intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

50
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở hệ thống hoá lý thuyết và phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục, luận văn đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- NGUYỄN THỊ MAI ANH QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2016 i
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- NGUYỄN THỊ MAI ANH QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGUYỆT XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2016 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào. iii
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ của mình này đƣợc hoàn thành với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các Thầy cô giáo, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành Luận văn Thạc sĩ. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc PGS.TS.Nguyễn Thị Nguyệt – Ngƣời trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn Thạc sĩ. Nhân dịp này cho tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức đang công tác trong ngành Giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu để hoàn thành Luận văn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! iv
  5. MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt........................................................................................................ i Danh mục các bảng ..............................................................................................................ii Danh mục các hình ............................................................................................................. iii MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ........................................ 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .................................5 1.2. Những vấn đề lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục ...................................................................................................9 1.2.1. Khái quát về chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục ........................................................................................................................9 1.2.2. Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên điạ bàn cấp tỉnh ..........................................................................................15 1.3. Kinh nghiệm quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục tại một số địa phƣơng .............................................................................27 1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tại một số địa phương .............................................................27 1.3.2. Bài học về quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc ...........................................................................................................32 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 33 2.1. Các phƣơng pháp thu thập số liệu ..................................................................33 2.2. Các phƣơng pháp xử lý dữ liệu ......................................................................34 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 .................................................................................................. 37 v
  6. 3.1. Khái quát về tình hình giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc và tổ chức bộ máy quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ..............................................................................................................37 3.1.1. Khái quát về tình hình giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc......................................37 3.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................41 3.2. Thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................................................................42 3.2.1. Lập dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nươc cho sự nghiệp giáo dục ......................................................................................................................42 3.2.2. Tổ chức thực hiện dự toán chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục ......................................................................................................................46 3.2.3. Quyết toán chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục ..................55 3.2.4. Kiểm tra, kiểm soát trong sử dụng chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục..............................................................................................................58 3.3. Đánh giá quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục .............60 3.3.