intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp chống thất thu thuế tại chi cục Hải quan của khẩu sân bay quốc tế Nội Bài

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

42
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu vấn đề cơ bản về việc thực hiện thu thuế nộp ngân sách của ngành Hải Quan, khải niệm cơ bản về các loại thuế; phân tích thực trạng công tác chống thất thu thuế, và những kết quả đã đạt được, cũng như những tồn tại hạn chế dẫn đến thất thu NSNN tại Chi cục Hải quan của khẩu sân bay quốc tế Nội Bài trong năm qua; đề xuất giải pháp phù hợp để chống thất thu thuế nộp NSNN, nhằm góp phần khuyến khích tạo điều kiện cho hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa của các cá nhân doanh nghiệp trên địa bàn phát triển mạnh mẽ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp chống thất thu thuế tại chi cục Hải quan của khẩu sân bay quốc tế Nội Bài

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐINH CÁT LUÂN GIẢI PHÁP CHỐNG THẤT THU THUẾ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐINH CÁT LUÂN GIẢI PHÁP CHỐNG THẤT THU THUẾ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI Chuyên nghành: Tài chính - Ngân Hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu Hà Nội - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định, liệt kê theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Đinh Cát Luân i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu, giảng viên trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giảng viên trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình tôi học tập, nghiên cứu tại trƣờng. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Đại học Kinh tế đã tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thiện về mặt thủ tục và quy trình, thông tin, dữ liệu trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! ii
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: ....................................................................................2 6. Kết cấu luận văn gồm có 4 chƣơng nhƣ sau: .......................................................3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ THẤT THU THUẾ VÀ CHỐNG THẤT THU THUẾ ........................................4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ........................4 1.1.1. Những vấn đề mang tính tổng thể về chính sách quản lý với việc chống thất thu thuế ..........................................................................................................4 1.1.2. Những phƣơng pháp quản lý của Hải quan Việt Nam với việc chống thất thu thuế .................................................................................................................5 1.1.3. Những vấn đề liên quan đến các giải pháp chống thất thu thuế .................6 1.1.4. Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố liên quan tới đề tài của luận văn ...........................................................................................6 1.1.5 Các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. ............................................................6 1.1.6 Nghiên cứu sẽ đƣa ra các vấn đề: ................................................................7 1.1.7 Điểm yếu điểm mạnh của nghiên cứu: ........................................................7 1.2. Khái niệm cơ bản về thuế XNK, TTĐB và thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu ..7 1.2.1. Khái niệm về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ...........................................8 1.2.2. Đặc điểm của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ...........................................8 1.2.3. Khái niệm về thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu. ...................................9 1.2.4. Đặc điểm về thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu. ...................................10 1.2.5. Khái niêm về thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu. .................................11 1.2.6. Đặc điểm về thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu. ..................................11 iii
