intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi thường xuyên NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

22
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thực trạng, tìm hiểu nguyên nhân qua đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2020-2025. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi thường xuyên NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CÙ THỊ NGỌC VÂN QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CÙ THỊ NGỌC VÂN QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Thị MỹTS. Ngô Thị Mỹ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả Cù Thị Ngọc Vân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn là T.S Ngô Thị Mỹ. TS. Ngô Thị Mỹ Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả Cù Thị Ngọc Vân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn ................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước .............. 5 1.1.1. Ngân sách Nhà nước ............................................................................... 5 1.1.2. Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ................................................ 10 1.1.3. Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ................................... 14 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên NSNN............... 21 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chi thường xuyên NSNN ................... 24 1.2.1. Kinh nghiệm trong quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nướctại một số địa phương .................................................................................................. 24 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn ................... 27 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 30 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ............................................................... 33 2.2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 34 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản lý chi TX NSNN ............. 34 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN ................................................................................................................ 37 3.1. Khái quát chung về huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn ............................... 37 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 37 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 38 3.2. Thực trạng chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................... 41 3.2.1. Bộ máy tổ chức thực hiện ..................................................................... 41 3.2.2. Thực trạng công tác chi thường xuyên ngân sách Nhà nước huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................................. 42 3.3. Thực trạng quản lý chi TX ngân sách Nhà nước tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018........................................................................ 46 3.3.1. Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi TX ngân sách hàng năm ....... 46 3.3.2. Quản lý lập, phân bổ và giao dự toán chi TX NSNN ........................... 50 3.3.3. Quản lý công tác điều hành, chấp hành dự toán chi TXNSNN ............ 55 3.3.4. Quản lý quyết toán và kiểm tra, kiểm toán chi TX NSNN ................... 58 3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn .................................................. 69 3.4.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 69 3.4.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 74 3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý chi TX ngân sách Nhà nước tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn .................................................................................. 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 79 3.5.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 80 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCTRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN ................................................................................ 82 4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu của công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2020- 2025 ................................................................................................................. 82 4.1.1. Quan điểm, định hướng ......................................................................... 82 4.1.2. Mục tiêu quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nướctại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến 2030 ................................ 84 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn tới ......................................... 84 4.2.1. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong công tác chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ........................................................................................ 84 4.2.2. Đổi mới cách thức quản lý chi thường xuyên ....................................... 91 4.2.3. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho hoạt động chi thường xuyên ..... 92 4.2.4. Nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ............................................................................. 93 4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 94 4.3.1. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính, Sở Tài chính ...................................... 94 4.3.2. Kiến nghị đối với Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Kạn ............................... 