Luận văn tiến sỹ Phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội ở nông thôn tỉnh Bắc Ninh, kinh nghiệm và giải pháp
lượt xem 59
download
Thực tiễn hơn 20 năm đổi mới, sự phát triển hạ tầng kỹ thuật xã hội nông thôn đã góp phần làm thay đổi diện mạo kinh tế xã hội nông thôn, góp phần vào sự nghiệp thành công của công cuộc đổi mới, xóa đói giảm nghèo và thúc đẩy CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn nước ta.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tiến sỹ Phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội ở nông thôn tỉnh Bắc Ninh, kinh nghiệm và giải pháp
- Luận văn tiến sỹ Phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội ở nông thôn tỉnh Bắc Ninh, kinh nghiệm và giải pháp
- i L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c l p c a riêng tôi. Các s li u nêu trong lu n án là trung th c, có ngu n g c rõ ràng. Tác gi lu n án Nguy n c Tuyên
- ii M CL C TRANG PH BÌA L I CAM OAN .......................................................................................................................i M C L C..................................................................................................................................ii DANH M C CÁC KÝ HI U, CH VI T T T..................................................................iii DANH M C CÁC B NG, TH ......................................................................................iv M U ....................................................................................................................................1 Chương 1: CƠ S LÝ LU N VÀ KINH NGHI M TH C TI N V PHÁT TRI N H T NG KINH T - XÃ H I NÔNG THÔN .............................................6 1.1. Cơ s lý lu n v phát tri n h t ng KT - XH nông thôn ................................. 6 1.2. Kinh nghi m phát tri n h t ng KT - XH nông thôn c a m t s nư c và vùng lãnh th ..............................................................................................................46 Chương 2: TH C TR NG PHÁT TRI N H T NG KINH T - XÃ H I NÔNG THÔN T NH B C NINH T 1997 N NAY, BÀI H C KINH NGHI M .................................................................................................60 2.1. Khái quát v i u ki n t nhiên, kinh t , xã h i t nh B c Ninh ..................................60 2.2. Th c tr ng phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh t 1997 n nay ...........................................................................................................70 2.3. M t s bài h c kinh nghi m v phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh ...................................................................................................................125 Chương 3: GI I PHÁP THÚC Y PHÁT TRI N H T NG KINH T - XÃ HI NÔNG THÔN T NH B C NINH TRONG TH I GIAN T I ....134 3.1. Phát tri n KT - XH và m c tiêu phát tri n cơ s h t ng KT - XH nông thôn c a t nh B c Ninh ..............................................................................................................134 3.2. M t s gi i pháp phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh th i gian t i .......................................................................................................................143 3.3. M t s ki n ngh .........................................................................................................184 K T LU N ............................................................................................................................193 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH C A TÁC GI Ã CÔNG B LIÊN QUAN N LU N ÁN .....................................................................................................................195 DANH M C TÀI LI U THAM KH O ............................................................................196 PH L C ...............................................................................................................................203
- iii DANH M C CÁC KÝ HI U, CÁC CH VI T T T ADB Ngân hàng phát tri n Châu Á ASEAN Hi p h i các nư c ông nam Á BOO Xây d ng- S h u- V n hành BOT Xây d ng- V n hành- Chuy n giao CCN C m công nghi p CNH, H H Công nghi p hoá, hi n i hoá EUR ng ti n chung Châu Âu EU Liên minh Châu Âu FDI u tư tr c ti p nư c ngoài GDP T ng s n ph m qu c n i GNP T ng s n ph m qu c dân GTNT Giao thông nông thôn H ND H i ng nhân dân HOST T ng ài ch JBIC Ngân hàng h p tác qu c t Nh t B n KHHG K ho ch hoá gia ình KTQD Kinh t qu c dân KT - XH Kinh t - Xã h i KCN Khu công nghi p NDT Nhân dân t NGO T ch c phi chính ph NXB Nhà xu t b n ODA Vi n tr không hoàn l i THCS Trung h c cơ s THPT Trung h c ph thông UBND U ban nhân dân UNDP Chương trình phát tri n c a Liên h p qu c UNICEF Qu nhi ng th gi i USD ô la M WB Ngân hàng th gi i WHO T ch c y t th gi i WTO T ch c thương m i th gi i XDCB Xây d ng cơ b n