  6. 1.3. Thất thu thuế với hàng hóa xuất, nhập khẩu:..................................................12 1.3.1. Khái niệm về thất thu thuế .......................................................................12 1.3.2.Các hình thức thất thu thuế trong nghành Hải Quan .................................13 1.3.3. Nguyên nhân của việc thất thu thuế: ........................................................17 1.3.4. Hậu quả của thất thu thuế .........................................................................21 1.4. Một số phƣơng pháp chống thất thu thuế của Hải quan. ................................23 1.4.1. Áp dụng quản lý rủi ro chống thất thu thuế..............................................23 1.4.2. Áp dụng biện pháp phân loại và áp mã hàng hóa chính xác và thống nhất: ... 24 1.4.3. Áp dụng biện pháp kiểm tra sau thông quan (PCA) trong chống thất thu thuế.... 26 1.4.4. Áp dụng biện pháp chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại ....................27 1.4.5. Áp dụng biện pháp thanh tra thuế ............................................................28 1.4.6. Hợp tác quốc tế trong chống thất thu thuế ...............................................29 1.5. Kinh nghiệm chống thất thu thuế ở nghành Hải quan trong các địa phƣơng và nƣớc ngoài: ............................................................................................................30 1.5.1. Kinh nghiệm chống thất thu thuế Hải Quan ở các nƣớc ..........................30 1.5.2. Kinh nghiệm chống thất thu thuế Hải Quan các địa phƣơng: ..................33 Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................38 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................39 2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu ............................................40 2.2. Phƣơng pháp phân tích thông tin ....................................................................41 2.2.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả ....................................................................41 2.2.2. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp .............................................................41 2.2.3. Phƣơng pháp so sánh ................................................................................41 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHỐNG THÂT THU THUẾ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỦA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI. ...........................................43 3.1. Cơ cấu chức năng nhiệm vụ của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài ...................................................................................................................43 3.1.1. Thông tin tổng quan .................................................................................43 3.1.2. Khái quát về cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài ............................................................................................................43 iv
  7. 3.2. Khái quát hoạt động và kết quả thu thuế nộp ngân sách nhà nƣớc tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài ..........................................................44 3.2.1. Khái quát hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài .............................................................................44 3.2.2. Kết quả thu thuế trong những năm vừa qua .............................................46 3.2.3. Công tác cải cách hành chính và hiện đại hóa Hải quan: .........................48 3.3. Thực trạng thất thu thuế tại Chi cục Hải quan của khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. .................................................................................................................49 3.3.1. Ƣớc tình số liệu về tình trạng thất thu thuế qua từng năm. ......................49 3.3.2. Thất thu thuế qua gian lận giá trị tính thuế ..............................................50 3.3.3. Thất thu thuế qua việc phân loại mã hàng hóa .........................................52 3.3.4. Thất thu thuế qua công tác khai báo xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu............................................................................................................53 3.3.5. Thất thu thuế do nợ thuế kéo dài ..............................................................55 3.3.6. Thất thu thuế qua việc lợi dụng các hình thức buôn lậu ..........................57 3.3.7. Thất thu thuế do lợi dụng hình thức chuyển phát nhanh bƣu điện quốc tế. ....58 3.4. Thực trạng áp dụng các biện pháp chống thất thu thuế tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài..........................................................................58 3.4.1. Chống thất thu thuế qua việc sử dụng hệ thống sử lý dữ liệu của nghành Hải quan..............................................................................................................58 3.4.2. Chống thất