intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

29
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài này là phân tích những thực trạng mà Ngành thuế đang đối mặt trong hoạt động thu thuế đối với cá nhân không cư trú tại Việt Nam, rút ra được những ưu, nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại và cần phải được điều chỉnh. Trên cơ sở nghiên cứu Luật thuế một số nước phát triển trên thế giới trong hoạt động thu thuế TNCN đối với Cá nhân không cư trú và so sánh Luật thuế TNCN của Việt Nam trong xã hội hiện tại, tác giả đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện quy trình thu thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú, tăng thu cho NSNN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú tại Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN TRÀ MY QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƢ TRÚ TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN TRÀ MY QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƢ TRÚ TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân Hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đinh Thị Thanh Vân Hà Nội - 2020
  3. LỜI kCAM kĐOAN Tôi kxin kcam kđoan kluận kvăn knày klà kkết kquả knghiên kcứu kcủa kriêng ktôi, k chƣa kđƣợc kcông kbố ktrong kbất kcứ kmột kcông ktrình knghiên kcứu knào. kViệc ksử k dụng kkết kquả, ktrích kdẫn ktài kliệu kcủa kngƣời kkhác kđảm kbảo ktheo kđúng kcác kquy k định, kliệt kkê ktheo kdanh kmục ktài kliệu ktham kkhảo kcủa kluận kvăn. k Tác giả luận văn Trần Trà My
  4. LỜI iiCẢM iiƠN Tôi iixin iichân iithành iigửi iilời iicảm iiơn iitới iiTS. iiĐinh iiThị iiThanh iiVân, iigiảng iiviên trƣờng iiĐại iihọc iiKinh iitế ii- iiĐại iihọc iiQuốc iiGia iiHà iiNội iiđã iitận iitình iihƣớng iidẫn iitôi ii thực iihiện iiluận iivăn iinày. ii Tôi iixin iichân iithành iigửi iilời iicảm iiơn iitới iicác iithầy, iicô iigiảng iiviên iitrƣờng iiĐại học iiKinh iitế ii- iiĐại iihọc iiQuốc iigia iiHà iiNội iiđã iitận ihƣớng iidẫn, iigiảng iidạy iitrong iisuốt ii quá iitrình iitôi iihọc iitập, iinghiên iicứu iitại iitrƣờng. ii Tôi iixin iichân iithành iicảm iiơn iicác iithầy iicô iitrong iitrƣờng iiĐại iihọc iiKinh iitế ii- iiĐại học iiQuốc iigia iiHà iiNội iiđã iitạo iimọi iiđiều iikiện iigiúp iitôi iihoàn iithiện iivề iimặt iithủ iitục iivà ii quy iitrình, iithông iitin, iidữ iiliệu iitrong iisuốt iiquá iitrình iilàm iiluận iivăn. ii Xin iitrân iitrọng iicảm iiơn!
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ii DANH MỤC ĐỒ THỊ .................................................................................................... ii DANH MỤC MÔ HÌNH ................................................................................................ ii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƢ TRÚ ............................ 5 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài luận văn ............................. 5 1.1.1. Những vấn đề mang tính tổng thể về quản lý thuế .......................................... 5 1.1.2. Các vấn đề thuộc nội dung quản lý Thuế TNCN và quản lý Thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú ............................................................................................ 6 1.1.3. Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố liên quan tới đề tài của Luận văn..................................................................................................... 8 1.1.4. Các vấn đề cần đƣợc nghiên cứu trong Luận văn ............................................ 8 1.2. Tổng quan về thuế TNCN ................................................................................... 9 1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế TNCN ........................................................... 9 1.2.2. Nguyên tắc và phƣơng pháp áp thuế TNCN .................................................. 11 1.2.3Vai trò của thuế TNCN .................................................................................... 14 1.3. Quản lý cá nhân không cƣ trú ........................................................................... 15 1.3.1 Khái niệm về cá nhân không cƣ trú ................................................................ 15 1.3.2. Quản lý cá nhân không cƣ trú ........................................................................ 