intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế tại Chi cục thuế Huyện Chương Mỹ - TP Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

51
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích chung của luận văn là nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng công tác quản lý thuế tại chi cục thuế huyện Chương Mỹ, chỉ ra kết quả, hạn chế và nguyên nhân, đề xuất giải pháp nhằm đổi mới và hoàn thiện hoạt động quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội trong thời gian tới. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thuế tại Chi cục thuế Huyện Chương Mỹ - TP Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- TRẦN THỊ TUYẾT QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- TRẦN THỊ TUYẾT QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ HỒNG HUYÊN XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN TS. LÊ HỒNG HUYÊN PGS.TS. NGUYỄN TRÚC LÊ Hà Nội - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn: “Quản lý thuế tại Chi cục thuế Huyện Chƣơng Mỹ - TP Hà Nội” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luâ ̣n văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Trần Thị Tuyết
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, sự nỗ lực cố gắng của bản thân kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình công tác tại Chi cục thuế huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội. Để có được kết quả này, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo Trường Đại Học kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Lê Hồng Huyên là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục thuế huyện Chương Mỹ đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian nghiên cứu và hoàn thiện luận văn cũng như trong công tác. Mặc dù bản thân đã cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy cô giáo, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Trần Thị Tuyết
  5. MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................ii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết và lý do lựa chọn đề tài.....................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................1 2.1. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 1 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 3.1.Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ........................................................................................ 3 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu ...................................................................3 1.2 Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế ................................................................... 4 1.2.1 Thuế ........................................................................................................................ 4 1.2.2 Quản lý thuế .................................................................................................. 9 1.3 Kinh nghiệm quản lý thuế ở một số địa phƣơng và bài học đối với Chi cục thuế huyện Chƣơng Mỹ ..............................................................................................27 1.3.1 Kinh nghiệm quản lý thuế ở một số địa phương .......................................... 27 1.3.2 Bài học có thể vận dụng đối với Chi cục thuế huyện Chương Mỹ ............... 30 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 31 2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................................31 2.2 Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp, xử lý dữ liệu ..............................................32 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................... 34 3.1 Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Chƣơng Mỹ ..................................................................................................................34
  6. 3.1.1 Khát quát về tình hình kinh tế - xã hội huyện Chương Mỹ ........................... 34 3.1.2 Tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Chương Mỹ ............................................... 36 3.2 Thực trạng công tác Quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Chƣơng Mỹ ..........45 3.2.1 Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý thuế ................................................ 45 3.2.3- Tổ chức thực hiện nội dung Quản lý thuế: .................................................. 55 3.3 Đánh giá về công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế Chƣơng Mỹ......................74 3.3.1 Kết quả đạt được .......................................................................................... 74 3.3.2 Những hạn chế cần phải khắc phục ............................................................. 79 3.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên ........................................................... 80 CHƢƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC HOÀN THỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHƢƠNG MỸ, TP. HÀ NỘI 85 4.1 Dự báo sự phát triển kinh tế - xã hội và định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Chƣơng Mỹ đến năm 2020, tầm nhìn 2030 ........... 85 4.1.1 Dự báo sự phát triển ki nh tế - xã hội .......................................................... 85 4.1.2 Định hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Chương Mỹ ........................................................................................................................ 86 4.2 Giải pháp quản lý thuế trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ..................................88 4.2.1 Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ............................................................................. 88 4.2.2 Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội ................................................................................................ 91 4.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp ........................................................................98 4.3.1 Với ngành thuế ............................................................................................ 99 4.3.2. Với địa phương ........................................................................................... 99 4.3.3 Với người nộp thuế .....................................................................................100 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 103
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 2 DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 3 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 4 ĐTNT Đối tượng nộp thuế 5 GTGT Giá trị gia tăng 6 HĐND Hội đồng nhân dân 7 HTX Hợp tác xã 8 NNT Người nộp thuế 9 NSNN Ngân sách nhà nước 10 QLN Quản lý nợ 11 QLT Quản lý thuế 12 TCT Tổng cục Thuế 13 TNCN Thu nhập cá nhân 14 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 15 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 16 TTHT Tuyên truyền hỗ trợ 17 TH - NV – DT Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán 18 UBND Ủy ban nhân dân i
  8. DANH MỤC BẢNG STT Số hiệu Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Thống kê nhân lực tại Chi cục Thuế huyện Chương Mỹ 47 2 Bảng 3.2 Kết quả thực hiện thu NSNN giai đoạn 2014-2016 44 3 Bảng 3.3 Kết quả tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế 2014-2016 51 4 Bảng 3.4 Dự toán pháp lệnh thu ngân sách giai đoạn 2014 – 2016 54 Công tác quản lý đăng ký Người nộp thuế tại Chi cục 5 Bảng 3.5 58 thuế huyện Chương Mỹ năm 2014-2016 6 Bảng 3.6 Kết quả miễn, giảm thuế năm 2016 62 7 Bảng 3.7 Bảng tổng hợp công tác quản lý nợ thuế năm 2014-2016 64 8 Bảng 3.8 Bảng kết quả xóa nợ tiền thuế, tiền phạt năm 2014- 2016 66 9 Bảng 3.9 Bảng số liệu kiểm tra năm 204-2016 68 Cưỡng chế bằng biện pháp biện pháp trích tiền từ tài 10 Bảng 3.10 71 khoản 2014-2016 Cưỡng chế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn 11 Bảng 3.11 72 giá trị sử dụng năm 2014 - 2016 Tổng hợp kết quả Xử lý vi phạm pháp luật về thuế qua 12 Bảng 3.12 74 công tác kiểm tra thuế năm 2014-2016 13 Bảng 3.13 Kết quả thực hiện thu NSNN giai đoạn 2014-2016 76 DANH MỤC HÌNH STT Số hiệu Nội dung Trang Sơ đồ bộ máy quản lý thuế Chi cục thuế huyện 1 Sơ đồ 3.1 40 Chương Mỹ ii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do lựa chọn đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), thông qua nguồn thu này để Chính phủ chi tiêu cho các công trình công cộng, khuyến khích sản xuất phát triển, góp phần cải thiện hệ thống an sinh xã hội. Vì vậy, vấn đề quản lý thuế sao cho đúng, thu cho đủ luôn được đặt ra để tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và đảm bảo công bằng trong nghĩa vụ của người dân. Sau gần 10 năm thực hiện Luật quản lý thuế số 78 từ 1/7/2007 đến nay, Chi cục thuế huyện Chương Mỹ đã triển khai thực hiện tốt Luật Quản lý thuế, các quy định của Trung ương về quản lý thuế. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế trên địa bàn huyện Chương Mỹ hiện còn nhiều bất cập như ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế vẫn còn thấp, tình trạng vi phạm pháp luật thuế vẫn luôn xảy ra ở nhiều hình thức, với mức độ khác nhau, nợ thuế ngày càng tăng…đã gây thất thu lớn cho ngân sách nhà nước cũng như cân đối thu chi của huyện. Xuất phát từ thực tế trên, đề tài: “Quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội” có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn. - Câu hỏi nghiên cứu đối với vấn đề nghiên cứu: + Quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội những năm qua như thế nào? + Giải pháp nào để công tác Quản lý thuế tại huyện Chương Mỹ tốt hơn? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích chung của luận văn là nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực trạng công tác quản lý thuế tại chi cục thuế huyện Chương Mỹ, chỉ ra kết quả, hạn chế và nguyên nhân, đề xuất giải pháp nhằm đổi mới và hoàn thiện hoạt động quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nêu trên, luận văn có nhiệm vụ: 1
  10. - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế ở cấp Chi cục - Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội, nêu lên những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Chương Mỹ 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực trạng về quản lý thuế tại Chi cục thuế Chương Mỹ, TP. Hà Nội. (Chủ thế nghiên cứu là quản lý thuế của cấp Chi cục) 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu nội dung, phương pháp, nguyên tắc quản lý thuế và thực trạng các vấn đề đặt ra tại Chi cục thuế huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. - Phạm vi không gian nghiên cứu: Trên địa bàn huyện Chương Mỹ,TP. Hà Nội - Phạm vi thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2014-2016. (đây là giai đoan chính sách thuế có nhiều thay đổi như: Luật, Nghị định, Thông tư, Quy trình….) 4. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 04 chương: Chƣơng 1- Tổng quan các công trình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý thuế. Chƣơng 2- Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 3- Thực trạng quản lý thuế tại chi cục thuế huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. Chƣơng 4- Một số giải pháp tiếp tục hoàn thiện công tác quản lý thuế tại chi cục thuế huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. 2
  11. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu Trong thời gian qua, ở nước ta đã có nhiều đề tài khoa học các cấp, nhiều luận văn thạc sỹ, bài báo khoa học nghiên cứu về vấn đề thuế và quản lý thuế. Mỗi công trình nghiên cứu được tiếp cận vấn đề trên từ những khía cạnh khác nhau và giải quyết được những yêu cầu, đòi hỏi khác nhau trong thực tiễn. Các công trình nghiên cứu đều đưa ra thực trạng và đề xuất một số giải pháp cũng như phương hướng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế nói chung trong cơ quan thuế. Có thể kể đến như: Luận văn thạc sĩ kinh tế “ Tăng cường công tác Quản lý nợ trên địa bàn thành phố Hà Nội” Năm 2015 của tác giả Nguyễn Tuyết Mai đã Phân tích được thực trạng công tác quản lý nợ tại Cục thuế TP. Hà Nội, những mặt tích cực cũng như những hạn chế trong công tác quản lý nợ, cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế TP. Hà Nội, đề xuất những định hướng, giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế TP. Hà Nội. Luận văn thạc sĩ “Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Hà Giang” Năm 2014 của tác giả Nguyễn Văn Dũng đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về công tác thanh tra, kiểm tra thuế, nghiên cứu, khảo sát thực trạng và đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng của công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Hà Giang và toàn ngành thuế. Luận Văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế trên địa bàn huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai” Năm 2013 của tác giả Nguyễn Công Thạch tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về công tác quản lý thu thuế và đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng của công tác quản lý thuế huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai. Luận văn thạc sĩ Kinh doanh và quản lý “Hoàn thiện quản lý thu thuế đối với 3