thu thuế từ nghiệp vụ phối hợp kiểm tra sau thông quan của cơ quan Hải quan ................................................................................................59 3.4.3. Áp dụng quản lý rủi ro trong chống thất thu thuế ....................................60 3.4.4. Áp dụng các phƣơng pháp xử lý nợ đọng thuế, các biện pháp cƣỡng chế nợ thuế ................................................................................................................62 3.4.5. Công tác điều tra chống buôn lậu trong chống thất thu thuế xuất nhập khẩu: 64 3.4.6. Công tác cải cách, hiện đại hóa Hải quan ................................................65 3.5. Đánh giá thực trạng công tác chống thất thu thuế tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. ...............................................................................66 3.5.1. Những thành tựu đạt đƣợc. .......................................................................66 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................69 v
  8. Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................75 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CHỐNG THẤT THU THUẾ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI..................................................................................................76 4.1. Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả phòng chống thất thu thuế tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. ................................................................76 4.1.1. Định hƣớng phát triển hiện đại hóa ngành hải quan ................................76 4.1.2 Phƣơng hƣớng mục tiêu trong hoạt động chống thất thu thuế tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài.......................................................78 4.2. Giải pháp chống thất thu thuế tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tê Nội Bài. ..................................................................................................................79 4.2.1. Nhóm giải pháp phát hiện các hình thức gian lận trốn thuế ....................79 4.2.2. Nhóm giải pháp ngăn ngừa các hình thức gian lận trốn thuế ...................81 4.2.3. Nhóm giải pháp xử lý các hình thức gian lận trốn thuế ...........................87 4.2.4. Các biện pháp khác...................................................................................88 4.3. Kiến nghị.........................................................................................................89 4.3.1. Tiếp tục hoàn thiện cơ sở dữ liệu tính thuế ..............................................89 4.3.2. Kiểm tra xuất xứ hàng hóa, phân loại đúng mã hàng hóa. .......................89 4.3.3.Thúc đẩy cải cách hành chính, giảm thiểu quy trình thu nộp thuế cho doanh nghiệp. .....................................................................................................91 4.3.4. Siết chặt quản lý XNK của cửa hàng miễn thuế: .....................................92 4.3.5. Công tác quản lý rủi ro: ............................................................................92 4.3.6. Tiếp tục hoàn thiện trung tâm chỉ huy tập trung toàn ngành: ..................93 4.3.7. Giải pháp tăng cƣờng nâng cấp hệ thống ứng dụng công nghệ kỹ thuật vào công tác của Hải quan:.................................................................................94 4.3.8. Đề xuất cho Chi cục tự tiến hành KTSTQ đối với các trƣờng hợp đặc biệt. ..94 Kết luận chƣơng 4 .....................................................................................................96 KẾT LUẬN ...............................................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................99 vi
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 C/O Chứng nhận xuất xứ 2 CBCC Cán bộ công chức 3 GATT Hiệp ƣớc chung về thuế quan và mậu dịch 4 GTGT Giá trị gia tăng 5 HQ Hải quan 6 KTSTQ Kiểm tra sau thông quan 7 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 8 QLRR Quản lý rủi ro 9 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 10 UBND Ủy ban nhân dân Hệ thống thông quan tƣ động và cơ chế 11 VNACCS/VCIS một cửa 12 WCO Tổ chức Hải quan thế giới 13 WTO Tổ chức Thƣơng mại Thế giới 14 XNK Xuất nhập khẩu vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên Nội dung Trang bảng Bảng Số thu thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Error! 1 Bookmark 3.1 not defined. Bảng Kết quả chống thất thu thuế sau thông quan Error! 2 Bookmark 3.2 not defined. Bảng Error! Thông kê số vụ vi phạm phát hiện và xử lý giai đoạn Bookmark 3 3.3 2015-2018 not defined. Bảng Error! Bảng thể hiện tổng số nợ đọng cần phải thu hồi của Bookmark 4 3.4 Chi cục not defined. Bảng Error! Thống kê tình hình CBL, GLTM giai đoạn 2015- Bookmark 5 3.5 2018 not defined. Bảng Error! 6 Bảng thể hiện phân luồng hải quan tại chi cục Bookmark 3.6 not defined. Bảng Error! 7 Số nợ quá hạn và nợ cƣỡng chế tại Chi cục Bookmark 3.7 not defined. Bảng Error! Thống kê tình hình chống buốn lậu gian lân thƣơng Bookmark 8 3.8 mại giai đoạn 2015-2018 not defined. viii
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 3.1 Tỷ trọng thuế thu ngân sách của Chi cục 45 2 Biều đồ 3.2 Thông kế số cuộc KTSTQ 60 3 Biều đồ 3.3 Thống kê số nộp NSNN qua các năm 67 ix
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nƣớc do luật pháp qui định đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tƣợng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nƣớc. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, không mang tính hoàn trả trực tiếp cho ngƣời nộp. Do đó, tại thời điểm nộp thuế, ngƣời nộp thuế không đƣợc hƣởng bất kỳ một lợi ích nào mà xem nhƣ đó là trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.Nhƣ vậy thuế không chỉ là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc để quản lý nền kinh tế mà còn là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc . Thời gian qua thu thuế nộp NSNN ở nƣớc ta nói chung và trên địa bàn Hà Nội nói riêng đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ. Trong đó điển hình nhƣ Chi cục Hải quan cửa khẩu Sân bay quốc tế Nội Bài đã tích cực thực hiện cải cách hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp đối với hàng xuất nhập khẩu nói chung và đã đạt đƣợc một số thành tựu nhất định nhƣ: Số thuế nộp NSNN tăng qua các năm, cải tổ bộ máy hành chính, tinh gọn biên chế tăng cao hiệu suất công việc…. Tuy nhiên vẫn còn những tồn tại nhƣ: tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế và gian lận thƣơng mại còn khá phổ biến; hoạt động kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chính sách thuế hàng hoá xuất/nhập khẩu chƣa đƣợc coi trọng đúng mức gây thất thu lớn cho ngân sách Nhà nƣớc. Các hành vi thủ đoạn trốn thuế, lợi dụng kẽ hở của luật pháp càng ngày càng tinh vi ảnh hƣởng trực tiếp tới thu ngân sách, gây mất công bằng giữa các doanh nghiệp… Xuất phát từ những tồn tại trong việc quản lý và thu thuế nêu trên đòi hỏi phải luôn quan tâm hoàn thiện đổi mới nhằm đạt hiệu quả cao. Đây là yêu cầu cấp bách nhằm tăng thu cho ngân sách Nhà nƣớc, kích thích sản xuất kinh doanh phát triển. Chi cục Hải quan cửa khẩu Sân bay quốc tế Nội Bài là đơn vị trực thuộc Cục Hải quan thành phố Hà Nội.Là một trong những đơn vị đi đầu về thu ngân sách nhà nƣớc.Vì vậy, thu thuế quản lý chống thất thu thuế là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, thƣờng xuyên đơn vị. Trong bối cảnh đó chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp chống thất thu thuế tại chi cục Hải quan của khẩu sân bay quốc tế Nội Bài” 1
  13. làm đề tại nghiên cứu vừa có ý nghĩa về mặt lý luận vừa có ý nghĩa về mặt thực tiễn hiện nay. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Thất thu thuế là gì? Làm rõ nhƣng khái niệm cơ bản về thất thu thuế. Thất thu thuế gây ra những hậu quả gì? - Thực trạng thất thu thuế tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. Chi cục đã có những phƣơng pháp gì nhằm chống thất thu NSNN trong giai đoạn 2016-2018 vừa qua? - Những yếu tố chính dẫn đến việc thất thu thuế tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài? - Các giải pháp nhằm nâng cao công tác thu thuế tại chi cục Hải quan của khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu vấn đề cơ bản về việc thực hiện thu thuế nộp ngân sách của nghành Hải Quan, khải niệm cơ bản về các loại thuế. - Phân tích thực trạng công tác chống thất thu thuế, và những kết quả đã đạt đƣợc, cũng nhƣ những tồn tại hạn chế dẫn đến thất thu NSNN tại Chi cục Hải quan của khẩu sân bay quốc tế Nội Bài trong năm qua. - Đề xuất giải pháp phù hợp để chống thất thu thuế nộp NSNN, nhằm góp phần khuyến khích tạo điều kiện cho hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa của các cá nhân doanh nghiệp trên địa bàn phát triển mạnh mẽ. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: công tác chống thất thu thuế tại Chi cục. - Phạm vi nghiên cứu: Chi cục Hải quan của khẩu sân bay quốc tế Nội Bài giai đoạn 2015-2018. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính. Lý luận liên kết với thực tiễn để nghiên cứu. Đồng thời tham khảo có chọn lọc các nguồn thông tin, khai thác nguồn dữ liệu thứ cấp: Sử dụng dữ liệu đƣợc thu thập từ những tài liệu,thông 2