16 1.4 Quản lý thu thuế TNCN ..................................................................................... 17 1.4.1. Khái niệm về quản lý thuế TNCN ................................................................. 17 1.4.2 Hệ thống quản lý thuế TNCN trên thế giới ..................................................... 17 1.4.3 Mục tiêu quản lý thuế TNCN .......................................................................... 20 1.4.4 Nguyên tắc quản lý thuế và tiêu chí đánh giá quản lý thuế ............................ 21 1.4.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế TNCN .............................................. 24 1.5 Vai trò của quản lý thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú .......................... 26 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 28 2.1 Quy trình nghiên cứu luận văn ........................................................................... 29
  6. 2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu .............................................. 30 2.3. Phƣơng pháp thống kê mô tả, xử lý số liệu....................................................... 31 2.4. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp ..................................................................... 32 2.5. Phƣơng pháp so sánh......................................................................................... 33 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƢ TRÚ TẠI VIỆT NAM ............................................................... 34 3.1. Quản lý đối tƣợng không cƣ trú tại Việt Nam .................................................. 34 3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN của cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam .. 35 3.2.1 Các quy định của luật thuế TNCN và luật Quản lý thuế đối với cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam ................................................................................................... 35 3.2.2 Công tác quản lý thu thuế TNCN tại Việt Nam .............................................. 41 3.3 Đánh giá kết quả, xác định nguyên nhân và các hạn chế .................................. 59 3.3.1 Kết quả ............................................................................................................ 59 3.3.2 Những mặt còn tồn tại ..................................................................................... 64 3.3.3 Nguyên nhân của tình trạng thất thu thuế TNCN của cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam .................................................................................................................. 66 3.4 Nhận xét - đánh giá chung ................................................................................. 75 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƢ TRÚ....................................... 77 TẠI VIỆT NAM ........................................................................................................... 77 4.1. Quan điểm và mục tiêu hoàn thiện.................................................................... 77 4.2. Thuận lợi và khó khăn trong việc hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam ................................................................... 78 4.2.1 Thuận lợi ......................................................................................................... 78 4.2.2 Khó khăn ......................................................................................................... 80 4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN của những ngƣời không cƣ trú tại Việt Nam ....................................................................................................... 83 4.3.1 Giảm thuế suất thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú.............................. 83 4.3.2 Giải pháp về ký thêm nhiều hiệp định tránh tính thuế trùng giữa các nƣớc, mở rộng hợp tác quốc tế với các cơ quan thuế nƣớc ngoài ............................................ 84 4.3.3 Tăng cƣờng phối kết hợp giữa cơ quan thuế và cơ quan công an, Sở Lao động thƣơng binh xã hội, Sở Công thƣơng về việc quản lý NNN nhập cảnh vào Việt Nam .. 85