  12. doanh nghiệp ở nước ta hiện nay” Năm 2015 của tác giả Vũ Thị Mai Hà, Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện quy trình quản lý thu thuế theo hướng hiện đại hoá ngành Thuế ở Việt Nam” Năm 2006 của tác giả Nguyễn Thu Thuỷ Các tác giả đã tập trung nghiên cứu thực trạng các quy trình và công tác quản lý thuế và đề ra các nhóm giải pháp nhằm thực hiện tốt các quy trình quản lý thuế trong từng lĩnh vực và địa bàn cụ thể. Bài báo “Nhận diện các hành vi gian lận thuế” PGS.TS Lê Xuân Trường và TS. Nguyễn Đình Chiến, Tạp chí tài chính số 9, 2013. Tác giả đã phân tích làm nổi bật lên các hành vi gian lận thuế nội địa và đưa ra các giải pháp cơ bản nhằm hạn chế các hành vi gian lận thuế. Bài báo “Quản lý và điều hành công tác thuế trong bối cảnh suy giảm kinh tế trong nước và suy thoái kinh tế toàn cầu”, tác giả Đặng Hạnh Thu, Tạp chí Cộng Sản số 803, 2009. Tác giả đã đặt ra những vấn đề cần phải quan tâm trong công tác quản lý và điều hành công tác thuế trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu đã có những ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam khi chúng ta đã tham gia vào WTO. Tuy nhiên các đề tài, các bài báo tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý thuế theo từng sắc thuế và các mảng riêng biệt trong lĩnh vực quản lý thuế và chưa có công trình nghiên cứu nào đồng cấp nghiên cứu công tác quản lý thuế trên địa bàn quận, huyện. Chính vì vậy trên cơ sở nghiên cứu, phân tích làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế tại cấp Chi cục thuế, luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề: lý luận cơ bản về quản lý thuế; Phân tích thực trạng về hoạt động quản lý thuế tại chi cục thuế huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội; Đề xuất một số giải pháp nhằm đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý thuế trên tại Chi cục thuế huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. 1.2 Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế 1.2.1 Thuế 1.2.1.1 Khái niệm về thuế Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước và là một công cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng và nhiệm vụ của 4
  13. mình. Tuỳ thuộc vào bản chất và cách thức của Nhà nước sử dụng mà các nhà kinh tế có nhiều quan điểm về thuế. Trong cuốn “Tài chính công”, G.Jege đã cho rằng: “Thuế là một khoản bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi phí của nhà nước” . Theo từ điển tiếng Việt (Trung tâm từ điển học - 1998): “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hay tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp... buộc phải nộp cho nhà nước theo mức quy định” . Tuy cách diễn đạt khác nhau song các quan niệm trên đây đều cho thấy nội dung chính của thuế là: “Thuế là khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghiã vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nước, không mang tính chất đối khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng”. ( Tổng cục thuế, 2011,tài liệu bồi dưỡng cho công chức mới tập II, Hà Nội, nhà xuất bản Tài Chính, Trang 7) 1.2.1.2 Đặc điểm của thuế - Tính bắt buộc: là thuộc tính cơ bản của thuế để phân biệt giữa thuế với các hình thức động viên tài chính khác của Nhà nước. Nhà kinh tế học Joseph E.Stinglitz cho rằng: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này sang người kia. Trong khi các khoản chuyển giao đó là tự nguyện thì thuế lại là bắt buộc”. - Tính không hoàn trả trực tiếp: Thuế là khoản không được hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế mà được hoàn trả gián tiếp thông qua các dịch vụ công cộng của Nhà nước như: cầu cống, đường xá, trường học, bệnh viện.... - Tính pháp lý : Đặc điểm này cho thấy thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao được quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nước. - Thuế chịu ảnh hưởng của tất cả các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội trong những thời kỳ nhất định: Yếu tố kinh tế tác động đến thuế thường là mức độ 5
  14. tăng trưởng của nền kinh tế, thu nhập bình quân trên đầu người, giá cả, thị trường và sự biến động của ngân sách nhà nước... Do thuế chịu sự ràng buộc của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội nên người ta thường nói thuế mang ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội tổng hợp. 1.2.1.3 Phân loại thuế Phân loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong hệ thống thuế thành các nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Có nhiều tiêu thức phân loại thuế khác nhau, mỗi tiêu thức phân loại đề có nhiều loại thuế khác nhau: + Phân loại theo đối tượng chịu thuế: - Thuế thu nhập: Trong đó có Thuế TNCN và thuế TNDN - Thuế tiêu dùng là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập được mang tiêu dùng như: Thuế doanh thu, GTGT ,thuế TTĐB, … - Thuế tài sản là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản + Phân loại theo phương thức đánh thuế gồm: Thuế trực thu và thuế gián thu + Phân loại theo mối quan hệ đối với khả năng nộp thuế có: Thuế thực và thuế cá nhân + Phân loại theo phạm vi thẩm quyền về thuế có: Thuế trung ương và thuế địa phương + Phân loại thuế theo mối tương quan với thu nhập có: Thuế luỹ tiến và thuế luỹ thoái 1.2.1.4 Vai trò của thuế trong nền kinh tế quốc dân + Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN là bộ phận cơ bản của nền tài chính quốc gia. Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Nhìn chung các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, đều huy động các nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho nhà nước, trong đó vai trò quan trọng thuộc về thuế. 6
  15. Ưu điểm của việc sử dụng công cụ thuế để huy động sự đóng góp cho Ngân sách nhà nước: Thứ nhất là: Thuế là một công cụ phân phối có phạm vi rộng lớn, bao trùm hầu hết mọi lĩnh vực nên thuế đảm bảo là nguồn thu lớn, ổn định và thường xuyên cho ngân sách nhà nước. Thứ hai là: Phương thức huy động nguồn lực của thuế sử dụng phương pháp chuyển giao thu nhập bắt buộc. Vì vậy mà nhà nước đảm bảo thực hiện sự công bằng trong việc phân bổ gánh nặng của khoản chi tiêu công cộng. Thứ ba là: Nguồn thu cho NSNN chỉ có thể tăng cao và nhanh trên cơ sở nền kinh tế có sự tăng trưởng và đạt hiệu quả cao, đồng thời với ý thức tiết kiệm triệt để của mọi người dân trong sản xuất và tiêu dùng, thuế được kết hợp giữa phương thức bắt buộc quy định dưới hình thức pháp luật cao cùng với sự kích thích vật chất đã tạo ra sự quan tâm của cho chủ thể kinh tế đến việc tạo ra chất lượng và hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở đó, thuế góp phần tích cực vào nuôi dưỡng và khai thác nguồn thu ngày càng tăng cho ngân sách nhà nước. + Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế Trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh những mặt tích cực cũng chứa đựng những khuyết tật vốn có của thị trường như chênh lệch giàu nghèo, mất công bằng, thiếu ổn định, lạm phát... Để khắc phục những khuyết tật trên, nhà nước cần phải có sự can thiệp vào nền kinh tế như: Nhà nước sử dụng các biện pháp hành chính mang tính cưỡng chế và sử dụng hàng loạt các công cụ kinh tế, đặc biệt là công cụ thuế. Cùng với việc mở rộng chức năng của nhà nước, thuế trở thành một công cụ quan trọng để thực hiện điều tiết nền kinh tế quốc dân. Thông qua việc xây dựng đúng đắn mối quan hệ giữa các sắc thuế, việc xác định hợp lý người nộp thuế, đối tượng đánh thuế, mức thuế suất, chế độ miễn giảm thuế, phương pháp quản lý thuế dựa trên cơ sở hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác, thuế là công cụ điều tiết đối với thu nhập của các tầng lớp xã hội, thể hiện trên hai mặt đó là: khuyến khích, hỗ trợ những hoạt động sản xuất kinh doanh cần thiết và 7
  16. làm ăn có hiệu quả; đồng thời thu hẹp, kìm hãm những lĩnh vực, ngành nghề, mặt hàng cần hạn chế sản xuất, tiêu dùng theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí. Thuế còn khuyến khích việc bỏ vốn và đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, khuyến khích các cơ sở kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng trước pháp luật. Thuế góp phần khuyến khích khai thác nguyên nhiên liệu, vật tư trong việc tranh thủ vốn hợp tác của nước ngoài để phát triển kinh tế hàng hoá, không ngừng khả năng tích luỹ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước. + Thuế góp phần đảm bảo sự bình đẳng của các thành phần kinh tế và thực hiện công bằng xã hội Công bằng và bình đẳng là đòi hỏi khách quan trong tiến trình phát triển của lịch sử. Trong xã hội dân chủ, tính công bằng phải được thực hiện trước hết đối với việc phân chia gánh nặng của thuế khoá. Có công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế mới động viên các thành viên hăng hái trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giữ vững được thể chế chính trị. Sự công bằng và bình đẳng được thể hiện thông qua chính sách động viên như nhau giữa các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế cùng hoạt động trong một lĩnh vực, bảo đảm sự công bằng và bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ đối với mọi công dân, không có sự đặc quyền, đặc lợi cho bất cứ đối tượng nào. Thuế kích thích các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân tích cực đổi mới, cải tiến kỹ thuật công nghệ, tăng cường đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Để đảm bảo sự công bằng, bình đẳng Nhà nước cần phải có các biện pháp hiệu quả để chống thất thu thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm. Nâng cao nhận thức của người nộp thuế về thuế, người nộp thuế có nhận thức đúng đắn, tự nguyện, tự giác chấp hành các nghĩa vụ thuế mới thực hiện tốt chế độ hạch toán kế toán, mở sổ sách kế toán đầy đủ, thực hiện nghiêm túc việc sử dụng 8
