intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, tìm ra những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ của Agribank. Mời các bạn cùn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN XUÂN ĐỊNH QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG HÀ NỘI - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN XUÂN ĐỊNH QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THÙY ANH XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được bảo vệ một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được trân trọng chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Xuân Định
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thùy Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế chính trị - Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN cùng toàn thể quý thầy cô, đã giúp tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập; xin cảm ơn các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Xin cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn này. Tác giả luận văn Trần Xuân Định
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................... i DANH MỤC B ẢNG BIỂU ............................................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................................................................... iii MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................4 1.1.1. Các nghiên cứu về quản lý nợ trong các ngân hàng thương mại ..............4 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu ...............................................................................9 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nợ tại ngân hàng thương mại ................................... 10 1.2.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 10 1.2.2. Quản lý nợ của ngân hàng thương mại...................................................... 15 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ của ngân hàng thương mại ..... 30 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá quản lý nợ của NHTM............................................ 36 1.3. Kinh nghiệm quản lý nợ tại một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam ....... 41 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nợ tại Ngân hàng Đông Nam Á.............................. 41 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nợ tại Vietinbank...................................................... 42 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank.................................................. 43 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 45 2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 45 2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................................. 45 2.2.1. Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................... 45 2.2.2. Phương pháp tổng hợp ................................................................................. 46 2.3.3. Phương pháp so sánh ................................................................................... 47 2.2.4. Phương pháp thống kê mô tả và nghiên cứu tài liệu ................................ 47 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) ......... 49
  6. 3.1. Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam..... 49 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) ............................................................................. 49 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam............................................................................................................................ 50 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2010 - 2014 ........................................................................... 51 3.2. Phân tích thực trạng quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam............................................................................................................... 57 3.2.1. Lập kế hoạch về quản lý nợ ......................................................................... 57 3.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý nợ ...................................................................... 58 3.2.3. Kiểm tra, đánh giá quản lý nợ..................................................................... 78 3.3. Đánh giá chung công tác Quản lý nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ..................................................................................................... 85 3.3.1. Những kết quả đạt được quản lý nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ........................................................................................ 85 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 89 CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM, VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM AGRIBANK ................................................................................ 97 4.1. Bối cảnh mới tác động tới công tác quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Agribank .................................................................. 97 4.1.1. Thuận lợi ........................................................................................................ 97 4.1.2. Thách thức ..................................................................................................... 98 4.2 Quan điểm, mục tiêu quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank ............................................................................................. 98 4.2.1. Quan điểm quản lý nợ .................................................................................. 98 4.2.2. Mục tiêu quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank ................................................................................................ 101
  7. 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank ......................................................... 102 4.2.1. Lập kế hoạch kiểm soát và quản lý nợ ngắn hạn và dài hạn................. 102 4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nợ................................... 104 4.2.3. Hoàn thiện quy trình nhận diện, đo lường các khoản nợ ...................... 106 4.2.4. Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro .......................................................... 113 4.2.5. Nâng cao hiệu quả các biện pháp xử lý nợ xấu ...................................... 118 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 126 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 128
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa Asset Management Company (Công ty quản lý 1 AMC nợ và khai thác tài sản) 2 DN Doanh nghiệp 3 DPRR Dự phòng rủi ro 4 ĐVT Đơn vị tính 5 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 6 NHNN Ngân hàng Nhà nước 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 NHTW Ngân hàng trung ương 9 ROA Thu nhập trên tổng tài sản 10 ROE Thu nhập trên vốn chủ sở hữu 11 RRTD Rủi ro tín dụng 12 TCKT Tổ chức kinh tế 13 TCTD Tổ chức tín dụng 14 TMCP Thương mại cổ phần 15 TSBĐ Tài sản bảo đảm 16 WTO Tổ chức thương mại thế giới 17 XLRR Xử lý rủi ro i
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Cơ cấu và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn qua các năm 52 Kết quả cho vay của Agribank giai đoạn 2014 - 2 Bảng 3.2 53 2015 Kết quả kinh doanh của Agribank giai đoạn 2014 3 Bảng 3.3 55 – 2018 Thực trạng nợ của Agribank giai đoạn 2016 – 4 Bảng 3.4 57 2018 Trích dự phòng rủi ro của Agribank giai đoạn 5 Bảng 3.5 61 2016 – 2018 Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và loại 6 Bảng 3.6 62 hình doanh nghiệp Ví dụ về thực trạng công tác thẩm định khách 7 Bảng 3.7 hàng vay của Agribank – chi nhánh Hà Nội giai 65 đoạn 2016 - 2018 Ví dụ về thực trạng công tác kiểm tra, giám sát sử 8 Bảng 3.8 67 dụng vốn vay của Agribank – chi nhánh Hà Nội 9 Bảng 3.9 Phân loại nợ theo xếp hạng khách hàng 71 Chất lượng nợ cho vay của Agirbank giai đoạn 10 Bảng 3.10 72 2016 - 2018 Tình hình khai thác nợ xấu của Agribank giai 11 Bảng 3.11 73 đoạn 2014 - 2018 Tình hình thanh lý nợ xấu của Agribank giai đoạn 12 Bảng 3.12 75 2010 - 2014 Tỷ trọng nợ xấu được xử lý bằng từng biện pháp 13 Bảng 3.13 77 tại Agribank giai đoạn 2014 - 2018 ii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ STT Sơ đồ Nội dung Trang Mô hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lý 1 Sơ đồ 3.1 51 điều hành Khái quát mô hình quản trị rủi ro tín dụng 2 Sơ đồ 3.2 81 tại Agribank 3 Sơ đồ 4.1 Quy trình kiểm soát và quản lý nợ 104 iii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống ngân hàng đóng vai trò huyết mạch của nền kinh tế, luôn giữ một vị trí vô cùng quan trọng. Các ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm qua đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ như: góp phần ổn định và kiềm chế lạm phát, thực thi có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia, phát huy vai trò kênh dẫn vốn lưu thông trong nền kinh tế thị trường... Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường, rủi ro kinh doanh là điều khó tránh khỏi, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng vì nó có thể gây ra phản ứng dây truyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp. Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM, phản ánh hoạt động đặc trưng của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại thu nhập lớn nhất song cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho Ngân hàng. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, một số NHTM đã coi chính sách mở rộng tín dụng là một giải pháp để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần. Với hoạt động đi vay để cho vay, các NHTM luôn phải đối mặt với những khoản nợ. Các khoản nợ giúp các NHTM tạo tiền nhưng cũng khiến họ đứng trước rất nhiều rủi ro. Quản lý nợ cũng chính là quản lý khách hàng, quản lý hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng nên đặc biệt quan trọng. Yêu cầu đặt ra đối với việc quản lý nợ là thực hiện đúng quy trình tín dụng để giảm tỷ lệ nợ xấu, đặc biệt nợ quá hạn, tránh tổn thất cho Ngân hàng. Những khoản cho vay không thu hồi được cả gốc và lãi đúng thời hạn càng lớn, tỷ lệ nợ quá hạn ngày càng gia tăng, đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng bất động sản, tiêu dùng,… sẽ đe dọa tới tính thanh khoản của hệ thống Ngân hàng. Nợ xấu phát sinh sẽ không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng mà còn tới cả nền kinh tế. Vì vậy việc đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ trong hoạt động Ngân hàng là cần thiết, đặc biệt là trong kinh doanh tín dụng. Đây không chỉ là mối quan tâm riêng của các Ngân hàng thương mại mà còn là sự quan tâm chung của toàn ngành Ngân hàng. Quản lý nợ giúp các NHTM chủ động trong hoạt động kinh 1
  12. doanh của mình, tránh các rủi ro trước khi phát sinh, hướng vào việc đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động tín dụng và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM kể cả trong những điều kiện biến động của thị trường. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là ngân hàng thương mại hàng đầu, giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế ở Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Thời gian qua, hoạt động kinh doanh của Agribank đã đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đáng ghi nhận thì việc quản lý nợ của Agribank cũng còn những hạn chế cần khắc phục. Biểu hiện là vẫn tồn tại tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu ở mức cao, công tác quản lý nợ còn nhiều bất cập như việc nhận diện, phân loại, ngăn ngừa nợ xấu chưa chính xác, kịp thời, xử lý nợ xấu, nợ quá hạn chưa dứt điểm, hiệu quả thấp, thiếu sự phối hợp chặt chẽ trong các khâu quản lý nợ xấu. Đây là vấn đề nan giải, đòi hỏi cần có sự quan tâm của các nhà quản lý, nhà nghiên cứu trong hoạt động quản trị ngân hàng. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)” làm luận văn thạc sĩ để nghiên cứu, đề xuất ra các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý nợ tại Agribank, góp phần cho sự phát triển của ngân hàng. 2. Câu hỏi nghiên cứu Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) cần phải làm gì để hoàn thiện công tác quản lý nợ tại đây? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, tìm ra những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ của Agribank. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về nợ và quản lý nợ trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. 2
  13. - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ tại Agribank, chỉ ra những kết quả đã đạt được, những điểm còn hạn chế, tồn tại. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ tại Agribank trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý nợ tại Ngân hàng thương mại. 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Không gian: nghiên cứu được thực hiện đối với công tác quản lý nợ trong toàn hệ thống Agribank. + Thời gian: Đề tài nghiên cứu về quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2016 - 2018 Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam tới năm 2025. + Chủ thể quản lý: Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. + Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những nội dung chính bao gồm: - Xây dựng kế hoạch kiểm soát nợ tín dụng của ngân hàng - Tổ chức thực hiện quản lý nợ tín dụng (xây dựng quy chế, quy định về cho vay, giám sát cho vay và sử dụng vốn vay của khách hàng, nhận diện các khoản nợ) - Kiểm tra đánh giá thực hiện quản lý nợ tín dụng 5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ tại ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chương 4: Quan điểm, mục tiêu và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 3
  14. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Các nghiên cứu về quản lý nợ trong các ngân hàng thương mại Thời gian trước, nền kinh tế suy thoái trong giai đoạn 2008 – 2015 đã gây ảnh hưởng lớn tới hoạt động của các ngân hàng thương mại. Ngân hàng nào cũng phải đối mặt với các rủi ro kinh doanh mà phần lớn đến từ việc quản lý không tốt nợ làm nảy sinh nợ xấu, nợ quá hạn. Chính vì vậy, những nghiên cứu về quản lý nợ cả trong và ngoài nước đều tập trung nhiều vào quản lý nợ xấu, nợ quá hạn. Cụ thể: Ở các nước đang phát triển, các nhà nghiên cứu đặc biệt quản tâm tới quản lý rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại với các khoản nợ xấu, nợ quá hạn. Ping Han cho rằng “rủi ro tín dụng luôn là rủi ro chính của ngành ngân hàng và các bộ phận quản lý cần phải có biện pháp để ngăn chặn và kiểm soát”. Bài báo của ông tìm hiểu các nguồn rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại Trung Quốc, phân tích kinh nghiệm quản lý tín dụng của các ngân hàng thương mại Trung Quốc và sự thiếu sót của họ, đồng thời đưa ra một số biện pháp đối phó để kiểm soát rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại ở Trung Quốc trong tình hình mới (Ping Han 2015). Lawrence Imeokpararia lại nghiên cứu quản lý cho vay và hiệu quả ở các ngân hàng Nigeria. Bằng các số liệu khảo sát từ các ngân hàng Nigeria, bài báo đã khẳng định cho vay là một nguồn doanh thu chiếm ưu thế của các ngân hàng. Quản lý hiệu quả danh mục cho vay và các chức năng tín dụng là biện pháp cơ bản để đảm bảo sự an toàn và lành mạnh của các ngân hàng. Có rất nhiều ngân hàng đã thất bại trong việc thiết lập chính sách cho vay hợp lý và thủ tục quản lý tín dụng đầy đủ. Tác giả cũng chỉ ra rằng quản lý hiệu quả danh mục cho vay và rủi ro tín dụng phải được tuân thủ nghiêm ngặt, các nguyên tắc và phải thường xuyên đánh giá kiểm tra quản lý cho vay thích hợp (Lawrence Imeokpararia 2013). 4
  15. Evelyn Richard đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng cũng như nguyên nhân dẫn tới các khoản nợ xấu tại các NHTM tại Tanzania và các chiến lược được sử dụng trong xử lý nợ xấu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng việc thoả hiệp cho các đề nghị sử dụng vốn với các mục đích khác nhau là yếu tố chính gây ra nợ xấu. Từ đó, nghiên cứu đưa ra khuyến nghị một cơ chế quản lý cho vay chặt chẽ chính là biện pháp để giải quyết vấn đề nợ xấu và tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi cho các ngân hàng (Evelyn Richard 2010). Titus Lucy Wanjira thì cho rằng hầu hết các nền kinh tế đang phát triển trải qua quá trình tự do hóa tài chính đều có hệ thống ngân hàng chịu gánh nặng bởi một tỷ lệ lớn các khoản nợ xấu và rủi ro tín dụng. Tương tự, các khoản nợ xấu đã tạo ra một số vấn đề cho các ngân hàng thương mại ở Kenya cản trở hoạt động hiệu quả của ngân hàng. Vì lý do này mà các NHTM cần phải thực hiện quản lý nợ, đặc biệt là các khoản nợ xấu để cải thiện hiệu quả tài chính. Bài luận văn xác định mối quan hệ hồi quy giữa quản lý nợ xấu và hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại ở Kenya và ngụ ý rằng việc áp dụng quản lý khoản vay không phù hợp dẫn đến hoạt động kém hiệu quả của các NHTM ở Kenya (Titus Lucy Wanjira 2010). Trong vài năm gần đây, giải quyết nợ xấu là một vấn đề cấp bách của Chính phủ và các ngân hàng thương mại. Về vấn đề này, ở Việt Nam đã có nhiều bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành như: Bài viết của Nguyễn Thị Mùi (2012), Thực trạng nợ xấu tại các ngân hàng Việt Nam và giải pháp tháo gỡ; Lê Quốc Phương (2013), Bàn về giải pháp xử lý nợ xấu hiện nay... Bài viết Quách Mạnh Hào trong "Thực trạng bài toán nợ xấu" đã đề cấp đến các nhận dạng của nợ xấu và đưa ra các biện pháp xử lý nợ xấu hiệu quả (Quách Mạnh Hào 2013). Bài viết này tập trung nghiên cứu các giải pháp để xử lý nợ xấu đạt kết quả cao. Trong khi đó Đào Ngọc Chuyền, Phạm Thị Ngát lại chỉ ra "Một số khó khăn trong xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại" trong nghiên cứu của mình. Tại đây, bài viết cho thấy các NHTM cố gắng nỗ lực trong giải quyết nợ xấu nhưng không phải lúc nào cũng hiệu quả. Rất nhiều khó khăn xuất phát từ bên trong và bên ngoài được chỉ ra (Đào Ngọc Chuyền, Phạm Thị Ngát, 2010). 5
  16. Lê Thị Huyền Diệu lại cho rằng các khoản nợ có thể gây ra rủi ro tín dụng cho các NHTM và cần phải được quản lý một cách chặt chẽ. Luận án “Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam” đã nhìn nhận các vấn đề quản lý nợ theo cách tiếp cận khoa học để xây dựng một mô hình cụ thể cho quản lý rủi ro tín dụng ở các NHTM Việt Nam trong giai đoạn khó khăn 2010 – 2015 (Lê Thị Huyền Diệu, 2010). Luận văn của Nguyễn Thị Thu Hiền “Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai” chỉ ra các nguyên nhân nợ xấu, kinh nghiệm xử lý nợ xấu tại một NHTM cụ thể là Agribank Gia Lai. Đồng thời, luận văn cũng đề xuất khá nhiều giải pháp trong việc hạn chế và xử lý nợ xấu của NHTM (Nguyễn Thị Thu Hiền, 2012). Bài viết của Nguyễn Hữu Mạnh: "Nợ xấu và mục tiêu tăng trưởng tín dụng trong nước của hệ thống ngân hàng thương mại năm 2013: Xem xét lối qua kênh trái phiếu Chính phủ" lại chỉ ra mối quan hệ của nợ xấu với tăng trưởng tín dụng và khẳng định cần thiết phải kiểm soát nợ xấu thông qua hệ thống quản lý nợ chặt chẽ (Nguyễn Hữu Mạnh 2013). Bài viết Phạm Thị Hồng Thái: "Tác động của nợ xấu đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng thương mại", đề cấp đến thực trạng nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay, tác động tiêu cực của nợ xấu đối với hoạt động kinh doanh của NHTM và đặt ra vấn đề xử lý nợ xấu thông qua hệ thống quản lý để tăng khả năng sinh lợi cho các ngân hàng (Phạm Thị Hồng Thái 2013). Nguyễn Thị Hoài Phương giới thiệu những quy định về cách phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro trong các tổ chức tín dụng Việt Nam trong "Áp dụng những nguyên tắc của Basel trong quản lý nợ xấu ngân hàng thương mại Việt Nam". Bài viết so sánh với quan điểm về nợ xấu, cách phân loại nợ, trích lập phòng rủi ro của tổ chức quốc tế : Ủy ban Basel II, IMF và một số quốc gia trên thế giới, từ đó đưa ra những quan điểm cần lưu ý khi quản lý vấn đề nợ xấu ở các ngân hàng thương mại Việt Nam (Nguyễn Thị Hoài Phương 2011). 6
  17. Nguyễn Văn Thọ, Nguyễn Ngọc Linh đề xuất một giải pháp đặc biệt trong "Xử lý nợ xấu bằng biện pháp chuyển nợ thành vốn góp tại Việt Nam - Hiện trạng và kiến nghị". Bằng việc đánh giá tác động của nợ xấu tới hoạt động ngân hàng và nền kinh tế, tác giả tìm biện pháp mới để giải quyết vấn đề nợ xấu, giúp ngân hàng thoát khỏi rủi ro bằng việc chuyển nợ thành vốn góp. Tuy nhiên bài nghiên cứu chưa đề cập việc xử lý nợ xấu cũng chính là vấn đề quản lý nợ hiệu quả (Nguyễn Văn Thọ, Nguyễn Ngọc Linh 2014). Luận án tiến sỹ Nguyễn Thị Hoài Phương (2012) với đề tài: "Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại Việt Nam". Tác giả đã chứng minh khi nào nợ xấu được nhận biết và đo lường một cách chính xác thì ngân hàng mới có thể quản lý có hiệu quả. Quy mô đối tượng nghiên cứu của tác giả ở phạm vi hệ thống ngân hàng chứ không phải một ngân hàng cụ thể. Hoặc nếu không nghiên cứu về nợ xấu, các tác giả lại hướng tới phân tích những vẫn đề liên quan đến quản trị rủi ro ngân hàng. Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong” của Trần Việt Hà tập trung vào phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Tiên Phong giai đoạn 2008 - 2010 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Tiên Phong. Tuy nhiên, trong phạm vi một đề tài luận văn thạc sỹ nên các giải pháp đề xuất còn ở mức hạn chế nhất định, chưa luận giải rõ các luận cứ khoa học của các giải pháp. Hơn nữa, với thời kỳ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu hoàn toàn độc lập nên vấn đề nợ xấu chỉ là một nội dung rất nhỏ được đề cập trong bản luận văn (Trần Việt Hà 2011). Nguyễn Trọng Tài trong bài nghiên cứu "Khủng hoảng và quản lý rủi ro thanh khoản ở ngân hàng thương mại" cũng đề cập đến rủi ro từ các khoản nợ và sự tất yếu quản lý rủi ro theo tiếp cận về khía cạnh thanh khoản ở các NHTM. Những vấn đề mà tác giả đưa ra mô tả khá sâu sắc thực trạng nợ thời điểm nghiên cứu và đề xuất nhiều giải pháp quản lý rủi ro hiệu quả (Nguyễn Trọng Tài, 2012). Rất ít các tác phẩm nghiên cứu về quản lý nợ nói chung của ngân hàng thương mại. Đây là vấn đề rộng hơn, mang tính bao trùm hơn quản lý nợ xấu hay rủi ro tín 7