  7. 4.3.4 Giải pháp tăng cƣờng quản lý thu nhập của cá nhân không cƣ trú bằng việc khuyến khích thanh toán qua tài khoản ngân hàng hoặc ứng dụng ......................... 88 4.3.5 Hiện đại hóa hệ thống quản lý thuế trên cơ sở áp dụng thành tựu công nghệ thông tin.................................................................................................................... 90 4.3.6. Nâng cao tính tuân thủ của đối tƣợng nộp thuế trên cơ sở mở rộng dịch vụ hỗ trợ đối tƣợng nộp thuế và tăng cƣờng thanh tra thuế ............................................... 95 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 102
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CNTT Công nghệ thông tin 1 ĐTNT Đối tƣợng nộp thuế 2 NNN Ngƣời nƣớc ngoài 4 NNT Ngƣời nộp thuế 5 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 6 TNCN Thu nhập cá nhân i
  9. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Phân công nhiệm vụ theo Chức năng của Cục thuế địa 1 Bảng 3.1 48 phƣơng Kết quả thu thuế TNCN đối với thu thuế toàn ngành 2 Bảng 3.2 51 các năm 2017 – 2019 Tình hình thu thuế TNCN theo nguồn thu nhập các 3 Bảng 3.3 52 năm 2017- 2019 Số thuế TNCN của Cá nhân không cƣ trú đến Việt 4 Bảng 3.4 53 Nam và số thuế TNCN đã thu toàn ngành 5 Bảng 3.5 Số lƣợng ngƣời nƣớc ngoài có thu nhập tại Việt Nam 55 So sánh số lƣợng cá nhân không cƣ trú nộp tờ khai và 6 Bảng 3.6 56 cá nhân không cƣ trú có thu nhập tại Việt Nam Kết quả thu thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú 7 Bảng 3.7 57 tại trụ sở đơn vị có ngƣời nƣớc ngoài Tình hình nợ thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú 8 Bảng 3.8 58 từ năm 2017 – 2019 DANH MỤC ĐỒ THỊ STT Đồ thị Nội dung Trang Số thuế TNCN toàn ngành và số thuế TNCN đối với 1 Đồ thị 3.1 54 cá nhân không cƣ trú 2 Đồ thị 3.2 Số NNN có thu nhập tại Việt Nam 55 DANH MỤC MÔ HÌNH STT Mô hình Nội dung Trang Quản lý thuế theo cơ chế NNT tự tính - tự khai - tự 1 Mô hình 3.1 42 nộp thuế 2 Mô hình 3.2 Quản lý theo chức năng của Cục thuế địa phƣơng 45 ii
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) và là công cụ hàng đầu đề điều tiết vĩ mô nền kinh tế, kích thích nền kinh tế phát triển và góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế. Đây là một loại thuế trực thu vì nó đánh trực tiếp vào thu nhập của cá nhân, cá nhân khó có thể chuyển gánh nặng thuế sang cho chủ thể khác. Thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế là thu nhập mà cá nhân nhận đƣợc trong kỳ sau khi đã giảm trừ các khoản chi phí liên quan để tạo ra thu nhập, các khoản giảm trừ mang tính chất xã hội và các khoản giảm trừ khác đƣợc pháp luật cho phép. Thuế TNCN Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập. Điều này đặc biệt cần thiết trong điều kiện kinh tế thị trƣờng vì sự phân hóa giàu nghèo (đôi khi bất công) là điều khó tránh khỏi. Trong hoàn cảnh đó, thuế TNCN sẽ là một biện pháp tốt để rút ngắn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. Thuế TNCN đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ điều tiết vĩ mô, kích thích tích kiệm và đầu tƣ theo hƣớng nâng cao nâng lực hiệu quả xã hội. Để tăng phúc lợi xã hội cần thiết phải điều tiết bớt thu nhập của những đối tƣợng có thu nhập cao và phân phối lại cho những đối tƣợng có thu nhập thấp hơn. Bên cạnh đó, thông qua chính sách miễn giảm, ƣu đãi... thuế TNCN có thể có tác động trực tiếp đến định hƣớng tiêu dùng và đầu tƣ theo hƣớng có lợi, thực hiện mục tiêu điều chỉnh kinh tế của Nhà Nƣớc. Thuế TNCN lũy tiến còn có tác dụng bù lại sự lũy thoái của các loại thuế tiêu dùng. Vì vậy, thuế thu nhập cá nhân đƣợc coi là sắc thuế có vai trò rất lớn trong việc đảm bảo tính công bằng của hệ thống thuế. Có thể nói rằng về lâu dài, tỷ trọng của sắc thuế này sẽ phải tăng dần, tiến tới chiếm tỷ trọng chính trong cơ cấu thu thuế. 1