  17. hoá đơn, chứng từ, nộp thuế đúng thời hạn quy định của pháp luật. Đó cũng là yếu tố quan trọng bảo đảm bình đẳng và công bằng về thuế. 1.2.1.5 Các sắc thuế hiện hành tại Việt Nam Hệ thống thuế là tổng hợp các hình thức khác nhau về thuế mà giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau để thực hiện các nhiệm vụ nhất định của nhà nước trong từng thời kỳ. Các sắc thuế hiện hành tại Việt Nam hiên nay: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN); Thuế thu nhập cá nhân (TNCN);Thuế sử dụng đất nông nghiệp (ĐNN);Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (ĐPNN), Thuế giá trị gia tăng (GTGT); Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB); Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Thuế tài nguyên;Thuế môn bài. 1.2.2 Quản lý thuế 1.2.2.1 Khái niêm quản lý thuế: + Quản lý thuế theo nghĩa rộng là việc Nhà nước xây dựng, ban hành chính sách, pháp luật về thuế; tổ chức thực thi chính sách pháp luật thuế; thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật và điều chỉnh, bổ sung chính sách pháp luật về thuế. Như vậy, quản lý thuế theo nghĩa rộng gồm 4 nội dung: (i) ban hành chính sách, pháp luật về thuế; (ii) Tổ chức thực hiện chính sách pháp luật thuế; (iii) thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật về thuế và (iv) điều chỉnh, bổ sung chính sách pháp luật về thuế. Chủ thể của qu ản lý thuế là Nhà nước , bao gồ m : Cơ quan lập pháp là Quốc hội ban hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết về thuế và quản lý thuế; cơ quan hành pháp là Chính phủ, thực hiện việc lập quy, hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về thuế của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ quốc hội với tư cách là người điề u hành trực tiếp công tác thu và nộp thuế ; hê ̣ thố ng các cơ quan chuyên môn giúp cho cơ quan hành pháp (cơ quan thuế , cơ quan hải quan) thay mă ̣t cho Nhà nước tổ chức và thực hiện thu thuế . Theo Luật Quản lý thuế số: 78/2006/QH11, ngày 29/11/2006, 9
  18. cơ quan quản lý thuế bao gồm: Cơ quan thuế gồm Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế; Cơ quan hải quan gồm Tổng cục hải quan, Cục hải quan, Chi cục hải quan. Đối tượng quản lý thuế là các tổ chức và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN (người nô ̣p thuế ). + Quản lý thuế cấp Chi cục là việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn quận, huyện và tương đương theo quy định của pháp luật. 1.2.2.2 Mục tiêu công tác quản lý thuế Quản lý thuế hướng đến 3 mục tiêu chủ yếu sau: Thứ nhất, đảm bảo kế hoạch thu NSNN một cách đầy đủ và kịp thời. Nếu không thu đúng, thu đủ và kịp thời có thể dẫn đến sự cản trở cho quá trình chi tiêu công và ảnh hưởng đến việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Vì vậy đây là mục tiêu quan trọng nhất, quyết định đến việc hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế. Nếu mục tiêu này không đạt được thì các mục tiêu khác cũng không thể mang đủ ý nghĩa của nó. Thứ hai, nâng cao mặt bằng nhận thức của người dân và công chức quản lý thuế về ý thức tự giác chấp hành chính sách thuế. Cơ quan thuế chuyển từ chức năng quản lý thuế là chủ yếu sang chức năng hỗ trợ doanh nghiệp thông qua việc cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho quá trình tuân thủ chính sách, pháp luật thuế của doanh nghiệp. Thứ ba, đảm bảo pháp luật thuế nói riêng và hệ thống pháp luật nói chung được thực thi. Việc thực thi pháp luật thuế phải xuất phát từ hai phía: Đối tượng nộp thuế và cơ quan thuế. Đối tượng nộp thuế thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình, cơ quan thuế trong phạm vi quyền hạn được giao có trách nhiệm đảm bảo cho chính sách thuế được thực thi một cách đúng đắn. Quản lý thuế có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi một cách nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường được thiết kế nhằm thực hiện những chức năng của thuế như điều tiết nền kinh tế vĩ mô 10
