượng NNL miền núi là một thách thức vô cùng lớn. Hoạt động SX của người lao động miền núi thường gắn liền với tự nhiên, chịu ảnh hưởng rất lớn của các điều kiện tự nhiên, cho nên về thể lực NNL các
- 18 tỉnh miền núi, đặc biệt là đồng bào các dân tộc thiểu số, được rèn luyện thường xuyên trong môi trường thiên nhiên. Tuy nhiên, sự phân bố phân tán cùng với những khó khăn về giao thông, nguồn kinh phí đã và đang gây nhiều khó khăn cho công tác phát triển kinh tế để nâng cao đời sống của nhân dân cũng như công tác chăm sóc sức khỏe của nhân dân miền núi. Trình độ phát triển thấp về GD - ĐT làm cho chất lượng NNL miền núi khó có thể nâng cao bằng với các tỉnh miền xuôi. Thứ tư, về cơ cấu ngành nghề của NNL miền núi. Hoạt động kinh tế chủ yếu của nhân dân miền núi là sản xuất nông, lâm nghiệp, do vậy trong cơ cấu sử dụng NNL các tỉnh miền núi chủ yếu là lao động nông, lâm nghiệp. Lao động công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng không đáng kể. 1.1.3.2. Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đối với nguồn nhân lực các tỉnh miền núi Chiến lược phát triển KT - XH của cả nước giai đoạn 2011 - 2020 là: “Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đạt được bước chuyển biến quan trọng về nâng cao hiệu quả và tính bền vững của sự phát triển; cải thiện rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá và tinh thần của nhân dân; tạo được nền tảng để đẩy mạnh CNH, HĐH và phát triển kinh tế tri thức, đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020; giữ vững ổn định chính trị và trật tự, an toàn xã hội. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia; nâng cao vị thế của Việt Nam trong khu vực và trên trường quốc tế’’ (Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI - Tạp chí Cộng sản số 820, tháng 02 năm 2011). Miền núi là địa bàn quan trọng, đang có trình độ phát triển kinh tế thấp, cho nên cần đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế của mình để có thể theo kịp các vùng, miền khác của cả nước, từ đó góp phần tích cực vào thực hiện mục tiêu chung. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, là phương tiện chủ yếu để nâng cao mức sống của nhân dân miền núi ngày nay, đặc biệt là đồng bào dân tộc. Tuy nhiên, kinh tế miền núi cần được phát triển không những với tốc độ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn