intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

26
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội trong thời gian 2016 – 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------- ☆ -------- BÙI PHÁP UYÊN QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI, NĂM 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------- ☆ -------- BÙI PHÁP UYÊN QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUANG VINH HÀ NỘI, NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn do kết quả nghiên cứu nghiêm túc của tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Phạm Quang Vinh. Các tài liệu, số liệu sử dụng trong Luận văn do Cục thuế Hà Nội cung cấp và do cá nhân tôi thu thập trên các trang website, báo cáo của ngành thuế, sách, báo, Tạp chí thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã đƣợc công bố... Tác giả Luận văn Bùi Pháp Uyên
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc Luận văn này, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ và động viên từ các thầy cô giáo cùng toàn thể cán bộ nơi tôi chọn làm địa bàn nghiên cứu, gia đình và bạn bè. Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trƣờng, toàn thể các thầy cô giáo Khoa Quản lý kinh tế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Giảng viên TS. Phạm Quang Vinh đã dành nhiều thời gian trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu đề tài này. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể cán bộ các phòng, ban thuộc Cục thuế thành phố Hà Nội, trong thời gian tôi thực tế nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết cho đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những ngƣời đã động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Luận văn Bùi Pháp Uyên
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ .......................................................... 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................ 5 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nợ thuế ..................................................................... 11 1.2.1. Các khái niệm ................................................................................................ 11 1.2.2. Đặc điểm của thuế và nợ thuế....................................................................... 15 1.2.3. Phân loại nợ thuế ........................................................................................... 20 1.2.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nợ thuế ............................................. 22 1.2.5. Sự cần thiết và vai trò của công tác quản lý nợ thuế.................................... 25 1.2.6. Một số nội dung trong công tác quản lý nợ thuế ......................................... 26 1.2.7. Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý nợ thuế .............................................. 33 1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý nợ thuế .................................................................. 35 1.3.1. Tại Phú Thọ ................................................................................................... 35 1.3.2. Tại Cà Mau .................................................................................................... 38 1.3.3. Tại Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An........................................................................ 39 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 42 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ..................................................................... 42 2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu........................................................................... 43 2.3. Phƣơng pháp thống kê mô tả ........................................................................... 43 2.4. Phƣơng pháp so sánh ....................................................................................... 44 2.5. Phƣơng pháp kế thừa........................................................................................ 44