  11. Thuế TNCN đối với tiền lƣơng, tiền công chủ yếu đánh vào thu nhập của cá nhân cƣ trú và cá nhân không cƣ trú. Cá nhân không cƣ trú và cá nhân cƣ trú đã đƣợc qui định tại Luật thuế thu nhập cá nhân cũng nhƣ các văn bản hƣớng dẫn hiện hành. Tuy nhiên, về cách thức quản lý thuế đối với từng đối tƣợng thì có sự khác biệt rõ ràng. Cá nhân cƣ trú đa phần đƣợc khấu trừ thuế phần lớn theo cơ quan chi trả, cơ quan thuế có thể kiểm soát đƣợc thông tin của cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan thuế cũng có thể theo dõi, tổng hợp các nguồn thu nhập một năm của cá nhân cƣ trú dựa trên tờ khai của cơ quan chi trả thông qua hệ thống quản lý thuế tập trung. Đối với cá nhân cƣ trú có thu nhập trên toàn cầu, cơ quan thuế vẫn có thể xác định thông tin cá nhân từ 1 trong những đơn vị chi trả tại Việt Nam, làm việc với cá nhân và yêu cầu xuất trình các chứng từ, tài liêu để kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế của cá nhân đó. Đối với đối tƣợng cá nhân không cƣ trú cơ quan thuế sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc kiểm tra, kiểm soát việc khai nộp thuế. Nguyên nhân, do cá nhân không cƣ trú đến Việt Nam dƣới hình thức chuyên gia sang tìm hiểu thị trƣờng hoặc tƣ vấn, giúp đỡ các tổ chức ở Việt Nam trong thời gian ngắn và chủ yếu là không đƣợc trả thu nhập từ tổ chức tại Việt Nam mà nhận lƣơng, trợ cấp từ công ty mẹ tại nƣớc ngoài. Nhƣ vậy, cơ quan thuế Việt Nam gặp không ít khó khăn trong việc xác định kịp thời thông tin về cá nhân không cƣ trú cũng nhƣ việc kiểm tra tính chính xác trên các tờ khai mà cá nhân đã kê khai, không ít cá nhân đã không kê khai hoặc kê khai không đúng thu Comment [i-[1]: Phần này e đã bổ sung để làm rõ những bất cập của quản lý CN không cƣ nhập thực đƣợc nhận. trú so với cá nhân cƣ trú Từ khi Việt Nam mở rộng kinh tế thị trƣờng , theo đó Các công ty đa quốc gia, văn phòng đại diện đƣợc thành lập với mục đích kết nối, hợp tác giữa Việt Nam và các nƣớc, dẫn tới sự phát triển giữa quốc gia. Nhƣ vậy, Việt Nam, thông qua những dự án, nhà xƣởng, văn phòng đại diện nƣớc ngoài đã tạo điều kiện giải quyết việc làm cho hàng triệu ngƣời dân. Bên cạnh đó với nhà xƣởng, văn phòng đại diện đặt tại Việt Nam, công ty mẹ đã cử rất nhiều trƣởng đại diện, nhân viên và chuyên gia sang Việt Nam làm việc, sống tại Việt Nam với mức lƣơng và trợ cấp cao. Nhờ đó, những cá nhân này đã nộp thuế TNCN cho NSNN chiếm tỉ trọng khá lớn. Tuy nhiên, việc quản lý thuế TNCN đối với NNT này gặp nhiều khó khăn và đặt ra một thách thức với 2
  12. ngành thuế Việt Nam nhƣ những cá nhân không cƣ trú sang Việt Nam làm việc trong một thời gian ngắn và nhận thu nhập từ nƣớc ngoài hoặc ở Việt Nam. Nhƣ vậy, việc nộp thuế của đối tƣợng này hiện nay chủ yếu là tự giác của cá nhân, cơ quan thuế chƣa kiểm soát đƣợc tính chính xác tại thời điểm cá nhân kê khai, nộp thuế. Dẫn đến NSNN còn thất thu thuế TNCN đối với đối tƣợng này. Qua quá trình công tác thực tế tại phòng quản lý Hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác tại Cục Thuế TP Hà Nội, tác giả đã nhận thấy những khó khăn, thách thức của công tác quản lý thuế đối với cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam. Vì vậy việc nghiên cứu đề tài: “Quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú tại Việt Nam” có ý nghĩa thiết thực, mang tính thời sự cấp bách về mặt lý luận và thực tiễn. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng quản lý thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam? - Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam? 3. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu đề tài này là phân tích những thực trạng mà Ngành thuế đang đối mặt trong hoạt động thu thuế đối với cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam, rút ra đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm, những vấn đề còn tồn tại và cần phải đƣợc điều chỉnh. Trên cơ sở nghiên cứu Luật thuế một số nƣớc phát triển trên thế giới trong hoạt động thu thuế TNCN đối với Cá nhân không cƣ trú và so sánh Luật thuế TNCN của Việt Nam trong xã hội hiện tại, tác giả đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện quy trình thu thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú, tăng thu cho NSNN. 4. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động thu thuế từ cá nhân không cƣ trú - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Do đặc tính đối tƣợng cá nhân không cƣ trú có thu nhập tại Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung ở các tỉnh thành: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng (chiếm khoảng 85%) vì thế tác giả tập trung phân tích hoạt động thu thuế đối với cá nhân không cƣ trú tại các thành phố này và từ đó suy ra phạm vi cả nƣớc. + Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú từ năm 2017 đến năm 2019 3