95 KẾT LUẬN .................................................................................................... 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 99 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 101 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ NSNN Ngân sách Nhà nước NS Ngân sách KT - XH Kinh tế - Xã hội KBNN Kho bạc Nhà nước KSC Kiểm soát chi XDCB Xây dựng cơ bản UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân NHTM Ngân hàng thương mại TTHC Thủ tục hành chính TX Thường xuyên CNTT Công nghệ thông tin Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mức ý nghĩa của thang đo Likert.................................................... 33 Bảng 3.1. Dự toán và quyết toán chi NSNN huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 – 2018 ................................................................................................. 44 Bảng 3.2. Phân bổ các khoản mục chi NSNN huyện huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 – 2018...................................................................................... 45 Bảng 3.3. Đánh giá công tác xây dựng định mức chi TX NSNN huyện Ngân Sơn từ các đối tượng điều tra .......................................................... 48 Bảng 3.4. Dự toán chi TX NSNN huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 – 2018 .. 52 Bảng 3.5. Đánh giá công tác lập dự toán chi TX NSNN huyện Ngân Sơn từ các đối tượng điều tra ............................................................................ 54 Bảng 3.6. Chênh lệch giữa dự toán và quyết chi TX NSNN huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................... 56 Bảng 3.7. Đánh giá công tác điều hành, chấp hành dự toán chi TX ngân sách Nhà nước huyện Ngân Sơn từ số liệu điều tra ................................ 57 Bảng 3.8.Phân bổ khoản mục chi TX từ nguồn NSNN huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................................ 59 Bảng 3.9. Kết quả thanh, kiểm tra chi TX huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................. 64 Bảng 3.10. Nội dung sai phạm trong công tác thanh kiểm tra chi TX huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 - 2018 .................................................... 66 Bảng 3.11. Đánh giá công tác điều hành, chấp hành dự toán chi TX ngân sách Nhà nước huyện Ngân Sơn từ số liệu điều tra ................................ 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ Đồ Sơ đồ 3.1: Hệ thống tổ chức thực hiện quản lý chi TX NSNN cấp huyện ..... 41 Biểu đồ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu phân bổ khoản mục chi NSNN huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 – 2018..................................................................................... 43 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu phân bổ chi TX NSNN huyện Ngân Sơn theo xã giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................................... 49 Biểu đồ 3.3. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Điều kiện kinh tế - xã hội đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra............................................. 65 Biểu đồ 3.4. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Cơ chế chính sách và các quy định đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra ............................. 66 Biểu đồ 3.5. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Khả năng về nguồn lực tài chính công đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra .......................... 68 Biểu đồ 3.6. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Tổ chức bộ máy quản lý đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra............................................. 69 Biểu đồ 3.7. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra .......................... 71 Biểu đồ 3.8. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Áp dụng công nghệ trong quản lý chi TX NSNN từ số liệu điều tra ....................................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách Nhà nước (NSNN) là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội. Để sử dụng hiệu quả nguồn NSNN, Chính phủ cần quản lý tốt 02 nhiệm vụ là thu – chi NSNN. Quản lý thu NSNNnhằm đảm bảo tập trung đầy đủ, kịp thời một phần nguồn lực tài chính Quốc gia vào tay Nhà nước để phục vụ cho chi tiêu của Nhà nước trong từng thời kỳ, đồng thời thúc đẩy sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đảm bảo công bằng xã hội. Quản lý chi NSNN nhằm sử dụng hiệu quả nguồn NSNN cho các mục tiêu, nhiệm vụ của Nhà nước và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Quản lý chi hiệu quả sẽ giúp hạn chế sự thất thoát, lãng phí, giải quyết các vấn đề cấp thiết của xã hội. Trong đó, chi ngân sách Nhà nước bao gồm hai bộ phận chính là chi TX và chi đầu tư phát triển.Chi TX chiếm tỷ trọng lớn nhất, có vị trí, vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Quá trình thực hiện công tác, quản lý chi TX NSNN vẫn còn những tồn tại, hạn chế, bất cập như: Sử dụng NSNN vẫn kém hiệu quả, lãng phí, thất thoát, dễ phát sinh tiêu cực; Công tác quản lý chi còn phân ra nhiều lĩnh vực với nhiều hình thức khác nhau dẫn đến tình trạng chồng chéo, khó theo dõi tổng thể; chưa có cơ chế quy trách nhiệm trong thực hiện một số nghiệp vụ chi cụ thể; chưa có cơ chế tổng thể và thống nhất để kiểm soát giá mua sắm một số hàng hóa dịch vụ một cách chặt chẽ và có hiệu quả nhất; cán bộ chuyên trách còn có tình trạng chưa am hiểu đầy đủ về quản lý NSNN và chưa được đào tạo đồng