  6. 2.6. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp thông tin, dữ liệu ....................................... 45 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ Ở CỤC THUẾ HÀ NỘI..46 3.1. Tổng quan về Cục thuế Hà Nội và tình hình quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội............................................................................................................. 46 3.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Cục thuế Hà Nội ....................... 46 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng QLN & CCN thuế ................................... 48 3.2. Tình hình nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội ........................................................... 49 3.2.1. Theo sắc thuế................................................................................................. 49 3.2.2. Theo tính chất nợ........................................................................................... 52 3.3. Tình hình quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội .............................................. 56 3.3.1. Cơ chế chính sách và kế hoạch ..................................................................... 56 3.3.2. Đôn đốc thu và xử lý tiền thuế nợ ................................................................ 57 3.3.3. Công tác cƣỡng chế nợ thuế ......................................................................... 60 3.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế .................................................................. 66 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nợ thuế ở Cục thuế Hà Nội................... 68 3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................ 68 3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................ 72 3.4.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................................... 74 CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ HÀ NỘI................................................ 81 4.1. Quan điểm trong công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội .................... 81 4.1.1. Hoàn thiện công tác quản lý nợ phải đƣợc thực hiện trên cơ sở nâng cao hiệu lực quản lý thuế và hiệu quả công tác quản lý thuế ....................................... 81 4.1.2. Hoàn thiện công tác QLN & CCN thuế phải đảm bảo tăng thu ngân sách từ thuế nhƣng vẫn tạo điều kiện thuận lợi để NNT phát triển SXKD ....................... 82 4.1.3. Hoàn thiện công tác QLN & CCN thuế phải đƣợc thực hiện phù hợp với trình độ quản lý và điều kiện kinh tế xã hội của Việt Nam hiện nay .................... 83 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội ............................ 83 4.2.1. Tăng cƣờng các biện pháp xử lý nợ thuế ..................................................... 83
  7. 4.2.2. Tăng cƣờng phối hợp giữa các bộ phận Cục thuế trong công tác thu hồi nợ thuế........................................................................................................................... 87 4.2.3. Tăng cƣờng công tác nhân sự ....................................................................... 89 4.2.4. Thực thi các quy định của pháp luật ............................................................. 91 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 103 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 107
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa ĐTNT Đối tƣợng nộp thuế GTGT Giá trị gia tăng KBNN Kho bạc Nhà nƣớc NNT Ngƣời nộp thuế NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng Thƣơng mại NSNN Ngân sách Nhà nƣớc QLN & CCN Quản lý nợ và cƣỡng chế nợ TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TCTD Tổ chức tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh i
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Số hiệu Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Số liệu nợ theo từng sắc thuế từ năm 2011 – 2015 49 2 Bảng 3.2 Sự biến động của các nhóm nợ từ năm 2011 – 2015 52 Kết quả công khai doanh nghiệp nợ thuế từ năm 2011 – 3 Bảng 3.3 59 2015 Kết quả thực hiện biện pháp cƣỡng chế Trích tiền từ tài 4 Bảng 3.4 61 khoản từ năm 2011 – 2015 5 Bảng 3.5 Kết quả thu nợ từ năm 2011 – 2015 69 6 Bảng 3.6 Số liệu nợ chờ điều chỉnh từ năm 2011 – 2015 70 ii
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH STT Số hiệu Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Sơ đồ tổng thể Quy trình Quản lý nợ thuế 27 2 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Cục thuế Hà Nội 47 iii
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nƣớc. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nƣớc (NSNN), có tác động ảnh hƣởng sâu rộng tới mọi lĩnh vực của nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng trong việc huy động nguồn lực và tạo môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh thuận lợi nhằm đạt các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững. Nhà nƣớc sử dụng thuế nhƣ là một công cụ hiệu quả để thực hiện đƣợc chức năng, nhiệm vụ của mình cũng nhƣ điều tiết nền kinh tế đất nƣớc, hỗ trợ các doanh nghiệp thúc đẩy sản xuất kinh doanh (SXKD) tạo nguồn thu đảm bảo nhu cầu chi tiêu chung của đất nƣớc, giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, góp phần bảo đảm xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Với tầm quan trọng nhƣ vậy, Nhà nƣớc không ngừng quan tâm, đƣa ra nhiều cải cách về thuế để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Tuy nhiên một hệ thống chính sách thuế tốt chỉ có thể phát huy tác dụng khi có một hệ thống quản lý thuế phù hợp, hiệu quả. Mục tiêu chính của hệ thống quản lý thuế hiện đại trên thế giới là tối ƣu hoá các khoản thu thuế và các khoản phải thu khác, phù hợp với luật pháp đồng thời đảm bảo củng cố đƣợc niềm tin của ngƣời nộp thuế (NNT) vào hệ thống thuế. Một mặt của mục tiêu này là tăng cƣờng các dịch vụ hỗ trợ NNT để nâng cao sự tuân thủ tự giác của NNT; mặt khác là Cơ quan thuế (CQT) phát hiện các trƣờng hợp không tuân thủ và có các biện pháp trừng phạt một cách nghiêm minh, đảm bảo công bằng và tạo sự tin cậy của NNT. Trong thời gian qua, công tác quản lý thuế ở Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển vƣợt bậc, nhƣng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, thiếu sót cần đƣợc khắc phục. Một trong những hạn chế đó là tình hình nợ đọng thuế của các doanh nghiệp đã khiến cho NSNN bị thất thu. Chính vì vậy, trong hoạt động thực tiễn, cùng với việc triển khai thực hiện Luật Quản lý thuế, ngành thuế phải chuyển đổi và kiện toàn hệ thống bộ máy quản lý thuế theo mô hình chức năng, bao gồm các bộ phận chính: Tuyên truyền – hỗ trợ NNT; 1
  12. Kê khai kế toán thuế; Quản lý nợ và cƣỡng chế thuế; Thanh tra, kiểm tra đối tƣợng nộp thuế (ĐTNT) và Kiểm tra nội bộ. Trong đó, Quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế là một trong những chức năng chính và cơ bản xuyên suốt quá trình quản lý thuế, giúp nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của ĐTNT, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền thuế cho NSNN, chống thất thu thuế và đảm bảo công bằng giữa các ĐTNT trong việc thu nộp thuế. Quản lý đƣợc tình trạng nợ đọng thuế và kết quả đem lại từ việc đôn đốc thu hồi nợ thuế có tác động sâu sắc tới công tác quản lý thuế, tạo sự chuyển động mạnh mẽ cả từ phía ĐTNT và cơ quan quản lý thuế, là một trong những thƣớc đo cơ bản để đánh giá chất lƣợng và hiệu quả của công tác quản lý thuế. Trong bối cảnh chung nền kinh tế hội nhập quốc tế, Hà Nội là thủ đô, trung tâm chính trị của cả nƣớc cũng đã và đang triển khai công tác quản lý thuế nói chung, trong đó có công tác quản lý nợ thuế, cƣỡng chế nợ thuế. Những năm qua ở Cục thuế Hà Nội, việc triển khai công tác này trong thực tiễn đã đem lại nhiều kết quả tích cực song vẫn còn gặp nhiều tồn tại, vƣớng mắc nhƣ cơ chế chính sách còn chƣa đồng bộ, cơ chế quản lý chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, một bộ phận cán bộ thuế trình độ còn hạn chế nên đã để tình trạng NNT cố tình không nộp thuế diễn ra phổ biến, nợ lớn ngày càng tăng cao, nhiều khoản nợ thuế tồn tại nhiều năm không có khả năng thu hồi, nhiều đối tƣợng bỏ trốn, không còn hoạt động ở địa chỉ đã đăng ký với cơ quan quản lý. Việc xử lý các khoản nợ ảo, nợ không chính xác chậm; công tác lập kế hoạch thu nợ hàng năm, công tác phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nợ còn bị hạn chế. Trong khi tình hình kinh tế không khởi sắc, các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh, ý thức của NNT lại chƣa cao cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trốn thuế, chiếm dụng tiền thuế vẫn diễn ra ngày càng nhiều, gây thất thu lớn cho NSNN. Xuất phát từ những tồn tại trong công tác quản lý nợ thuế nêu trên đòi hỏi Cục thuế Hà Nội phải tìm giải pháp để đôn đốc thu hồi, giảm tình trạng nợ đọng thuế, trốn thuế, chiếm dụng tiền thuế. Đây là yêu cầu cấp bách nhằm tăng thu cho NSNN, đồng thời để công tác quản lý nợ thuế nói riêng và công tác quản lý thuế nói chung 2
  13. thực sự hiệu quả, đảm bảo công bằng giữa NNT và kích thích hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Từ lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu Các vấn đề học viên nghiên cứu khi thực hiện Luận văn này nhằm mục đích tìm ra câu trả lời cho vấn đề câu hỏi nghiên cứu: Cục thuế Hà Nội cần phải làm gì và làm nhƣ thế nào để hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội trong thời gian 2016 – 2020. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu trên, Luận văn nhằm tập trung giải quyết các vấn đề sau đây: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý nợ thuế ở Cục thuế Hà Nội và những biện pháp cƣỡng chế, thu hồi nợ thuế của Cục thuế đối với những trƣờng hợp nợ thuế, dây dƣa chây ỳ không nộp thuế. - Phân tích thực trạng công tác quản lý nợ thuế ở Cục thuế Hà Nội, những ảnh hƣởng của việc nợ đọng tiền thuế đến nguồn thu NSNN và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tình hình thực tiễn ở Cục thuế Hà Nội, Luận văn đƣa ra những định hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế, cƣỡng chế nợ thuế ở Cục thuế. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu 3
  14. Nội dung đề tài tập trung đi sâu vào các vấn đề lý luận và thực trạng trong công tác quản lý nợ thuế của Cục thuế Hà Nội đối với các doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản của công tác Quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội. - Về không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu công tác Quản lý nợ thuế của doanh nghiệp tại Cục thuế Hà Nội, không nghiên cứu công tác quản lý nợ thuế tại các Chi cục thuế thuộc Cục thuế Hà Nội. - Về thời gian: Luận văn sử dụng các số liệu thống kê và tài liệu nghiên cứu trong 5 năm, giai đoạn từ năm 2011 đến 2015. 5. Đóng góp của Luận văn Trên cơ sở phân tích giữa yêu cầu và thực tế quản lý của địa bàn nghiên cứu, Luận văn chỉ ra những vấn đề còn tồn tại trong quá trình thực hiện quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội, xác định nguyên nhân của những tồn tại đó và đề xuất các giải pháp phù hợp để hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế nói riêng và công tác quản lý thuế nói chung trên địa bàn Hà Nội; từ đó góp phần giúp cho công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội đạt kết quả cao nhất. 6. Kết cấu của Luận văn Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận văn bao gồm 4 chƣơng : Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ thuế. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nợ thuế ở Cục thuế Hà Nội Chƣơng 4: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế Hà Nội 4
  15. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Quản lý thuế là một hoạt động không thể thiếu trong việc quản lý nền kinh tế - tài chính của một đất nƣớc bởi thuế đóng vai trò rất quan trọng đối với một quốc gia, đối với đời sống xã hội và sự phát triển kinh tế của quốc gia đó. Do đó công tác quản lý thuế nhận đƣợc nhiều sự quan tâm, nghiên cứu không chỉ của CQT các cấp mà còn của các nhà nghiên cứu, ngƣời dân và các doanh nghiệp. Đã có nhiều tài liệu, chuyên đề, công trình nghiên cứu đề cập về công tác quản lý thuế dƣới các góc độ, phạm vi tiếp cận khác nhau. Đặt nền móng cơ sở cho những lý thuyết về kinh tế nói chung và về thuế nói riêng đƣợc thể hiện trong các sách giáo trình nhƣ: Giáo trình Luật thuế Việt Nam, trƣờng Đại học Luật Hà Nội, Nhà xuất bản Tƣ pháp, năm 2007; Giáo trình Quản lý thuế, Học viện Tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, năm 2010; Giáo trình Quản lý thuế, trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Kinh tế TP Hồ Chí Minh, năm 2012. Làm rõ cơ sở lý luận công tác quản lý thuế có một số đề tài nghiên cứu tiêu biểu sau: - Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009), “Quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp (nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội)”, Luận án Tiến sỹ, trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Đề tài đã hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về quản lý thu thuế nhà nƣớc đối với doanh nghiệp nhằm tăng cƣờng sự tuân thủ của doanh nghiệp, đặc biệt là sự tự nguyện tuân thủ. Tác giả đã tiến hành khảo sát và nghiên cứu hành vi tuân thủ thuế nhƣ là một biến số đại diện cho sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội, nghiên cứu các yếu tố thuộc các nhóm khác nhau tác động đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp, xác định nguyên nhân thuộc về quản lý thu thuế cản trở sự tuân thủ và khẳng định vai trò quản lý thu thuế của Nhà nƣớc trong việc tác động lên các yếu tố này nhằm tăng cƣờng sự tuân 5
  16. thủ của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội. Từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế nhằm tăng cƣờng mức độ tuân thủ của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội trong thời gian tới. - Vũ Văn Cƣơng (2012), “Pháp luật quản lý thuế trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam - những vấn đề lý luận và thực tiễn”, Luận án Tiến sỹ, trƣờng Đại học Luật Hà Nội. Đề tài nghiên cứu các quy định của pháp luật quản lý thuế hiện hành ở Việt Nam, làm rõ khái niệm, bản chất, các yếu tố chi phối pháp luật quản lý thuế trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam, đƣa ra những nguyên nhân, kết luận về thực trạng pháp luật quản lý thuế và thực tiễn áp dụng pháp luật quản lý thuế. Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn đó xây dựng nền tảng khoa học cho việc xác định phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế, đồng thời tạo cơ sở khoa học thống nhất để nghiên cứu hoàn thiện từng bộ phận pháp luật quản lý thuế Việt Nam nói riêng và cả hệ thống pháp luật thuế Việt Nam nói chung. - Phạm Xuân Hòa (2014), “Hoàn thiện chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ, trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Đề tài đã làm rõ gánh nặng thuế của doanh nghiệp hiện nay, chỉ rõ gánh nặng thuế làm giảm lợi nhuận giữ lại, nguồn lực tài chính quan trọng của doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vì vậy, việc hoàn thiện chính sách thuế để hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là đòi hỏi khách quan. Tác giả đã đề xuất sáu quan điểm trong việc hoàn thiện chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam, đề xuất các qui định ƣu đãi thiết thực hơn nữa cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó nổi bật là: cho phép doanh nghiệp trừ 150% chi phí thực tế đầu tƣ vào khoa học công nghệ; ƣu đãi thuế TNDN cho doanh nghiệp mới thành lập; giảm thiểu các mức thuế suất thuế GTGT… - Sử Đình Thành và Cộng sự, Tạp chí phát triển kinh tế, 26 (3), 02 – 26, “Cải cách hệ thống thuế Việt Nam theo cam kết hội nhập quốc tế đến năm 2020” (Ngày duyệt đăng: 16/3/2015). Nghiên cứu cho rằng hệ thống thuế Việt Nam đã đƣợc điều chỉnh phù hợp với các yêu cầu cơ bản của cơ chế kinh tế thị trƣờng và các điều kiện 6
  17. pháp lý cần thiết cho việc gia nhập Tổ chức Thƣơng mại thế giới WTO cũng nhƣ hội nhập quốc tế. Gần đây, Thủ tƣớng chính phủ đã phê duyệt chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2010 – 2020 với mục tiêu nâng tổng thu thuế lên đến 23% - 24% GDP. Tuy nhiên, nghiên cứu phát hiện rằng tăng quy mô thu thuế gây bất lợi cho tăng trƣởng kinh tế. Do vậy, thời gian tới Việt Nam cần vƣợt qua nhiều thách thức trong quá trình cải cách thuế, cụ thể là: mở rộng cơ sở thuế, đơn giản hóa quản lý thuế theo tiêu chuẩn quốc tế, và hài hòa hệ thống thuế giữa các thành viên ASEAN. Một số đề tài lại nghiên cứu làm rõ công tác quản lý thuế đến từng đối tƣợng, sắc thuế nhƣ: - Nguyễn Xuân Hải (2011), “Các giải pháp quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Núi Thành”, Luận văn