  14. tin nội bộ: Đội quản lý thuế, đội thủ tục hang hóa XNK, đội giám sát hải quan.Các dữ liệu này đƣợc trích dẫn trực tiếp vào luận văn. 6. Kết cấu luận văn gồm có 4 chƣơng nhƣ sau: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc chia làm các chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về thất thu thuế và chống thất thu thuế. Chƣơng 2: Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng chống thất thu thuế tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. Chƣơng 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần chống thất thu thuế tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. 3
  15. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ THẤT THU THUẾ VÀ CHỐNG THẤT THU THUẾ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Hệ thống chính sách thuế của Việt Nam đƣợc hình thành và phát triển trong thời kỳ “đổi mới” (sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986). Trƣớc đó nền kinh tế vận hành theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu ngân sách Nhà nƣớc chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (chiếm tới 90% tổng số thu), thuế chỉ áp dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh dƣới một số hình thức: thuế doanh nghiệp, thuế hàng hoá, thuế lợi tức, thuế nông nghiệp, thuế môn bài... vai trò của thuế trong quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế đƣợc sử dụng rất hạn chế. Nhiệm vụ thu NSNN là nhiệm vụ quan trọng của Ngành Hải quan. Đề tài chống thất thu thuế xuất nhập khẩu nói chung đã đƣợc giới nghiên cứu và các nhà quản lý rất quan tâm trong những năm gần đây. Dƣới các góc độ khác nhau, những công trình nghiên cứu đã đề cập đến những vấn đề có liên quan trực tiếp, gián tiếp đế đề tài này. Có thể đề cập đến một số kết quả nghiên cứu sau: 1.1.1. Những vấn đề mang tính tổng thể về chính sách quản lý với việc chống thất thu thuế Dƣới góc nhìn về sơ hở trong chính sách quản lý thuế, các biện pháp quản lý của cơ quan Nhà Nƣớc, TS Vƣơng Thị Thu Hiền,2012 đề tai nghiên cứu khoa học cấp viện “ Giải pháp chống thất thu thuế xuất nhập khẩu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” Đề tài này đã chỉ ra một số mặt hạn chế của của chính sách quản lý thuế của Việt Nam. Là một trong những đề tại gợi mở hữu ích cho luận án nghiên cứu trong việc kế thừa và hoàn thiện giải pháp chống thất thu thuế. Đề tài cấp Bộ của tác giả Hoả Ngọc Tâm, Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan năm 2005 “Chống nợ đọng thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thực trạng và giải pháp” quy mô và phạm vi đề tài đề cập khá rộng và liên quan nhiều lĩnh vực, giúp đƣa ra các giải pháp cụ thể để có tính ứng dụng cao trong công tác chống nợ đọng và chống thất thu thuế xuất nhập khẩu và điều hành. 4
  16. Dƣới góc nhìn về tổng thể về các chính sách thuế nói chung của Việt Nam, TS. Nguyễn Thị Thùy Dƣơng, 2011, với luận án tiến sĩ về đề tài “Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” .Với cách tiếp cận của luận án khá rộng và khá bao quát các giải pháp chống thất thu thuế củaViệt Nam. Luận án đã đi sâu phân tích kỹ về những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến quản lý thuế ở Việt Nam hiện nay nhƣ vấn đề chuyển giá và đƣa ra đƣợc các giải pháp trực tiếp liên quan đến vấn đề này, phạm vi nghiên cứu của luận án rộng nên các nhận xét còn chƣa thực sự sâu. Nội dung cốt lõi về quản lý thuế chƣa đƣợc nhận dạng rõ, đặc biệt là vấn đề thất thu thuế XNK. Từ mục tiêu là thu đúng, thu đủ, kịp thời, đến các tiêu chí phản ánh chất lƣợng công tác quản lý thuế nhƣ: tỷ lệ số ngƣời đăng ký thuế, tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế, tỷ lệ số ngƣời khai thuế, nộp tờ khai, khai thuế đúng, nộp thuế đủ, tỷ lệ số thuế tồn đọng và việc thu thuế tồn đọng... Luận án giúp cho việc hoàn thiện và đƣa ra các giải pháp chống thất thu thuế phù hợp thông lệ của các nƣớc trên thế giới. 1.1.2. Những phương pháp quản lý của Hải quan Việt Nam với việc chống thất thu thuế Với một cách tiếp cận theo hƣớng khác là nghiên cứu hoàn thiện cách phân loại áp mã hàng hóa, là cơ sở để cho việc thực hiện tính thuế, Luận án Tiến sỹ của Ngô Minh Hải, 2012 đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các giải pháp để phân loại, áp mã chính xác và thống nhất hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam” .Công trình nghiên cứu này có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực thuế XNK. Một phần những gian lận trong lĩnh vực thuế hải quan xuất phát từ khâu phân loại và áp mã hàng hóa không chính xác. Các doanh nghiệp thƣờng có xu hƣớng lợi dụng những sơ hở trong các chính sách thuế để tiến hành các gian lận về thuế. Luận án đã mạnh dạn đề cập nhiều cơ chế chính sách để nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực phân loại áp mã hàng hóa. Liên quan đến chống gian lận thƣơng mại, 2018“ Nghiên cứu giải pháp chống gian lận thƣơng mại qua chuyển phát nhanh” là đề tài nghiên cứu cấp tổng cục do thạc sỹ Nguyễn Trƣờng Giang thực hiện, đã đánh giá đầy đủ thực trạng công tác gian lân thƣơng mại còn tồn đọng trong nghành. 5