  19. phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Các mục tiêu này chỉ trở thành hiện thực nếu quản lý thuế thực hiện điều hành, giám sát tốt để ai có nghĩa vụ nộp thuế thì phải nộp thuế và phải nộp đúng, nộp đủ và nộp đúng hạn số tiền thuế phải nộp vào NSNN. Từ đó, có thể khẳng định Quản lý thuế có vai trò quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế. 1.2.2.3 Nguyên tắc quản lý thuế - Tuân thủ pháp luật Nguyên tắ c này chi phố i hoa ̣t đô ̣ng của các bên trong quan hê ̣ quản lý thuế bao gồ m cả cơ quan Nhà nước và người nô ̣p thuế . Nô ̣i dung của nguyên tắc này là quyề n ha ̣n, trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế; quyề n và nghiã vu ̣ của người nộp thuế đề u do pháp luâ ̣t quy đinh ̣ . Trong quan hê ̣ quản lý , các bên liên quan có thể đươ ̣c lựa cho ̣n những hoa ̣t đô ̣ng nhấ t đinh ̣ nhưng phải trong pha ̣m vi quy đinh ̣ của pháp luật về quản lý thuế. - Đảm bảo tính hiê ̣u quả Giố ng như mo ̣i hoa ̣t đô ̣ng quản lý khác , hoạt động quản lý thuế phải tuân thủ nguyên tắ c hiê ̣u quả . Các hoạt động quản lý thuế được thực hiện , các phương pháp quản lý được lựa chọn phải đảm bảo số thu vào NSNN là l ớn nhất theo đúng luật thuế . Đồng thời, chi phí quản lý thuế phải tiế t kiê ̣m nhấ t . Ví dụ như sự lựa chọn quy trình, thủ tục về thuế rõ ràng , đơn giản phù hơ ̣p với điề u kiê ̣n thực tiễn nhấ t đinh ̣ và trình độ của người nộ p thuế sẽ hứa he ̣n mang la ̣i nguồ n thu cao hơn do tiế t kiê ̣m đươ ̣c chi phí vâ ̣n hành bô ̣ máy thu thuế và chi phí của người nô ̣p thuế so với viê ̣c áp dụng một quy trình, thủ tục phức tạp hơn. - Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của người nộp thuế Để đảm bảo cho hoạt động thu , nô ̣p thuế đúng pháp luâ ̣t , Nhà nước nào cũng phải cường các hoa ̣t đô ̣ng quản lý đố i với người nô ̣p thuế . Trong điề u kiê ̣n quản lý thuế hiê ̣n đa ̣i sự tăng cường vai trò của Nhà n ước theo hướng tập trung vào kiểm tra, kiể m soát kế t quả thực hiê ̣n nghiã vu ̣ thuế phù hơ ̣p với quy đinh ̣ của pháp luâ ̣t , đồ ng thời ta ̣o điề u kiê ̣n cho người nô ̣p thuế chủ đô ̣ng lựa cho ̣n cách thức khai thuế 11
  20. và nộp thuế phù hợ p với hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của min ̀ h , tôn tro ̣ng tin ́ h tự giác của người nô ̣p thuế . Để Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của người nộp thuế cầ n có hê ̣ thố ng các văn bản pháp luật thuế đầy đủ , rõ ràng , phù hợp ; có các chế tà i đủ ma ̣nh để trừng pha ̣t các vi pha ̣m pháp luâ ̣t thuế và có tác du ̣ng răn đe . - Công khai, minh bạch Công khai minh ba ̣ch là nguyên tắ c quan tro ̣ng của quản lý thuế . Nguyên tắ c công khai đòi hỏi mo ̣i quy đinh ̣ về quản lý thuế , bao gồ m pháp luâ ̣t thuế và các quy trình, thủ tục thu nộp thuế phải công bố công khai cho NNT và tất cả những tổ chức , cá nhân có liên quan được biết . Nguyên tắ c minh ba ̣ch đòi hỏi các quy đinh ̣ về quản lý thuế rõ ràng , đơn giả n, dễ hiể u và diễn đa ̣t sao cho chỉ có thể hiể u theo mô ̣t cách nhấ t quán , không hiể u theo nhiề u cách khác nhau . Nguyên tắ c minh ba ̣ch cũng đòi hỏi không quy định những ngoại lệ trong thực thi pháp luật thuế , theo đó cơ quan thuế hoă ̣c công chức thuế đươ ̣c quyế t đinh ̣ áp du ̣ng những ngoa ̣i lệ cho là để hoa ̣t đô ̣ng quản lý thuế của Nhà nước đươ ̣c mo ̣i công dân giám sát , là môi trường tốt để phòng chống tham nh ũng, cửa quyề n , sách nhiễu thông qua đó thúc đẩ y hoa ̣t đô ̣ng quản lý thuế đúng luật , trong sa ̣ch và ta ̣o điề u kiê ̣n thúc đẩ y sản xuấ t , kinh doanh phát triển. - Tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lê ̣ quố c tế Hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế ta ̣o điề u kiê ̣n thúc đẩ y phát triể n kinh tế và mở rô ̣ng quan hê ̣ hơ ̣p tác kinh tế cho mỗi nước . Đồng thời, quá trình hội nhập cũng đòi hỏi mỗi quố c gia cầ n có những thay đổ i về quy đinh ̣ quản lý , cũng như các chuẩn mực quản lý phù hợp với các cam kế t và thông lê ̣ quố c tế . Viê ̣c thực hiê ̣n các cam kế t và thông lê ̣ quố c tế về thuế ta ̣o điề u kiê ̣n cho hoa ̣t đô ̣ng quản lý của các cơ quan Nhà nước đồng thời cũng ta ̣o thuâ ̣n lơ ̣i cho hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư của các nhà đầ u tư nướ c ngoài. 1.2.2.4 Nội dung công tác quản lý thuế cấp Chi cục Thứ nhất: Xây dựng kế hoạch quản lý thuế Cơ quan thuế đóng vai trò là người cung cấp các dịch vụ thông tin về chính sách thuế, pháp luật thuế đến mọi đối tượng NNT để NNT nâng cao ý thức tuân thủ 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0