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................60 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân...............................................................62 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ..................................................................................................................................67 4.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu trong công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 202067 4.1.1. Phương hướng phát triển Giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2020 ...................................................................................................................67 4.1.2. Mục tiêu và phương hướng trong công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nươc cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2020 ...................................................................................................................69 vi
  7. 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................71 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện lập dự toán ngân sách nhà nước cho các cơ sở giáo dục - đào tạo ..............................................................................................71 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước cho các cơ sở giáo dục - đào tạo Vĩnh Phúc ............................................................77 4.2.3. Giải pháp hoàn thiện quyết toán ngân sách nhà nước cho các cơ sở giáo dục - đào tạo Vĩnh Phúc ....................................................................................80 4.2.4. Giải pháp hoàn thiện kiểm tra, kiểm soát trong sử dụng ngân sách nhà nước cho các cơ sở giáo dục - đào tạo Vĩnh Phúc ............................................81 4.3. Kiến nghị ........................................................................................................82 4.3.1. Đối với Nhà nước và Bộ, ngành ..............................................................82 4.3.2. Đối với tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................83 KẾT LUẬN ........................................................................................................................87 Danh mục tài liệu tham khảo ...........................................................................................89 vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 GD Giáo dục 3 HĐND Hội đồng nhân dân 4 KBNN Kho bạc nhà nƣớc 5 KT - XH Kinh tế - Xã hội 6 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 7 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp 8 TDTT Thể dục thể thao 9 THCS Trung học cơ sở 10 THPT Trung học phổ thông 11 UBND Ủy ban nhân dân 12 NSĐP Ngân sách địa phƣơng i
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Số lƣợng giáo viên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 – 2015 40 2 Bảng 3.2 Chất lƣợng giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2014 - 2015 40 3 Bảng 3.3 Chất lƣợng các kỳ thi tốt nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc 2012 - 2015 41 4 Bảng 3.4 Tổng hợp số liệu về sự phát triển các cấp học tỉnh Vĩnh Phúc 42 5 Bảng 3.5 Dự toán chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục 46 Số chi ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc cho Giáo dục theo đối 6 Bảng 3.6 50 tƣợng sử dụng giai đoạn 2011 – 2015 7 Bảng 3.7 Khoản mục Chi thanh toán cho cá nhân năm 2015 51 8 Bảng 3.8 Cơ cấu chi thƣờng xuyên cho hoạt động chuyên môn 54 9 Bảng 3.9 Phân bổ chỉ tiêu nguồn thu học phí của các trƣờng học 57 Quan hệ giữa NSNN cấp chi thƣờng xuyên cho giáo dục 10 Bảng 3.10 và nguồn học phí công lập giai đoạn 2011 – 2015 tỉnh 57 Vĩnh Phúc Quyết toán NSNN chi thƣờng xuyên cho sự nghiệp giáo 11 Bảng 3.11 59 dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 – 2015 Chênh lệch tỷ lệ giữa dự toán và quyết toán chi thƣờng 12 Bảng 3.12 xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai 60 đoạn 2011 - 2015 Công tác thanh tra, kiểm tra trong sử dụng chi thƣờng 13 Bảng 3.13 xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh 62 Vĩnh Phúc ii
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Nội dung Trang Dự toán chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục 1 Hình 3.1 47 tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 – 2015 Dự toán chi thƣờng xuyên NSNN cho Giáo dục – Đào tạo 2 Hình 3.2 48 tỉnh Vĩnh Phúc theo cấp học (triệu đồng) Cơ cấu chi thanh toán cho cá nhân theo cấp học năm 3 Hình 3.3 52 2015 Cơ cấu chi thanh toán cho cá nhân theo khoản mục năm 4 Hình 3.4 53 2015 Cơ cấu chi thƣờng xuyên cho hoạt động chuyên môn năm 5 Hình 3.5 55 2015 Cơ cấu chi thƣờng xuyên cho hoạt động mua sắm sửa 6 Hình 3.6 55 chữa năm 2015 Chênh lệch tỷ lệ giữa dự toán và quyết toán chi thƣờng 7 Hình 3.7 xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai 61 đoạn 2011 - 2015 iii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong thời đại ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, một trong những chiến lƣợc quan trọng hàng đầu của tất cả các quốc gia trên thế giới là chiến lƣợc phát triển con ngƣời. Nhân tố con ngƣời luôn giữ vai trò quyết định, nó vừa là mục tiêu, vừa là động lực đồng thời cũng là nguồn lực năng động nhất trong mọi nguồn lực của sự phát triển. Để phát huy hết vai trò và ƣu điểm của nguồn lực này, việc chăm sóc bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đối với con ngƣời là điều rất cần thiết, trong đó, sức khoẻ của con ngƣời đƣợc ƣu tiên hơn cả, bởi vì có trí tuệ, con ngƣời mới có thể học tập, nghiên cứu, lao động... để tạo ra những sản phẩm có ích phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, giáo dục – Đào tạo có vị trí quan trọng đặc biệt trong sự phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia. Vấn đề giáo dục là vấn đề của mọi thời đại, mọi quốc gia dân tộc. Nhận thức rõ đƣợc tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo đối với sự nghiệp đổi mới đất nƣớc. Luật giáo dục ban hành năm 2005 (sửa đổi bổ sung năm 2009) đã quy định rõ nguồn kinh phí đầu tƣ cho giáo dục hiện nay bao gồm nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nƣớc cấp và nguồn kinh phí khác nhƣng nguồn vốn từ ngân sách Nhà nƣớc phải chiếm vị trí quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn so với tổng kinh phí đầu tƣ cho giáo dục. Vì vậy, hàng năm nguồn đầu tƣ cho giáo dục từ ngân sách Nhà nƣớc là rất lớn và đƣợc tăng lên cùng với sự phát triển kinh tế đất nƣớc. Bên cạnh đầu tƣ cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo thì Nhà nƣớc ta cũng cần phải coi trọng công tác quản lý ngân sách Nhà nƣớc tránh việc sử dụng nguồn vốn ngân sách không có hiệu quả, làm thất thoát lãng phí nguồn vốn của Nhà nƣớc. Tuy nhiên, việc quản lý các khoản chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo còn nhiều bất cập làm ảnh hƣởng đến hiệu quả của hoạt động giáo dục đào tạo. Vì vậy, việc tìm ra những điểm còn hạn chế, từ đó đề ra các giải pháp khắc phục, phát huy các kết quả đạt đƣợc trong công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo có ý nghĩa rất quan trọng thúc đẩy sự nghiệp giáo dục đào tạo phát triển. 1
  12. Xuất phát từ chủ trƣơng, chính sách trên mà Nhà nƣớc ta dần có sự thay đổi về phƣơng thức quản lý, đặc biệt là quản lý tài chính đối với sự nghiệp thuộc lĩnh vực GD&ĐT. Bƣớc ngoặt đầu tiên là Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ, đơn vị sự nghiệp có thu đƣợc trao quyền tự chủ về tài chính giúp tháo gỡ cho đơn vị những khó khăn vƣớng mắc trong điều hành ngân sách, tự chủ trong chi tiêu từ đó hạn chế những tiêu cực lãng phí, làm tăng thu, tiết kiệm chi nâng cao thu nhập cho cán bộ, nhân viên làm việc trong lĩnh vực giáo dục. Tiếp đó là Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ thay thế cho Nghị định 10/2002/ NĐ – CP theo đó đơn vị sự nghiệp công lập không những đƣợc giao quyền tự chủ tài chính mà còn đƣợc trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế. Vĩnh Phúc là một tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi phía bắc, là khu vực chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Nguồn thu cân đối của tỉnh còn nhiều hạn chế. Tuy nhiên, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của Giáo dục cũng nhƣ đƣợc quán triệt đầy đủ sâu rộng về chủ trƣơng chính sách của Nhà nƣớc, trong thời gian vừa qua, tỉnh Vĩnh Phúc đã không ngừng tăng cƣờng chi ngân sách đầu tƣ cho sự nghiệp giáo dục. Chính vì thế, Giáo dục của Tỉnh trong những năm qua đã có nhiều chuyển biến tích cực. Việc sử dụng có hiệu quả nguồn chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục là vấn đề cần thiết và quan trọng. Hàng năm, các trƣờng đƣợc cấp phát kinh phí hoạt động từ nguồn chi thƣờng xuyên ngân sách dành cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Thực tế hiện nay, với cơ chế tự chủ tài chính, tự chủ chi tiêu, công tác quản lý ngân sách tại các Trƣờng trong tỉnh Vĩnh Phúc còn nhiều bất cập, nguồn NSNN cấp hàng năm không đủ chi, nguồn thu nhỏ vì vậy cân đối nguồn ngân sách càng trở nên cấp bách. Theo đó, việc tập trung nghiên cứu làm rõ luận cứ, phƣơng thức cũng nhƣ thực tiễn quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục ở địa phƣơng là rất cần thiết, cả trên phƣơng diện lý luận và thực tiễn. Đó cũng chính là cơ sở để tác giả chọn đề tài “Quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước cho sự nghiệp giáo 2