- iv DANH M C CÁC B NG, TH B NG B ng 2.1: Hi n tr ng s d ng t ai t nh B c ninh các năm 1997 - 2007....... 62 B ng 2.2: Phân b dân cư khu v c thành th và nông thôn t nh B c Ninh........ 65 B ng 2.3: Ngu n l c lao ng c a t nh B c Ninh qua các năm 1997 - 2007 ... 66 B ng 2.4: T ng h p ngu n v n ngân sách các c p h tr phát tri n h t ng KT - XH nông thôn năm 1997 - 2007 ............................................. 86 B ng 2.5: T ng h p ngu n v n dân óng góp và các ngu n khác phát tri n h t ng KT - XH nông thôn năm 1997 - 2007................................. 94 B ng 2.6: K t q a phát tri n h t ng GTNT năm 1997 - 2007 ........................... 99 B ng 2.7: K t q a phát tri n h t ng thu l i nông thôn năm 1997 - 2007 ....... 100 B ng 2.8: K t q a phát tri n h t ng c p nư c sinh ho t và v sinh môi trư ng nông thôn năm 2001 -2007............................................... 102 B ng 2.9: K t q a phát tri n h t ng thông tin- vi n thông nông thôn năm 2001 - 2007 ................................................................................. 104 B ng 2.10: T ng h p các KCN, CCN làng ngh n 31/10/2008.................. 105 B ng 2.11: K t q a phát tri n h t ng m ng lư i ch nông thôn năm 2003 - 2007. 107 B ng 2.12: K t qu phát tri n h t ng ngành giáo d c- ào t o nông thôn năm 2001 - 2007......................................................................... 108 B ng 2.13: K t q a phát tri n h t ng ngành y t nông thôn năm 2001 - 2007.... 109 B ng 2.14: K t q a phát tri n h t ng ngành văn hoá nông thôn năm 2001 - 2007............................................................................... 110 B ng 2.15: Giá tr s n xu t nông nghi p (giá c nh 1994) v cơ c u và tc tăng bình quân năm 1997 - 2007 .................................... 114 B ng 2.16: Giá tr s n xu t công nghi p (giá c nh 1994) theo thành ph n kinh t năm 1997 - 2007 ............................................................. 117
- v B ng 3.1: D báo m t s ch tiêu KT - XH ch y u c a t nh B c Ninh t năm 2010 n năm 2020 (giá c nh năm 1994) ......................... 135 B ng 3.2: N i dung i u ch nh quy ho ch s d ng t dành cho h t ng KT - XH t nh B c Ninh n năm 2010 ............................................... 152 B ng 3.3: K ho ch phân b di n tích t giai o n 2008 - 2010 .................. 153 B ng 3.4: T ng h p di n tích t ph i thu h i............................................... 157 B ng 3.5: K ho ch thu h i t giai o n 2008 - 2010 .................................. 158 B ng 3.6: Nhu c u v n u tư phát tri n h t ng KT - XH nông thôn n năm 2010...................................................................................... 164 B ng 3.7: V n ngân sách t nh c n h tr các d án h t ng KT - XH nông thôn n năm 2010 ....................................................................... 165 TH th 2.1: T c tăng GDP c a B c Ninh giai o n 1997 - 2007.................. 63 th 2.2: Giá tr s n xu t c a các ngành trong GDP t nh B c Ninh (tính theo giá hi n hành) năm 1997 - 2007.................................... 64 th 2.3: Cơ c u t ng s n ph m xã h i năm 1997 - 2007 ............................. 64 th 2.4: T l h nghèo trên a bàn t nh B c Ninh năm 1997 - 2007 ............ 119
- 1 PH N M U 1. Tính c p thi t c a tài nghiên c u Th c ti n hơn 20 năm i m i, s phát tri n h t ng KT - XH nông thôn ã góp ph n làm thay i di n m o KT - XH nông thôn, góp ph n vào s thành công c a công cu c xóa ói, gi m nghèo và thúc y CNH, H H nông nghi p, nông thôn nư c ta. S phát tri n h t ng KT - XH nông thôn không ch là v n kinh t - k thu t ơn thu n mà còn là v n xã h i quan tr ng nh m t o ti n cho nông thôn phát tri n nhanh và b n v ng. Do v y, trong ư ng l i và chính sách phát tri n KT - XH trên ph m vi c nư c cũng như t ng a phương nư c ta, vi c xây d ng và phát tri n h t ng KT - XH nông thôn luôn là m t trong nh ng v n ưc ng, Nhà nư c và các c p chính quy n chú tr ng và luôn ư c g n v i các chương trình phát tri n nông nghi p, nông thôn. Năm 1997, B c Ninh ư c tách ra t t nh Hà B c (cũ). Th i gian qua, s gia tăng u tư t ngân sách nhà nư c cùng v i vi c ban hành các chính sách huy ng các ngu n l c a d ng trong xã h i cho u tư phát tri n h t ng KT - XH nông thôn ã mang l i nh ng k t qu tích c c. i u ó ã góp ph n quan tr ng thúc y tăng trư ng và chuy n d ch cơ c u kinh t , làm thay i tình hình kinh t , xã h i nông thôn t nh B c Ninh. Tuy nhiên, cũng như nhi u a phương khác trong c nư c, h t ng KT - XH nông thôn còn nhi u y u kém, b t c p và có nh hư ng nhi u n s phát tri n KT - XH nông thôn t nh B c Ninh. Do v y, vi c nghiên c u, ánh giá th c tr ng phát tri n h t ng KT - XH nông thôn rút ra nh ng bài h c kinh nghi m và xu t nh ng gi i pháp nh m phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh s có ý nghĩa th c ti n quan tr ng, góp ph n th c hi n các m c tiêu phát tri n KT - XH c a t nh.