đều; mức độ công khai minh bạch trong chi tiêu ngân sách (NS) còn hạn chế…Do vậy, thực hiện công tác quản lý chi TX NSNN chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong xu thế đẩy mạnh mở cửa và hội nhập quốc tế. Bắc Kạn là tỉnh miền núi nằm ở trung tâm nội địa vùng Đông Bắc Bắc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 Bộ, là một tỉnh còn non trẻ khi mới tách khỏi tỉnh Bắc Thái năm 1997 nên ngân sách của tỉnh chủ yếu dựa vào nguồn NSNN nhằm phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Cũng giống như các tỉnh khác trên cả nước, công tác quản lý chi TX NSNN tỉnh Bắc Kạn nói chung và huyện Ngân Sơn nói riêng đã có những chuyển biến tích cực, đạt được nhiều kết quả tốt, đã từng bước được cụ thể theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ và đúng mục đích hơn cả về quy mô và chất lượng. Kết quả của thực hiện công tác quản lý chi đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng NSNN ngày càng hiệu quả hơn. Tuy nhiên, trong quá trình kiểm soát chi TX của các đơn vị sử dụng NSNN huyện Ngân Sơn vẫn còn bộc lộ một số hạn chế, tồn tại như: quan hệ giữa các bộ phận trong quá trình luân chuyển hồ sơ còn chưa rõ ràng, năng lực của cán bộ chưa đồng đều, có sự chống chéo trong nhiều khâu quản lý…điều này ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng ngân sách, chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong xu thế đẩy mạnh mở cửa và hội nhập quốc tế. Vì vậy, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tìm ra hạn chế, nguyên nhân của vấn đề từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị phù hợp trong thời gian tới là nội dung cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao. Đây là lý do để học viên lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng, tìm hiểu nguyên nhân qua đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2020-2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi TX NSNN; - Phân tích thực trạng và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2016-2018; - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020-2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đánh giá công tác quản lý chi TX NSNN trên các khía cạnh: (i) Xây dựng định mức chi TX NSNN; (ii) Lập dự toán chi TX NSNN; (iii) Tổ chức thực hiện chi TX NSNN và (iv) Kiểm soát chi TX NSNN thông qua các chỉ tiêu nghiên cứu cụ thể. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2020-2025. - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp để đánh giá công tác quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018.Số liệu điều tra được thực hiện trong tháng 9/2019. 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn - Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp UBND huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn xây dựng kế hoạch quản lý chi TX NSNN trên địa bàn đến năm 2025. - Kết quả nghiên cứu của luận văn phục vụ cho công tác quản lý của các cơ quan chức năng, cơ quan chuyên môn, của cán bộ, công chức Nhà nước trong việc thực hiện quản lý chi TX NSNN, ban hành và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy và cán bộ, kiểm tra, kiểm soát đối với quản lý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 chi TX NSNN. - Làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu và giảng dạy về quản lý chi TXNSNN tại các trường Đại học trên cả nước. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được chia làm 4 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chi TX ngân sách Nhà nước; Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng quản lý chi TX ngân sách Nhà nướctrên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn; Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý chi TX ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước 1.1.1. Ngân sách Nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm về ngân sách Nhà nước  Khái niệm Ngân sách (budget) là kế hoạch thu và chi được xác định từ trước của các tác nhân kinh tế như hộ gia đình, doanh nghiệp, Chính phủ. Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế, lịch sử gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước và của hàng hóa, tiền tệ. Nhà nước với tư cách là cơ quan quyền lực thực hiện duy trì và phát triển xã hội thường quy định các khoản thu mang tính bắt buộc các đối tượng trong xã hội phải đóng góp để đảm bảo chi tiêu cho bộ máy Nhà nước, quân đội, cảnh sát, giáo dục. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển của các chế độ xã hội, nhiều khái niệm về NSNN đã được đề cập theo các góc độ khác nhau (Đặng Văn Du, 2010). Luật NSNN năm 2015 định nghĩa: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Luận văn coi đây là khái niệm chính thống và sẽ sử dụng làm căn cứ trong nội dung nghiên cứu. Ngân sách Nhà nước bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân.  Đặc điểm của ngân sách Nhà nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 NSNN có một số đặc điểm sau: - Hoạt động thu chi của NSNN luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế - chính trị của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định; - Hoạt động NSNN là hoạt động phân phối lại các nguồn tài chính, nó thể hiện ở hai lãnh vực thu và chi của Nhà nước; - NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng những lợi ích chung, lợi ích công cộng; - NSNN cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét khác biệt của NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi dùng cho những mục đích đã định (Nguyễn Ngọc Hùng, 2006); - Hoạt động thu chi của NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.  