  13. dục tỉnh Vĩnh Phúc” dƣới sự quản lý của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc làm đề tài nghiên cứu của mình. Vậy câu hỏi nghiên cứu của luận văn là: “Làm thế nào để có thể hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc?” 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống hoá lý thuyết và phân tích thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục, luận văn đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc.  Nhiệm vụ nghiên cứu: + Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về chi thƣờng xuyên NSNN và quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục. + Phân tích, đánh giá thực trạng, quản lý thƣờng xuyên NSNN và quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục. + Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên NSNN và quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc.  Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. + Phạm vi thời gian: phân tích thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011 – 2015; đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020. 4. Những đóng góp khoa học của đề tài  Khái quát đƣợc thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm gần đây. 3
  14.  Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục trong giai đoạn hiện nay, góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng và hiệu quả phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.  Đề tài nghiêm cứu nhằm giúp các nhà quản lý hoạch định chính sách phù hợp thực tế trong việc quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tại tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới, có thể làm tài liệu tham khảo cho việc lãnh đạo, điều hành chi ngân sách nhà nƣớc hợp lý ở Vĩnh Phúc cũng nhƣ các địa phƣơng khác, góp phần thúc đẩy phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn và cả nƣớc 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng, danh mục hình vẽ, nội dung luận văn bao gồm 4 chƣơng: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn cấp tỉnh. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 – 2015. Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc. 4
  15. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Chi thƣờng xuyên NSNN có vai trò rất quan trọng trong ổn định, tăng trƣởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội và nó càng quan trọng hơn khi nguồn lực ngân sách bị thiếu hụt nhƣng đòi hỏi các khoản chi đó phải hiệu quả. Các nhà nghiên cứu lĩnh vực quản lý chi thƣờng xuyên NSNN nói chung, chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục nói riêng cũng chứng minh rằng nếu quản lý chi NSNN không hiệu quả sẽ dẫn đến nền kinh tế rơi vào tình trạng bất ổn. Vì vậy, vấn đề quản lý chi thƣờng xuyên NSNN trở thành đối tƣợng nghiên cứu phổ biến trong các đề tài khoa học, các sách chuyên khảo, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sỹ, …Có thể tổng quan các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài chi thƣờng xuyên NSNN trên các lĩnh vực nhƣ sau: Trần Trọng Sơn (2012), Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chi thường xuyên của ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước quận Cầu Giấy, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trƣờng ĐH Kinh tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội. Qua đề tài, tác giả đã đi sâu nghiên cứu công tác chi NSNN qua KBNN quận Cầu Giấy trên cơ sở tiếp cận công tác kiểm soát chi theo yêu cầu đổi mới quản lý tài chính công và kiểm soát chi tiêu công của các nƣớc tiên tiến nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN theo hƣớng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý NSNN, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các đơn vị sử dụng NSNN, đồng thời phù hợp xu thế hội nhập quốc tế. Vũ Minh Thông (2012), Quản lý nguồn thu chi ngân sách nhà nước tại chính quyền cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn hiện nay, Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Trƣờng ĐH Kinh tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống quá các vấn đề cơ bản về ngân sách nhà nƣớc và quản lý ngân sách cấp xã. Tác giả nhận định các khoản thu của ngân sách cấp xã trên địa 5
  16. bàn tỉnh Lâm Đồng ngày càng tăng, có sự chênh lệch lớn giữa các xã. Công tác chi ngân sách còn nhiều bất cập: lập dự toán chi chƣa bám sát thực tế, khó khăn trong cân đối ngân sách. Tuy nhiên cách tiếp cận của tác giả chƣa bao quát đƣợc thực tiễn của vấn đề cần nghiên cứu. Trần Văn Vạn (2014), Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại huyện Kinh Môn, Hải Dương, Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Trƣờng ĐH Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội. Tác giả tiếp cận từ chi NSNN đến chi thƣờng xuyên NSNN, phân tích thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN trên địa bàn huyện Kinh Môn. Từ đó, tác giả đã kết luận việc phân công, phân cấp nhiệm vụ chi thƣờng xuyên NSNN trên địa bàn Huyện tƣơng đối rõ ràng, tuy nhiên công tác quản lý chi thƣờng xuyên vẫn còn hạn chế ở khâu lập dự toán và quyết toán. Qua đó, tác giả đã kiến nghị 6 giải pháp chính để nâng cao công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN trên địa bàn huyện Kinh Môn. Nguyễn Ngọc Hải (2012), Hoàn thiện cơ chế chi NSNN cho việc cung ứng hàng hoá công cộng