  13. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để nghiên cứu, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá vai trò, ảnh hƣởng, tác động của chính sách và thực trạng hoạt động quản lý thu thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam 6. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính luận văn bao gồm các chƣơng sau: - Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú - Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu - Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN của cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam - Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý thuế TNCN của cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam 4
  14. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƢ TRÚ 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài luận văn 1.1.1. Những vấn đề mang tính tổng thể về quản lý thuế Thuế đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của một quốc gia, là công cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Lịch sử hình thành và phát triển Nhà nƣớc gắn liền với các hình thái kinh tế- xã hội cụ thể. Thuế đƣợc quy định bởi nhà nƣớc. Thuế là nghĩa vụ luật định mà các ĐTNT phải nộp vào NSNN. Nhiệm vụ thu NSNN là nhiệm vụ quan trọng của Ngành thuế. Dƣới các góc độ khác nhau, những công trình nghiên cứu đã đề cập đến những vấn đề có liên quan trực tiếp, gián tiếp tới đề tài này. Sau đây là một vài nghiên cứu liên quan: Dựa trên việc đánh giá tác động của tiến trình cải cách tới hệ thống thuế ở Việt Nam nhằm thu nhập thông tin và đƣa ra nhận định cho quá trình cải cách trong tƣơng lai của Ngân hàng thế giới năm 2007, nhóm tác giả nghiên cứu Gangadha Prasad shukla, Phạm Minh Đức, Lê Minh Tuấn, Michael Engelschalk của Ngân hàng thế giới năm 2011 đã xuất bản cuốn sách “Cải cách thuế ở Việt Nam: Hƣớng tới một hệ thống hiệu quả và công bằng hơn”. Cuốn sách nhìn nhận chính sách thuế của Việt Nam đã đƣợc hiện đại hóa trên từ việc áp dụng kinh nghiệm của một số nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Mục tiêu là hỗ trợ hiệu cuả cho việc tuân thủ thuế của tƣ nhân, nhất là của ngƣời nộp thuế TNCN. Qua “Quản lý thuế ở Việt Nam – Hoàn thiện và đổi mới”, Nguyễn Thị Mỹ Dung (2012), cho thấy hệ thống chính sách thuế gồm: Các sắc thuế đƣợc ban hành dƣới các hình thức Luật, Pháp lệnh. Chúng gắn bó rất mật thiết và tác động lẫn nhau trong quá trình phát huy tác dụng điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Tuy nhiên, một hệ thống chính sách ƣu việt phải đƣợc gắn liền với sự phát triển hiệu quả ở thực tiễn, mới đạt hiệu quả tối ƣu Bài viết “Một số vấn đề về quản lý thuế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Trần Thị Vân Anh (2020), Tạp chí tài chính, phân tích tác động của hội nhập kinh tế quốc tế tới hệ thống thuế các quốc gia nói chung, trong đó chú trọng tới những thách thức mà hệ thống thuế Việt Nam đang gặp phải nhằm rút ra một số giải pháp hỗ trợ cho 5
  15. công tác quản lý thuế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Bài viết “Thách thức cho Cơ quan thuế Việt Nam khi gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN”, Đặng Thị Bạch Vân (2015), tạp chí Phát triển và hội nhập, dựa trên góc độ của lý thuyết hội nhập và lý thuyết về thuế quốc tế để đánh giá và phân tích những thách thức trong ngắn hạn và dài hạn cho cơ quan thuế Việt Nam trƣớc thềm ra đời và phát triển của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) từ 2015. Kết quả phân tích cho thấy về cơ bản cơ cấu thuế các quốc gia ASEAN khá tƣơng đồng. Tuy nhiên, để việc hội nhập mang lại những lợi ích cho quốc gia, tác giả cũng đƣa ra một số đề xuất hoàn thiện hệ thống thuế quốc gia trong quá trình hội nhập AEC. Việt Nam cần có những bƣớc chuẩn bị nghiêm túc và dài hạn cho việc khẳng định thế mạnh và vị thế riêng của mình trong cộng đồng. Dự án “Cải cách hành chính thuế” của Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) đã khảo sát đội ngũ công chức quốc tế của ngành thuế, lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực quốc tếm xây dựng một chƣơng trình đào tạo cho công chức thuế cả về nghiệp vụ, kĩ năng, ngoại ngữ để phục vụ kế hoạch dài hạn. 1.1.2. Các vấn đề thuộc nội dung quản lý Thuế TNCN và quản lý Thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú Thuế TNCN có ảnh hƣởng rộng đến các