- 2 2. T ng quan các công trình nghiên c u có liên quan n lu n án nư c ta th i gian qua ã có m t s tài, công trình nghiên c u v CNH, H H nông thôn, nghiên c u v nông nghi p nông thôn trong ó có cp nv n h t ng KT - XH nông thôn như: Công trình c a PGS.TS Hoài Nam, TS. Lê Cao oàn (2001): “Xây Vi t Nam” [37], d ng h t ng cơ s nông thôn trong quá trình CNH, H H ã phân tích nh ng v n lý lu n cơ b n v h t ng, phát tri n h t ng nông thôn và i sâu nghiên c u th c tr ng phát tri n h t ng cơ s t nh Thái Bình. Tác gi Tr n Ng c Bút (2002) có công trình: “Chính sách nông nghi p nông n năm 2010” [10], thôn Vi t Nam n a th k cu i XX và m t s nh hư ng ã i sâu nghiên c u nh ng chính sách, cơ ch , gi i pháp cho phát tri n nông nghi p, nông thôn… trong ó có cp n m t s chính sách phát tri n h t ng nông thôn. M t s công trình khác như lu n án ti n sĩ c a NCS Nguy n Ti n Dĩnh (2003): “Hoàn thi n các chính sách phát tri n nông nghi p, nông thôn ngo i thành Hà N i theo hư ng CNH, H H” [18]; công trình nghiên c u c a PGS. TS Vũ Năng Dũng (2004): “Cơ s khoa h c xây d ng tiêu chí, bư c i, cơ ch chính sách trong quá trình CNH, H H nông nghi p nông thôn” [19]; công trình c a PGS. TS Ph m Thanh Khôi, PGS. TS Lương Xuân Hi n (2006) “M t s v n kinh t xã h i trong ti n trình CNH, H H vùng ng b ng sông H ng” [33]... ã nghiên c u nh ng v n v KT - XH, v các chính sách phát tri n nông nghi p, nông thôn trong ó có cp nv n phát tri n h t ng KT - XH nông thôn. Lu n án ti n sĩ kinh t c a NCS Ph m Th Tuý (2006), “Thu hút và s d ng v n ODA vào phát tri n k t c u Vi t Nam” [60], ã t p trung nghiên c u v ngu n v n ODA cho h t ng phát tri n k t c u h t ng c a Vi t Nam.