Thạc sỹ, trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đã Nẵng. Luận văn đã nêu bật vai trò quan trọng của thuế và quản lý thuế đối với phát triển kinh tế xã hội trên cơ sở chủ trƣơng, đƣờng lối, quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về thuế. Luận văn còn làm rõ những vấn đề cơ bản vai trò của Nhà nƣớc về quản lý thuế, nội dung và những nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế mà cụ thể là quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Từ những nghiên cứu, kinh nghiệm trong công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn, Luận văn đã đề xuất một số phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. - Lý Vân Phi (2011), “Quản lý thuế TNDN tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sỹ, trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN nói riêng trong điều kiện ngành thuế Việt Nam đang chuyển từ mô hình quản lý theo đối tƣợng sang mô hình quản lý theo chức năng. Từ việc phân tích thực trạng và đánh giá công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế TP Đà Nẵng, Luận văn đã chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế còn tồn tại trong quản lý thuế,và đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này nhƣ: hoàn 7
  18. thiện nội dung quản lý thuế TNDN (tăng cƣờng các hình thức tuyên truyền và hỗ trợ NNT để nâng cao tính tuân thủ tự nguyện, đơn giản hóa thủ tục hành chính...), tổ chức bộ máy quản lý, xây dựng hệ thống thông tin quản lý và chính sách sử dụng cán bộ… - Vũ Đình Hồng (2012), “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện thuế GTGT ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”, trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Luận văn đi sâu nghiên cứu những vấn đề liên quan trực tiếp đến môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng kinh tế, hoàn chỉnh về mặt lý luận về quá trình hình thành và hoàn thiện thuế GTGT ở Việt Nam và trên thế giới; những ƣu điểm, nhƣợc điểm của thuế GTGT và những nội dung cơ bản của thuế GTGT. Đồng thời, Luận văn cũng đã đi sâu phân tích bối cảnh kinh tế - xã hội dẫn tới sự ra đời của thuế GTGT ở Việt Nam, phân tích thực trạng thực hiện thuế GTGT, những thuận lợi cũng nhƣ những vấn đề khó khăn, tồn tại cần giải quyết. Trên cơ sở đó, Luận văn đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện thuế GTGT ở Việt Nam. - Nguyễn Hoàng (2013), “Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thuế TNCN ở Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ, trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án đã vận dụng cơ sở lý thuyết thuế cổ điển và hiện đại vào việc nghiên cứu quá trình phát triển hệ thống thuế ở Việt Nam, kết hợp với khảo sát đánh giá về những tồn tại của hệ thống thuế, ảnh hƣởng của chính sách, thái độ chấp hành pháp luật của NNT, CQT tới việc tuân thủ thuế. Với kỳ vọng giảm mức điều tiết, đơn giản hóa chính sách, tinh giản thủ tục, minh bạch quy trình, giảm thiểu thất thu trong quản lý, nâng cao chất lƣợng hệ thống của bộ máy, con ngƣời, Luận án đƣa ra những giải pháp nhƣ: Đề xuất lộ trình cải cách chính sách thuế TNCN năm 2017 và 2022 với việc điều chỉnh giảm số thuế suất, tăng giãn cách bƣớc thuế, nâng ngƣỡng giảm trừ gia cảnh phù hợp thông lệ quốc tế có xét đến điều kiện Việt Nam, sử dụng mô hình đánh giá tác động của việc thay đổi chính sách đến NNT; Tăng cƣờng quản lý thu nhập của NNT, kết hợp phƣơng thức quản lý chứng từ và quản lý dòng; Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế, mở rộng và đẩy nhanh tiến độ áp dụng khai nộp thuế điện tử; Hợp nhất hệ thống cơ sở dữ liệu của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc, kết hợp thu thuế và bảo 8