  17. 1.1.3. Những vấn đề liên quan đến các giải pháp chống thất thu thuế Chống thất thu thuế Hải Quan đƣợc phản ánh khá sâu rộng với khá nhiều các bài báo, những công trình nghiên cứu công khai.. Ví dụ nhƣ “ Giải pháp chống thất thu thuế xuất nhập khẩu ở cục thuế xuất nhập khẩu thuộc tổng cục Hải Quan” Tại trang Thuvientailieu.net; “Nghành Hải quan: Làm tốt công tác chống thất thu ngân sách Nhà Nƣớc”, Hải Quan HCM đề xuất phƣơng án chống gian lân giá” tại trang http://www.baohaiquan.vn ; “ Một số giải pháp tăng cƣờng công tác chống thất thu thuế” tại trang http://www.thoibaotaichinh.vn; Nhìn chung ta có thế thấy trong đó có nhiều ý kiến đa dạng và phong phú. Tuy nhiên mặt hạn chế là hầu hết tác giả mới tiếp cận ở góc độ hẹp mà chƣa thể đƣa ra một giải pháp tổng thể. 1.1.4. Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu đã được công bố liên quan tới đề tài của luận văn Dƣới nhiều góc độ, các đề tài nghiên cứu đã đi vào phân tích khá toàn diện nội dung phòng chống thất thu thuế của Hải Quan cũng Thuế Việt Nam. Trong đó cũng gợi mở nhiều nội dung liên quan đến giải pháp cải cách, hiện đại hóa thủ tục hải quan, áp dụng các phƣơng pháp quản lý mới, sửa đổi nội dung quản lý thuế…Tuy nhiên chƣa có nhiều công trình đi sâu vào thực tế, thực tiễn tại các chi cục, cửa khẩu. Các đề tài nghiên cứu thƣờng tập trung loại thuế Hải quan chủ yếu là thuế “Xuất- nhập khẩu” ít mở rộng ra các loại thuế khác. Điều này chƣa sát với thực tế tại Chi cục Hải quan cửa Khẩu sân bay quốc tế Nội Bài khi các loại thuế khác cũng chiếm tỷ trọng không hề nhỏ trong việc thu NSNN của chi cục. Và hiện trạng lách thuế, trốn thuế đang diễn ra ngày càng tinh vi. 1.1.5 Các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. Thế nào là thất thu thuế, thực trạng các biện pháp chống thất thu thuế của Hải quan. Những kinh nghiệm nào có thể áp dụng để phòng chống thất thu thuế Hải quan. Những biện pháp phòng, chống thất thu thuế đnag thực hiện cần phải bổ sung và hoàn thiện những vấn đến khúc mắc gì? Đây là nhƣng câu hỏi cần phải tìm lời giải đáp. Xuất phát từ tổng quan nghiên cứu, cũng nhƣ từ những câu hỏi đƣợc đặt ra, 6
  18. tác giải xác định hƣớng tiếp theo của đề tài là: Đề phòng chống thất thu thuế tại Chi cục cần phải tăng cƣờng áp dụng các biện pháp quản lý Hải quan hiện đại với các trụ cột là quản lý rủi ro, đẩy mạnh kiểm tra sau thông quan và đẩy nhanh quá trình áp dụng CNTT vào tất cả các khâu, quy trình thủ tục Hải quan, đề xuất cải cách thủ tục hành chính và hành lang pháp lý phù hợp. 1.1.6 Nghiên cứu sẽ đưa ra các vấn đề: Nghiên cứu sẽ xác định vấn đề thất thu thuế, nguyên nhân của việc thất thu thuế. Tác động tiêu cực của việc thất thu thuế. Từ đó đƣa ra các lý giải căn bản trong quan lý thuế nhứ :Việc áp dụng các chính sách mới có tác dụng nhƣ thế nào đến việc thu NSNN, quá trình chống thất thu thuế sẽ nhƣ thế nào, vai trò của chi cục trong việc phòng chống thất thu thuế? Thực trạng phòng chống thất thu thuế tại Chi cục. Chi cục cần làm gì để phòng chống thất thu thuế một cách hiệu quả? 1.1.7 Điểm yếu điểm mạnh của nghiên cứu: Điểm yếu của nghiên cứu này là: Đây là vấn đề không mới và có khá nhiều các đề tài nghiên cứu về vấn đề này nên dễ gây trung lặp hoặc khác biệt về các tiếp cận do mỗi ngƣời có một cách nhìn nhận và xử lý vấn đề khác nhau. Lại là vấn đề có tính nạy cảm về số liệu, ta không thế xác định chính xác một cách tuyệt đối số tiền thất thu thuế để có một cái nhìn chính xác nhất về thực trạng. Điểm mạnh của nghiên cứu này là: Do phạm vị nghiên cứu chỉ ở mức độ của chi cục vì vậy ta có thể nhìn sát nhất, tổng thể nhất thực trạng diễn ra hiện nay do chi cục là đơn vị trực tiếp thực hiện các thủ tục. Việc phòng chông thất thu thuế cung là vấn đề đƣợc quan tâm hiện nay của dƣ luận trong thời kì hội nhập. Vấn đề quan trọng là luấn án nên có một cái nhìn sâu sắc, chi tiết về thực trạng từ đó bám sát và đƣa ra các giải pháp phù hợp. 1.2. Khái niệm cơ bản về thuế XNK, TTĐB và thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu Trên góc độ phân phối thu nhập: Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quĩ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nƣớc (quỹ ngân sách nhà nƣớc) để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc. 7