tầng lớp dân cƣ, là nguồn thu của NSNN, có tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Mấu chốt trong quản lý thuế TNCN chính là kiểm soát đƣợc nguồn thu nhập để tính thuế. Nhiều công trình nghiên cứu trƣớc đó đã làm rõ vấn đề này trên các khía cạnh khác nhau: Tại “Nguyên tắc công bằng trong pháp luật thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam”, Phan Phƣơng Nam (2011), Tác giả đã làm rõ khái niệm nguyên tắc công bằng dƣới góc độ lý luận, đƣợc cụ thể hóa trong pháp luật thuế TNCN thời điểm đó nhƣ thế nào và thực tiễn áp dụng pháp luật thuế thu nhập cá nhân có đảm bảo đƣợc tính công bằng chƣa. Đồng thời, tác giả cũng đã tham khảo pháp luật của các nƣớc tiên tiến để thấy rõ hơn tính công bằng trong pháp luật thuế TNCN, từ đó tác giả đã đƣa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện việc xây dựng dự thảo Luật thuế TNCN. “Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc kiểm soát thu nhập của ngƣời nộp thuế trong quá trình thực hiện pháp luật thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam”, của Nguyễn Hải Ninh 6
  16. (102, tr.50-56). Tác giả cho rằng cái khó nhất trong quá trình thực thi pháp luật thuế TNCN vẫn là vấn đề kiểm soát thu nhập của NNT. Trong quá trình triển khai và thực hiện quản lý thuế TNCN, việc kiểm soát nguồn thu nhập đóng vai trò thiết yếu. Tác giả đã phân tích vai trò của từng yếu tố trong việc kiểm soát thu nhập cá nhân tại Việt Nam. Luận án tiến sĩ “Hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” đƣợc bảo vệ thành công năm 2015 tại Học viện Tài chính và luận án “Hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam”, năm 2017 tại Đại học Kinh tế Quốc dân của hai tác giả tƣơng ứng Lý Kiều Nhung và Trần Thu Trang. Dƣới góc độ lý luận, các vấn đề về quản lý thuế TNCN tác giả phân tích chi tiết gắn liền với các thực tế xã hội . Dƣới góc độ thực tiễn, các nội dụng này đƣợc nghiên cứu về trình tự sửa đổi Luật thuế TNCN theo thời gian, từ đó phân tích các chủ trƣơng của Nhà nƣớc ta qua từng thời kỳ. Công tác quản lý thuế TNCN còn đƣợc một số tác nghiên cứu ở những địa phƣơng cụ thể. Với điều kiện kinh tế xã hội và chức năng nhiệm vụ đặc thù đòi hỏi các hoạt động quản lý thuế TNCN cần đƣợc áp dụng phù hợp và hiệu quả. Luận văn “Hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế Hà Nội”, Nguyễn Thị Ngọc Lan (2016) đã nghiên cứu tổ chức bộ máy thuế TNCN, thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn thành phố Hà Nội. Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình”, Trịnh Thị Thúy Kiều (2018) đã nghiên cứu và đƣa ra các định hƣớng, hoàn thiện chung về thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Các luận văn trên góp phần cho tác giả hiểu sâu hơn về thuế TNCN tại các địa phƣơng, từ đó có những tổng hợp, đƣa ra những vấn đề còn tồn tại, hạn chế trong quản lý thuế TNCN. Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN đối với những ngƣời không cƣ trú làm việc trên địa bàn Hà Nội”, Phạm Thị Phƣơng Anh (2013) đã nghiên cứu và chỉ ra một số các định hƣớng cho công tác quản lý thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú. Tuy nhiên tại thời điểm đó, Cục thuế Hà Nội đang ủy quyền thu thuế TNCN cho Sở Công Thƣơng, Cục thuế không trực tiếp nhận tờ khai và thu thuế. Việc tiếp nhận tờ khai, thu tiền thuế tại Sở Công Thƣơng cũng đƣợc ghi nhận theo phƣơng thức thủ công, không có phần mềm lƣu trữ hiện đại. Các phần mềm quản lý thuế tại thời điểm đó cũng đã cũ và đƣợc thay mới. Phƣơng thức quản lý thuế đối với cá nhân không cƣ trú cũng không thích hợp để ứng dụng trong thời điểm hiện tại. 7
  17. Bài viết “Quản lý ngƣời nƣớc ngoài tại các quốc gia đang phát triển, cơ hội và thách thức”, Trần Thủy (2017), tạp chí hội nhập và phát triển khẳng định bên cạnh những lợi ích từ việc xã hội mở cửa cho ngƣời nƣớc ngoài vào làm việc, các nƣớc đa phần đều vƣớng phải những khó khăn trong công tác quản lý ngƣời nƣớc ngoài. Mỗi quốc gia đều tuân thủ theo những trình tự quản lý cơ bản, nhƣng cũng linh động thay đổi quy trình, đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào quản lý để tăng cƣờng sự hiệu quả. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề cập tới việc quản lý cá nhân không cƣ trú tại các quốc gia phải luôn đề cao tính nhanh nhạy, kịp thời bởi tính thông tin về đối tƣợng này rất ít, trong trƣờng hợp xảy ra các vấn đề mang tính rủi ro cho xã hội sẽ rất khó để truy vết nếu đối tƣợng đã xuất cảnh. Bài viết “Nguồn thu từ cá nhân không cƣ trú”, Phạm Minh Thi (2018) đã chỉ ra các nguồn thu nhập có thể thu thuế đối với cá nhân không cƣ trú. Tác giả cũng nêu ra một số thực trạng liên quan tới những khó khăn mà ngành thuế đang đối mặt trong quản lý số nợ thuế từ cá nhân không cƣ trú và đề xuất việc quản lý nghiêm ngặt, chi tiết hồ sơ về cá nhân không cƣ trú ngay khi nhập cảnh vào Việt Nam, tránh thất thoát số thu cho NSNN. 1.1.3. Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu đã được công bố liên quan tới đề tài của Luận văn Dƣới nhiều góc độ, các đề tài nghiên cứu đã đi vào phân tích khá toàn diện các nội dung về Thuế TNCN và công tác quản lý thuế TNCN tại Việt Nam. Trong đó cũng gợi mở nhiều nội dung liên quan tới giải pháp cải cách, hiện đại hóa thủ tục hành chính thuế, sửa đổi nội dung luật thuế, áp dụng CNTT trong quản lý thuế... Tuy nhiên chƣa có nhiều công trình đi sâu vào thực tế, thực tiễn về đối tƣợng cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam. Các đề tài chủ yếu đƣa ra những thực trạng, khó khăn trong quản lý thuế TNCN đối với đối tƣợng là cá nhân cƣ trú. Điều này là chƣa đủ bởi thuế TNCN quản lý gồm 2 đối tƣợng là cá nhân cƣ trú và cá nhân không cƣ trú. Việc quản lý thuế TNCN đối với đối tƣợng cá nhân không cƣ trú đang là một thách thức đối với Ngành thuế hiện nay. 1.1.4. Các vấn đề cần được nghiên cứu trong Luận văn Xuất phát từ tổng quan nghiên cứu, cũng nhƣ những câu hỏi đƣợc đặt ra, tác giả xác định hƣớng tiếp theo của đề tài là: Nghiên cứu về thực trạng thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú tại Việt Nam và trên cơ sở đánh giá về các tồn tại, hạn chế trong 8
  18. quản lý thuế để đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN nói chung và quản lý thuế TNCN đối với cá nhân không cƣ trú nói riêng. 1.2. Tổng quan về thuế TNCN 1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế TNCN 1.2.1.1 Khái niệm thuế TNCN: Khi nghiên cứu về thuế TNCN, các nhà khoa học đã cắt nghĩa cụm từ “thu nhập” và “thu nhập cá nhân” nhƣ sau: Theo Haig – Simon (còn đƣợc định nghĩa là H-S, do hai nhà kinh tế ngƣời Anh là R.M.Haig và H.C.Simon đƣa ra đầu thế kỷ 20), thu nhập đƣợc coi là tổng đại số của giá trị thị trƣờng các quyền lợi đƣợc hƣởng dƣới dạng tiêu dùng và những thay đổi về giá trị trong tổng các quyền sở hữu trong một khoảng thời gian nhất định. Theo định nghĩa này, thu nhập gồm hai phần: Phần thứ nhất là giá trị trên thị trƣờng các hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. Nhƣ vậy chƣa nói lên đƣợc khoản thu nhập bằng tiền đem cất trữ, mặt khác việc định giá các hàng hóa, dịch vụ cũng rất phức tạp. Phần thứ hai là giá trị tăng thêm của các tài sản thuộc quyền sở hữu của thể nhân hay pháp nhân. Quan điểm này cũng khó đƣợc áp dụng trên thực tế vì giá trị tăng thêm đó mới ở dạng tiềm năng, chƣa đƣợc thực hiện khi tài sản chuyển dịch quyền sở hữu. Dƣới góc độ đánh thuế, cũng khó thuyết phục đối tƣợng nộp thuế chấp nhận chịu thuế trên cái mà ngƣời ta chƣa thực sự nhận đƣợc. Theo nghiên cứu về thu nhập, nhà kinh tế học Paul.A.Samuelson cho rằng: “ Thu nhập là tổng số tiền kiếm đƣợc hoặc thu góp đƣợc trong một khoảng thời gian nhất định (thƣờng là một năm). Thuật ngữ “tiền” ở đây đƣợc hiểu là những khoản thu dƣới dạng tiền tệ hay hiện vật đƣợc tính thành tiền, nó bao gồm cả phần sản xuất để tự tiêu dùng, nhận đƣợc từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, từ lao động hoặc không tƣ lao động hay từ quyền sở hữu tài sản, tiêu dùng các dịch vụ không phải thanh toán. Thu nhập cá nhân trong kinh tế là thuật ngữ đề cập đến tất cả các khoản thu nhập của một cá nhân kiếm đƣợc trong một niên độ thời gian nhất định từ tiền lƣơng, đầu tƣ và các khoản khác, nó là tổng hợp của tất cả các thu nhập thực nhận 9