  19. hiểm xã hội… QLN & CCN thuế trong những năm gần đây luôn là vấn đề nóng, luôn dành đƣợc sự quan tâm, theo dõi của Đảng, Nhà nƣớc và nhân dân. Và cũng đã có không ít những bài viết chuyên sâu của nhiều nhà nghiên cứu về vấn đề này, có thể kể đến nhƣ: - Hoàng Thị Kim Uyên (2014), “Các biện pháp cưỡng chế thi hành nghĩa vụ nộp thuế theo Pháp luật Việt Nam”, Luận văn Thạc sỹ, Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn tập trung nghiên cứu các quy định của pháp luật hiện hành về nợ thuế, quản lý thuế, các biện pháp cƣỡng chế đƣợc sử dụng để thi hành nghĩa vụ nộp thuế ở Việt Nam hiện nay và có so sánh với pháp luật của một số nƣớc trên thế giới. Luận văn cũng tìm hiểu thực tiễn áp dụng, triển khai các quy định đó ở một số tỉnh thành trong cả nƣớc và đƣa ra một số đánh giá về thực trạng pháp luật, thực tiễn thi hành pháp luật các biện pháp cƣỡng chế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế ở nƣớc ta. Sau đó, trên cơ sở đó đƣa ra một số định hƣớng và giải pháp để hoàn thiện pháp luật sao cho phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay và trong giai đoạn tới. - Phạm Việt Hà (2012), “Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ thuế”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành Thuế năm 2012 – 2013 (Tổng Cục thuế). Đề tài làm rõ những cơ sở lý luận, những vấn đề cơ bản về quản lý nợ thuế bao gồm khái niệm quản lý nợ thuế, vị trí vai trò của công tác quản lý nợ thuế, nội dung quản lý nợ thuế và những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nợ thuế. Thực trạng công tác quản lý nợ thuế ở Việt Nam đƣợc chỉ rõ thông qua khái quát chung về tình hình quản lý nợ thuế, tổ chức bộ máy quản lý nợ thuế, những kết quả đạt đƣợc của công tác quản lý nợ thuế, một số hạn chế và nguyên nhân cụ thể. Bên cạnh đó, đề tài đã chỉ rõ mối quan hệ mật thiết giữa QLN & CCN thuế, đồng thời đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ thuế trên cơ sở bối cảnh kinh tế xã hội, chính sách về quản lý thuế với một số nhóm giải pháp liên quan trực tiếp đến công tác quản lý nợ thuế nhƣ: cần thiết phải xây dựng cơ sở dữ liệu về NNT, trong đó có dữ liệu về quản lý nợ thuế để đáp ứng nhu cầu quản lý của CQT các cấp, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong việc đôn đốc thu nợ; tăng 9
  20. cƣờng đôn đốc thu nợ thuế trên cơ sở nghiên cứu và áp dụng phƣơng pháp đánh giá rủi ro, phân loại ngƣời nợ thuế... - Trần Thị Thu Huyền (2012), “Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng công tác quản lý thu nợ”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành Thuế năm 2012 – 2013 (Tổng Cục thuế). Đề tài làm rõ những cơ sở lý luận, những vấn đề cơ bản về quản lý nợ và đánh giá chất lƣợng công tác quản lý thu nợ với những khái niệm cơ bản và vai trò của công tác quản lý thu nợ, hệ thống quản lý nợ thuế, tác động của việc áp dụng các tiêu chí đánh giá chất lƣợng công tác quản lý thu nợ với tiêu chí đối với CQT và tiêu chí đối với NNT. Thực trạng đánh giá chất lƣợng công tác quản lý thu nợ và đánh giá hiệu quả tình hình quản lý nợ thuế, hạn chế và nguyên nhân về đánh giá chất lƣợng trong công tác quản lý nợ thuế. Đề tài đã xây dựng tiêu chí đánh giá chất lƣợng công tác quản lý thu nợ trên cơ sở những yêu cầu đặt ra theo định hƣớng Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 và mục tiêu đề ra đối với công tác QLN & CCN thuế. Một số đề xuất cụ thể về tiêu chí đánh giá chất lƣợng công tác quản lý thu nợ nhƣ: Tỷ lệ tiền nợ thuế đối với số thực hiện thu của ngành thuế, Tỷ lệ số tiền nợ thuế của năm trƣớc thu đƣợc trong năm nay so với số nợ có khả năng thu tại thời điểm 31/12 năm trƣớc, Tổng chi phí QLN & CCN thuế trên tổng số tiền thuế nợ mà CQT đã thu đƣợc, Tổng chi phí QLN & CCN thuế trên tổng chi phí thƣờng xuyên của ngành thuế… Ngoài ra cũng có một số đề tài nghiên cứu về quản lý nợ thuế tại các CQT khác nhƣ: Nguyễn Việt Hà (2010), “Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế tại địa bàn huyện Đông Anh – TP Hà Nội”, Luận văn Thạc sỹ, trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã làm rõ QLN & CCN thuế là một khâu quan trọng trong hệ thống quản lý thuế, là một chức năng chính của mô hình quản lý thuế trong cơ chế tự khai – tự nộp thuế. Mô hình này có vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của đối tƣợng nộp thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền thuế cho NSNN nhằm chống thất thu thuế, đảm bảo công bằng giữa các đối tƣợng nộp thuế trong việc thu nộp thuế. Quản lý đƣợc nợ đọng thuế và kết quả đem lại từ việc đôn đốc thu nợ và cƣỡng chế thuế là một trong những thƣớc 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1