  19. Trên góc độ ngƣời nộp thuế thì thuế đƣợc định nghĩa nhƣ sau: thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nƣớc theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc; ngƣời đóng thuế đƣợc hƣởng hợp pháp phần thu nhập còn lại. Trên góc độ kinh tế học, thuế đƣợc định nghĩa nhƣ sau: thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nƣớc sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tƣ sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc. 1.2.1. Khái niệm về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Cho đến thời điểm hiện nay, ở Việt Nam và trên thế giới chƣa có một khái niệm đồng nhất về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (gọi tắt là thuế xuất nhập khẩu). Theo một số tài liệu của các nƣớc, thuế xuất nhập khẩu thƣờng có tên gọi chung là thuế quan (customs duty). Đây là một loại thuế mà các nƣớc dùng để đánh vào hàng hóa xuất nhập khẩu tại cửa khẩu nhằm huy động nguồn thu cho NSNN, bảo hộ sản xuất và can thiệp vào quá trình hoạt động ngoại thƣơng, buôn bán, trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là sắc thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong quan hệ thƣơng mại quốc tế. Thông thƣờng, các nƣớc đều không đánh thuế xuất khẩu để khuyến khích hoạt động xuất khẩu ngoại trừ một số ít mặt hàng là nguyên liệu thô, tài nguyên, khoáng sản. Ngƣợc lại, hầu hết các mặt hàng nhập khẩu đều bị đánh thuế nhập khẩu ngoại trừ một số mặt hàng khuyến khích nhập khẩu. 1.2.2. Đặc điểm của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có những đặc điểm sau: - Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu. Nhà nƣớc sử dụng thuế xuất khẩu, nhập khẩu để điều chỉnh hoạt động ngoại thƣơng thông qua việc tác động vào cơ cấu giá cả của hàng hoá xuất, nhập khẩu. Ngƣời nộp thuế là ngƣời thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá; ngƣời chịu thuế là ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Việc tăng, giảm 8
  20. thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sẽ tác động trực tiếp tới giá cả hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, từ đó ảnh hƣởng tới nhu cầu và việc lựa chọn hàng hoá của ngƣời tiêu dùng, buộc các nhà sản xuất và nhập khẩu hàng hoá phải điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cho phù hợp. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại thuế gắn liền với hoạt động ngoại thƣơng. Hoạt động ngoại thƣơng giữ một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, hoạt động này đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ của nhà nƣớc. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một công cụ quan trọng của nhà nƣớc nhằm kiểm soát hoạt động ngoại thƣơng thông qua việc khai báo, kiểm tra, tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu chịu ảnh hƣởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế nhƣ: sự biến động kinh tế thế giới, xu hƣớng thƣơng mại quốc tế, các thỏa thuận song phƣơng, đa phƣơng, chính sách kinh tế quốc gia và nhiều yếu tố khác… Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu điều chỉnh hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá của một quốc gia. Sự biến động của kinh tế thế giới, xu hƣớng thƣơng mại quốc tế trong từng thời kỳ sẽ tác động trực tiếp tới hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các quốc gia, nhất là trong xu thế tự do hoá thƣơng mại, mở cửa và hội nhập kinh tế nhƣ hiện nay. Để đạt đƣợc những mục tiêu đề ra đòi hỏi chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải có tính linh hoạt cao, có sự thay đổi phù hợp tuỳ theo sự biến động của kinh tế thế giới và thƣơng mại quốc tế, phù hợp với các Hiệp định, thỏa thuận, cam kết quốc tế mà mỗi quốc gia ký kết, tham gia. 1.2.3. Khái niệm về thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một loại thuế tiêu dùng đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới sử dụng, đánh vào một số loại hàng hóa đặc biệt, cần điều tiết mạnh nhằm hƣớng dẫn sản xuất và tiêu dùng đồng thời tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với hàng nhập khẩu là một loại thuế thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu. ... Thuế suất đƣợc quy định từ 10% đến 80% tùy từng mặt hàng và từng dịch vụ khác nhau 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0