ở Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Học viện Tài chính. Đề tài đã hệ thống hoá và làm rõ thêm đƣợc các vấn đề lý luận về hàng hoá công cộng; vai trò của Nhà nƣớc đối với việc cung ứng hàng hoá công cộng và phƣơng thức tổ chức cung ứng. Khẳng định tính tất yếu của việc sử dụng công cụ chi NSNN cho việc cung ứng hàng hoá công cộng. Đồng thời, luận văn cũng trình bày có hệ thống về cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng hàng hoá công cộng. Nghiên cứu xu hƣớng và kinh nghiệm ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển về quản lý chi NSNN. Dựa trên các luận cứ khoa học đã nêu trên, luận văn đã trình bày một cách khái quát thực trạng nhiệm vụ chi NSNN và cơ chế quản lý chi ngân sách cho việc cung ứng hàng hoá công cộng trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế ở nƣớc ta trong những năm vừa qua (trƣớc và sau khi có Luật Ngân sách và quá trình hoàn thiện, sửa đổi Luật). Đây chính là cơ sở thực tiễn quan trọng để đề ra các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý chi NSNN cho cho việc cung ứng hàng hóa công cộng. Trần Quang Thái (2013), Hoàn thiện quản lý chi NSNN nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh Học viện Tài Chính. Đề tài đã hệ thống hoá và làm rõ thêm 6
  17. đƣợc các vấn đề lý luận về tăng trƣởng và phát triển kinh tế xã hội; NSNN, chi và quản lý chi NSNN trong nền kinh tế thị trƣờng với những nội dung cụ thể: mục tiêu, nguyên tắc, phƣơng thức của quản lý chi NSNN; quản lý chi NSNN với việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Luận án cũng đã trình bày một cách khái quát thực trạng quản lý chi ngân sách thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh về hệ thống cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý chi NSĐP. Từ đó, rút ra những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế cùng với những nguyên nhân của việc quản lý chi NSNN trong những năm vừa qua. Rút ra 5 bài học có thể nghiên cứu vận dụng nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi NSNN trong điều kiện hiện nay ở Việt nam nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng, đề xuất một hệ thống gồm 6 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSĐP. Trong đó, giải pháp áp dụng quy trình lập dự toán và phân bổ ngân sách trên cơ sở khuôn khổ chi tiêu trung hạn hƣớng theo kết quả đầu ra; hoàn thiện cơ chế quản lý chi ngân sách. Nguyễn Thị Minh Thuần (2013), Đổi mới quản lý chi NSNN trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế Trƣờng Đại học tài chính – Ngân hàng Hà Nội. Đề tài đã hệ thống hoá và làm rõ thêm đƣợc các vấn đề lý luận về NSNN, chi và quản lý chi NSNN trong nền kinh tế thị trƣờng; mối quan hệ phân cấp quản lý kinh tế và phân cấp ngân sách, cơ chế quản lý chi NSNN, sự cần thiết phải đổi mới phƣơng thức chi. Đặc biệt, khẳng định đƣợc vai trò của chi NSNN trong nền kinh tế thị trƣờng thông qua việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trên cơ sở trình bày định hƣớng về phát triển kinh tế - xã hội và mục tiêu tài chính, ngân sách của Việt Nam đến 2020 và những năm tiếp theo cùng với những quan điểm đổi mới chi NSNN, tác giả luận án đã nghiên cứu đề xuất một hệ thống gồm 5 nhóm giải pháp nhằm đổi mới công tác quản lý chi NSNN. Trong đó, giải pháp đẩy mạnh triển khai phƣơng thức quản lý NSNN theo kết quả đầu ra với những điều kiện và khả năng áp dụng là cần thiết và phù hợp với việc đổi mới công tác quản lý chi NSNN hiện nay. Nguyễn Đức Tuấn (2014), Quản lý ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc, Luận văn Thạc sỹ Quản lý kinh tế, Học viện Chính trị - Hành chính khu vực I. Luận văn nghiên cứu về quản lý ngân sách nhà nƣớc và quản lý thu - chi 7
  18. ngân sách cấp huyện, luận văn tập trung phân tích làm rõ thực trạng quản lý thu - chi ngân sách cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó, chỉ ra những hạn chế còn tồn tại và đề xuất hệ thống các giải pháp căn bản nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng quản lý NSNN cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Hồ Thị Mai Hƣơng (2015), Quản lý Nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị Hà Nội, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Mục đích nghiên cứu cơ bản của Luận án là đề xuất quan điểm, giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc về vốn đầu tƣ trong phát triển mới kết cấu hạ thầng giao thông đô thị Hà Nội trên sơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý Nhà nƣớc về vốn đầu tƣ phát triển kết cấu hạ thầng giao thông đô thị Hà Nội thời gian vừa qua. Nguyễn Hải Sơn (2015), Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Nội dung chủ yếu của Luận văn là hệ thống hóa các sơ sở lý luận dựa trên phân tích thực tế quản lý, sử dụng nguồn vốn NSNN cho đầu tƣ xây dựng cơ bản, từ đó đƣa ra các giải pháp quản lý hiệu quả vốn NSNN cho đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Trần Thị Thúy (2015), Quản lý chi thường xuyên ngân sách tại quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Trƣờng ĐH Kinh tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội. Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về NSNN huyện/quận và công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách huyện/quận. Phân tích thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách quận Nam Từ Liêm để đánh giá kết quả đạt đƣợc, hạn chế và tìm ra nguyên nhân. Từ đó đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách cho quận Nam Từ Liêm. Đề tài cũng đã chỉ ra đƣợc những ƣu - khuyết điểm trong nghiên cứu công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách huyện/quận và cụ thể hóa vấn đề quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách huyện/quận nhằm hạn chế những biểu hiện tham ô, lãng phí gây thất thoát ngân sách nhà nƣớc. Tuy nhiên, đề 8
  19. tài mới chỉ tập trung quản lý các khoản chi thƣờng xuyên ở cấp quận/huyện mà chƣa làm rõ đƣợc công tác quản lý ở cấp cao hơn. Các đề tài trên đã đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý chi NSNN nói chung và chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục nói riêng. Mỗi công trình nghiên cứu có nội dung, mục đích và đối tƣợng nghiên cứu khác nhau, hiện tại vẫn chƣa có công trình nào nghiên cứu về quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, chƣa có công trình nào trực tiếp nghiên cứu về quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Trên cơ sở kế thừa kết quả đạt đƣợc trong các công trình nghiên cứu đã công bố, tác giả sẽ đi sâu nghiên cứu quản lý chi ngân sách thông qua quá trình lập, chấp hành, quyết toán, kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Với đặc thù là một tỉnh trung du và miền núi nên hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cũng có nhiều điểm khác biệt. Do đó, tác giả lựa chon đề tài này vừa mang tính kế thừa, nhƣng cũng mang quan điểm nghiên cứu riêng có của tác giả. 1.2. Những vấn đề lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục 1.2.1. Khái quát về chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục 1.2.1.1. Khái quát về ngân sách nhà nước Trong hệ thống tài chính thống nhất NSNN là khâu tài chính tập chung giữ vai trò chủ đạo. Đồng thời, NSNN là khâu tài chính đƣợc hình thành từ rất sớm và gắn với sự tồn tại và phát triển của hệ thống quản lý nhà nƣớc và nền kinh tế hành hoá, tiền tệ. Hiện nay, thuật ngữ “Ngân sách nhà nƣớc”đƣợc sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội ở các quốc gia, tuy nhiên, quan niệm về NSNN còn nhiều điểm chƣa thực sự thống nhất. Theo Từ điển Bách khoa toàn thƣ về kinh tế của Pháp định nghĩa: “Ngân sách là văn kiện đƣợc Nghị viện hoặc Hội đồng thảo luận và phê chuẩn mà trong đó, các nghiệp vụ tài chính (thu, chi) của một tổ chức công (Nhà nƣớc, chính quyền địa 9
  20. phƣơng, đơn vị công) hoặc tƣ (doanh nghiệp, hiệp hội) đƣợc dự kiến và cho phép” [5, tr.310]. Tại Việt Nam, cũng có nhiều khái niệm khác nhau về NSNN. Theo giáo trình Quản lý thu Ngân sách nhà nƣớc (2013) của Học viện Tài chính định nghĩa: “NSNN là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử. NSNN đƣợc đặc trƣng bằng sự vận động gắn liền với quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nƣớc nhằm thực hiện các chức năng của nhà nƣớc trên cơ sở luật định. Nó phản ánh các quan hệ kinh tế giữa nhà nƣớc và các chủ thể trong xã hội, phát sinh khi nhà nƣớc tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu”[1, tr.19].. Theo Khoản 14, Điều 04, Luật Ngân sách Nhà nƣớc (83/2015/QH13) thông qua tại kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015.: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc”[8, tr.01]. Các quan điểm trên xuất phát từ cách tiếp cận vấn đề khác nhau và có nhân tố hợp lý của chúng song chƣa đầy đủ. Khái niệm NSNN là một khái niệm trừu tƣợng nhƣng NSNN là hoạt động tài chính cụ thể của Nhà nƣớc, nó là một bộ phận quan trọng cấu thành tài chính Nhà nƣớc. Vì vậy, khái niệm NSNN phải thể hiện đƣợc nội dung kinh tế - xã hội của NSNN, phải đƣợc xem xét trên các mặt hình thức, thực thể và quan hệ kinh tế chứa đựng trong NSNN. Về mặt hình thức, hoạt động của NSNN đƣợc biểu hiện dƣới hình thức của các khoản thu và chi tài chính của Nhà nƣớc ở các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội... Các khoản thu, chi này đƣợc tổng hợp trong một bảng dự toán thu - chi tài chính đƣợc thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Trong đó, với các khoản thu mang tính chất bắt buộc (thuế, phí, lệ phí…) của NSNN là một bộ phận các nguồn tài chính chủ yếu đƣợc tạo ra thông qua việc phân phối thu nhập quốc dân, đƣợc tạo ra trong các hoạt động kinh tế và các khoản chi cơ bản của Ngân sách mang tính chất cấp phát phục vụ cho sự nghiệp đầu tƣ phát triển và tiêu dùng của xã hội. Do 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1