Vai trò của Ngân sách Nhà nước đối với nền kinh tế Ngân sách Nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Cần hiểu rằng, vai trò của NSNN luôn gắn liền với vai trò của Nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh tế thị trường, NSNN đảm nhận vai trò quản lý vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội. NSNN là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội.  Huy động các nguồn tài chính của NSNN để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Mức động viên các nguồn tài chính từ các chủ thể trong nguồn kinh tế đòi hỏi phải hợp lý nếu mức động viên quá cao hoặc quá thấp thì sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Vì vậy cần phải xác định mức huy động NSNN một cách phù hợp với khả năng đóng góp tài chính của các chủ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 thể trong nền kinh tế (Ngô Phùng Hưng, 2011).  Về mặt quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế NSNN là công cụ định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền.Trước hết, Chính phủ sẽ hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo mà Chính phủ đã hoạch định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững. Thông qua hoạt động chi ngân sách, Nhà nước sẽ cung cấp kinh phí đầu tư cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt trên cơ sở đó tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (có thể thấy rõ nhất tầm quan trọng của điện lực, viễn thông, hàng không đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp). Bên cạnh đó, việc cấp vốn hình thành các doanh nghiệp Nhà nước là một trong những biện pháp căn bản để chống độc quyền và giữ cho thị trường khỏi rơi vào tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo. Và trong những điều kiện cụ thể, nguồn kinh phí trong ngân sách cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, đảm bảo tính ổn định về cơ cấu hoặc chuẩn bị cho việc chuyển sang cơ cấu mới hợp lý hơn. Thông qua hoạt động thu, bằng việc huy động nguồn tài chính thông qua thuế, ngân sách Nhà nước đảm bảo thực hiện vai trò định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh (Đại học Luật Hà Nội, 2014).  Về mặt kinh tế NSNN kích thích sự tăng trưởng kinh tế theo sự định hướng phát triển kinh tế xã hội (KTXH) thông qua các công cụ thuế và thuế suất của Nhà nước sẽ góp phần kích thích sản xuất phát triển thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp.Ngoài ra Nhà nước còn dùng NSNN đầu tư vào cơ sở hạ tầng tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động (Huỳnh Thị Cẩm Liên, 2011). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 8  Về mặt xã hội NSNN có vai trò điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.Trợ giúp trực tiếp dành cho những người có thu nhập thấp hay có hoàn cảnh đặc biệt như chi về trợ cấp xã hội, trợ cấp gián tiếp dưới hình thức trợ giá cho các mặt hàng thiết yếu, các khoản chi phí để thực hiện chính sách dân số, chính sách việc làm, chống mù chữ, hỗ trợ đồng bào bão lụt.  Về mặt thị trường Nhà nước sẽ sử dụng ngân sách Nhà nước như một công cụ để góp phần bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.Nhà nước chỉ điều tiết những mặt hàng quan trọng những mặt hàng mang tính chất chiến lược.Cơ chế điều tiết thông qua trợ giá, điều chỉnh thuế suất thuế xuất nhập khẩu, dự trữ quốc gia. Thị trường vốn sức lao động: thông qua phát hành trái phiếu và chi tiêu của chính phủ. Kiềm chế lạm phát: Cùng với ngân hàng Trung ương với chính sách tiền tệ thích hợp NSNN góp phần điều tiết thông qua chính sách thuế và chi tiêu của Chính phủ (Phạm Thị Đào, 2014). 1.1.1.2. Thu ngân sách Nhà nước Thu NSNN là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các nhu cầu của Nhà nước. Đứng về phương diện pháp lý, thu NSNN bao gồm những khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Về mặt bản chất, thu NSNN là hệ thống những quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động các nguồn tài chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của mình. Thu NSNN chỉ bao gồm những khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách mà không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp. Theo Luật NSNN năm 2015, các khoản thu NSNN bao gồm khoản mục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 cơ bản sau: - Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật; - Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; - Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; - Các khoản viện trợ; - Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. 1.1.1.3. Chi ngân sách Nhà nước Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. Chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi NSNN là những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của Nhà nước. • Đặc điểm của chi ngân sách Nhà nước Chi NSNN gắn với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ(Hoàng Anh, 2006); Chi NSNN gắn với quyền lực Nhà nước, mang tính chất pháp lý cao; Các khoản chi của NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô; Các khoản chi của NSNN mang tính chất không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu; Các khoản chi của NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá trị khác như giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tiền lương, tín dụng… • Phân loại chi NSNN - Căn cứ vào mục đích, nội dung (Bộ tài chính, 2003): Nhóm 1: Chi tích lũy của NSNN là những khoản chi làm tăng cơ sở vật chất và tiềm lực cho nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế; là những khoản chi đầu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2