  19. bởi tất cả các cá nhân hoặc hộ gia đình. TNCN phản ánh tình hình kinh tế của một quốc gia, bởi vì nó đại diện cho đại bộ phận thu nhập quốc dân, sau quá trình phân phối và phân phối lại sẽ đƣợc phân chia cho các thành viên trong xã hội dƣới hình thức bằng tiền, bằng hiện vật hoặc bằng các phúc lợi xã hội. Dựa trên khái niệm về thu nhập và thu nhập cá nhân để đƣa ra khái niệm về thuế TNCN : “Thuế TNCN là một loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân do Nhà nƣớc ban hành thành luật và đƣợc bảo đảm thi hành bằng sức mạnh của Nhà nƣớc”. 1.2.1.2 Đặc điểm của Thuế TNCN Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân, vào lƣợng tiền thu đƣợc (dƣới cả hình thái tiền tệ và hiện vật) trong một khoảng thời gian nào đó. Do là thuế trực thu nên nó phản ảnh sự đồng nhất giữa ĐTNT theo luật và đối tƣợng chịu thuế theo ý nghĩa kinh tế. Ngƣời chịu thuế TNCN không có khả năng chuyên giao gánh nặng thuế khóa sang cho đối tƣợng khác tại thời điểm đánh thuế. Sặc thuế này tạo cảm giác nặng nề, rất nhạy cảm và dễ bị phản ứng tiêu cực từ phía ngƣời chịu thuế. - Thuế TNCN có diện đánh rất rộng. Đối tƣợng chịu thuế của thuế TNCN là gần nhƣ toàn bộ các khoản thu trong tổng thu nhập của cá nhân mà không cần phân biệt nguồn gốc phát sinh khoản thu nhập đó, bao gồm: Thu nhập từ tiền công, tiền lƣơng, thu nhập từ kinh doanh; từ đầu tƣ gián tiếp nhƣ cho vay, tham gia mua cổ phần, góp vốn liên doanh; thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn; thu nhập về trúng thƣởng, từ tiền bản quyền, thu nhập từ quà biếu, quà tặng, thừa kế, thu nhập khác... Thuế này đƣợc áp dụng với hầu hết các cá nhân có thu nhập, không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nƣớc hay ngoài nƣớc, công dân nƣớc sở tại hay những ngƣời nƣớc ngoài cƣ trú thƣờng xuyên hay không thƣờng xuyên. - Thời gian tính thuế TNCN phân ra hai loại. Đối với thu nhập thƣờng xuyên, kỳ tính thuế TNCN sẽ là một năm dƣơng lịch. Đối với các khoản thu nhập không thƣờng xuyên, thời gian tính thuế sẽ tính theo từng lần phát sinh. - Thuế TNCN thƣờng đƣợc tính theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần. Đặc trƣng này xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế TNCN là điều tiết mạnh ngƣời có thu nhập cao và động viện sự góp vốn của những ngƣời có thu nhập thấp, thu nhập tủng bình góp phần thực hiện công bằng xã hội. Vì vậy, chỉ có biểu thuế lũy tiến mới đáp ứng đƣợc mục tiêu đó. 10
  20. - Xuất phát từ mục tiêu công bằng xã hội, thuế TNCN luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia, sự khác nhau chỉ ở mức độ đƣa ra nhiều hay ít các chính sách xã hội khác vào chính sách thuế. Mỗi quốc gia sẽ có các quy định liên quan tới các khoản đƣợc khấu trừ có tính chất xã hội trƣớc khi tính số thuế phải nộp nhƣ: Thu nhập không chịu thuế, thu nhập miễn thuế, các khoản giảm trừ gia cảnh. 1.2.2. Nguyên tắc và phương pháp áp thuế TNCN 1.2.2.1 Nguyên tắc đánh thuế TNCN a) Nguyên tắc đánh thuế theo tình trạng cư trú và nguyên tắc đánh thuế theo nguồn phát sinh thu nhập Xác định đƣợc đối tƣợng nộp thuế là nội dung quan trọng của thuế TNCN, nhờ đó mới áp dụng cách tính thuế cho phù hợp. Khi xác định ĐTNT, có hai tiêu chí cơ bản là “nơi cƣ trú” và “nguồn thu nhập”. Đối với “nơi cƣ trú", một NNT đƣợc xác định là cá nhân cƣ trú ở một nƣớc phải đóng thuế tại nƣớc đó đối với mọi khoản thu nhập nhận đƣợc trên toàn cầu, còn NNT đƣợc xác định là cá nhân không cƣ trú ở một nƣớc thì chỉ phải nộp thuế cho phần thu nhập phát sinh tại nƣớc đó. Nếu mọi quốc gia đều áp dụng nguyên tắc này, chính sách thuế TNCN sẽ mang tính trung lập, không trùng chéo, không làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh doanh trong nƣớc hay nƣớc ngoài của doanh nghiệp. Theo khái niệm “nguồn thu nhập” lại định nghĩa rằng: Cá nhân phải nộp thuế ở một nƣớc với mọi khoản thu nhập của cá nhân phát sinh tại nƣớc đó. Nguyên tắc nguồn phát sinh thu nhập đƣợc hầu hết các nƣớc áp dụng để đánh thuế đối với các khoản thu nhập phát sinh tại nƣớc đó của các cá nhân không cƣ trú. Đối với cá nhân cƣ trú, cá nhân phải xác định thu nhập toàn cầu và nộp thuế tại nƣớc cƣ trú. - Vấn đề tính thuế trùng và tránh tính thuế trùng Thuế TNCN là một loại thuế trực thu đánh trên thu nhập nhận đƣợc của NNT, dựa trên các nguyên tắc trong việc xác định quyền tính thuế mà tất cả các nƣớc thƣờng sử dụng, bao gồm: + Thuế tính tại đơn vị chi trả thu nhập. Tức là công ty trả thu nhập cho cá nhân và đƣợc quyền tạm khấu trừ một phần tiền lƣơng của cá nhân để nộp thuế theo luật thuế TNCN. + Thuế tính tại nơi mà NNT đƣợc xác định là cá nhân cƣ trú + Thuế tính theo tổng nguồn thu nhập của cá nhân trên toàn cầu nếu là cá nhân 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2