  18. dụng. Có thể tìm thấy đó là: Kỷ yếu hội thảo khoa học: “Cơ chế xử lý nợ: Xu hướng thế giới và thực tiễn Việt Nam” do Viện Chiến lược và chính sách tài chính phối hợp với Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng (DATC) - thuộc Bộ Tài chính tổ chức, năm 2012. Công trình có để cập đến hoạt động quản lý nợ nhưng vẫn hướng tới giải quyết các vấn đề về nợ xấu, nợ quá hạn. Riêng nghiên cứu về Agribank, cũng chưa có nghiên cứu nào đề cập đến quản lý nợ mà chỉ có quản lý hoạt động kinh doanh ngân hàng như: Luận án tiến sỹ với đề tài: “Vận dụng công nghệ quản lý ngân hàng hiện đại vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” của Âu Văn Trường (1999). Luận án thiên về nghiên cứu công nghệ tin học được vận dụng trong quản lý ngân hàng nói chung tại NHNo&PTNT Việt Nam. Nội dung được đề cập và nghiên cứu khi trình độ quản lý và công nghệ ngân hàng ở nước ta còn lạc hậu, hoạt động tín dụng bị ảnh hưởng nặng nề bởi cuộc khủng hoảng tài chính khu vực và một số vụ án kinh tế lớn, hoạt động tín dụng hộ nghèo chưa tách khỏi NHNo&PTNT Việt Nam. Luận án tiến sỹ với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của Nguyễn Tuấn Anh (2012) đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận án là toàn bộ hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong đó quản lý nợ xấu là một khía cạnh rất nhỏ được đề cập trong nội dung luận án. Luận án tiến sỹ với đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn” của Đoàn Văn Thắng, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2003 đề cập khá rộng các hoạt động kinh doanh của Agribank giai đoạn cơ cấu lại theo Đề án của Chính phủ sau ảnh hưởng khủng hoảng tài chính khu vực. Luận án chỉ đề cập sơ qua về quản trị rủi ro tín dụng. 8
  19. Hay các nghiên cứu cũng hướng tới hoạt động quản lý nợ khác là nợ quá hạn. Trong luận văn “Quản lý nợ tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Bắc Ninh” của Nguyễn Thị Huệ (2013) lại phân tích và đưa ra các giải pháp để giải quyết nợ quá hạn để góp phần tăng cường hiệu quả của hoạt động tín dụng ngân hàng. 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu Từ tổng quan các nghiên cứu ở trên, có thể thấy mặc dù các nghiên cứu về những khía cạnh khác nhau của quản lý nợ ở NHTM đã được đề cập nhưng vẫn còn những “khoảng trống” ở cả lý luận và thực tiễn. Về lý luận Thứ nhất, hầu hết các nghiên cứu thường xoay quanh vấn đề quản lý nợ xấu, nợ quá hạn trong bối cảnh NHTM đang đứng trước rủi ro hoặc đề cập đến vấn đề quản trị rủi ro ngân hàng mà rất hiếm những nghiên cứu về quản lý các khoản nợ ngay từ lúc bắt đầu được hình thành. Điều này cho thấy các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào việc rủi ro ngân hàng đã hình thành hay đặt ngân hàng vào điều kiện phải giảu quyết vấn đề bị động. Thứ hai, chưa có khung lý thuyết về quản lý nợ trong NHTM theo tiếp cận quản lý kinh tế. Điều này khiến cho việc nghiên cứu về quản lý nợ ngân hàng thương mại trở nên thiếu tính tổng quát. Về thực tiễn Chưa có nghiên cứu mà đối tượng tập trung vào quản lý nợ tại Agribank mặc dù có rất nhiều nghiên cứu về các hoạt động của ngân hàng. Các nghiên cứu liên quan đến quản lý nợ tại Agribank khá chi tiết, đi sâu vào một nhóm nợ nào đó nên chưa có tính khái quát và tính chủ động. Rất nhiều nghiên cứu được thực hiện tại một chi nhánh mà đối tượng nghiên cứu về vấn đề quản lý nợ ở cả hệ thống Agribank còn khá để ngỏ. Tóm lại, sau khi tổng hợp tất cả những nghiên cứu có liên quan được thực hiện trong thời gian qua, tác giả nhận thấy vẫn còn khía cạnh chưa được khai thác và đã lựa chọn đề tài “Quản lý nợ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)” để có được sự nghiên cứu một cách sâu rộng về quản lý nợ một 9
  20. cách chủ động ở Agribank nói riêng và làm tài liệu tham khảo cho các hệ thống ngân hàng khác nói chung một cách phù hợp và hiệu quả nhất. Luận văn cũng không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu nào đã có. Trong luận văn, tác giả sẽ kế thừa những giá trị nghiên cứu như những khảo sát, số liệu hay hệ thống cơ sở lý luận trong phạm vi nghiên cứu của mình, đồng thời cũng có những đóng góp riêng có thể bổ sung cho những thiếu sót mà những tài liệu trước chưa đưa ra. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nợ tại ngân hàng thương mại 1.2.1. Các khái niệm cơ bản 1.2.1.1. Khái niệm và đặc trưng của ngân hàng thương mại Có rất nhiều khái niệm khác nhau về ngân hàng thương mại. Cách tiếp cận thận trọng nhất là có thể xem xét tổ chức này trên phương diện những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp. Theo quan điểm của các nhà kinh tế hiện đại: Ngân hàng thương mại là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Ở Hoa Kỳ: Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Ở Pháp: Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Ở Việt Nam, theo Pháp lệnh Ngân hàng ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà nước xác định: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và được phép sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và là phương tiện thanh toán” (Hội đồng Nhà nước 1990). Theo Khoản 2, Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng của Việt Nam năm 2010 có nêu: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1