- 3 Nghiên c u v B c Ninh có: Lu n án ti n sĩ kinh t c a Nguy n Phương B c (2001), “ nh hư ng và gi i pháp u tư phát tri n kinh t t nh B c Ninh” [4], lu n án i sâu v ho t ng u tư phát tri n, các gi i pháp cho u tư phát tri n kinh t trên a bàn. Lu n án ti n sĩ kinh t c a Nguy n S (2006), “Quá trình CNH, H H nông nghi p, nông thôn t nh B c Ninh - Th c tr ng, kinh nghi m và gi i pháp” [58], i sâu nghiên c u nh ng v n v CNH, H H nông nghi p nông thôn trên a bàn B c Ninh trong ó có cp t i h t ng KT - XH. Lu n án ti n sĩ kinh t c a Nguy n Lương Thành (2006), “Tăng cư ng huy ng v n u tư xây d ng các công trình k t c u h t ng KT - XH t nh B c Ninh trong th i kỳ i m i - Th c tr ng, kinh nghi m và gi i pháp” [63], ã ưa ra nh ng cơ s lý lu n và nh ng gi i pháp huy ng v n phát tri n cơ s h t ng nói chung trên a bàn t nh B c Ninh. Hi n chưa có công trình nào nghiên c u m t cách toàn di n, có h th ng v phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh. Do v y, nghiên c u sinh ch n tài “Phát tri n h t ng kinh t - xã h i nông thôn t nh B c Ninh, kinh nghi m và gi i pháp” s có ý nghĩa th c ti n quan tr ng góp ph n xu t các chính sách và gi i pháp ti p t c thúc y phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh trong th i gian t i. 3. M c ích nghiên c u c a lu n án - T nghiên c u nh ng v n lý lu n v phát tri n h t ng KT - XH nông thôn phân tích làm rõ th c tr ng phát tri n h t ng KT - XH nông thôn th i gian qua và nh ng tác ng c a nó n s phát tri n KT - XH nông thôn t nh B c Ninh. ng th i, rút ra m t s bài h c kinh nghi m v phát tri n h t ng KT - XH nông thôn B c Ninh. - T m c tiêu và yêu c u phát tri n KT - XH nông thôn B c Ninh, lu n án xu t m t s gi i pháp và ki n ngh v i Nhà nư c, v i chính quy n t nh
- 4 nh m thúc y phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh trong th i gian t i. 4. i tư ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án - Lu n án l y quá trình phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh làm i tư ng nghiên c u. - Ph m vi nghiên c u c a lu n án: + N i dung c a h t ng KT - XH nông thôn là ph m trù r t r ng, ph m vi nghiên c u c a lu n án ch gi i h n nh ng cơ s v t ch t làm i u ki n cho các ho t ng kinh t , xã h i như: H th ng giao thông, h th ng cung c p i n, nư c s ch nông thôn, h th ng ch , h th ng giáo d c, y t … nông thôn. N i dung c a lu n án không cp n các t ch c, thi t ch xã hi i v i s phát tri n KT - XH nông thôn. + S phát tri n h t ng KT - XH nông thôn ch u nh hư ng c a nhi u nhóm nhân t , tuy nhiên trong nghiên c u lu n án ch y u t p trung phân tích nhóm nhân t v cơ ch , chính sách c a Nhà nư c tác ng n s phát tri n h t ng KT - XH nông thôn. ó cũng là cơ s lu n án rút ra m t s bài h c có ý nghĩa th c ti n cũng như xu t các gi i pháp và ki n ngh i v i phát tri n h t ng KT - XH trong ti n trình CNH, H H nông thôn t nh B c Ninh trong th i gian t i. + Th i gian nghiên c u: T năm 1997, khi t nh B c Ninh ư c tái l p n năm 2007, trong ó ch y u t p trung vào giai o n 2000 - 2007. 5. Phương pháp nghiên c u - Lu n án s d ng phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s . Lu n án ã k t h p s d ng các phương pháp l ch s , phương pháp lôgíc ti p c n nghiên c u t lý lu n n ánh giá th c tr ng c th c a t ng lo i h t ng kinh t - k thu t, h t ng xã h i trên a bàn trên cơ s ó nhìn nh n rõ tính hai m t c a v n ó là thành t u và h n ch .
- 5 - Quá trình nghiên c u ã s d ng phương pháp i ch ng so sánh và các phương pháp phân tích kinh t d a trên các ngu n s li u, tài li u thu th p, tài li u tham kh o c a các cơ quan qu n lý t i t nh B c Ninh có liên quan n phát tri n h t ng KT - XH như: S Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, S Giao thông v n t i, S Giáo d c - ào t o... làm rõ n i dung nghiên c u, úc rút ư c kinh nghi m t th c ti n. - ng th i trong nghiên c u lu n án, tác gi ã k th a có ch n l c nh ng k t qu nghiên c u c a m t s h c gi trong và ngoài nư c, kinh nghi m c a m t s nư c, vùng lãnh th trên th gi i v phát tri n h t ng KT - XH nông thôn trong CNH, H H. 6. Nh ng óng góp c a lu n án - Làm rõ thêm cơ s lý lu n v phát tri n h t ng KT - XH và tác ng c a nó i v i s phát tri n KT - XH nông thôn. Lu n án ã làm rõ m t s kinh nghi m c a m t s nư c trong phát tri n h t ng KT - XH nông thôn. - Làm rõ ch trương, chính sách c a Nhà nư c ã ư c th c thi trong phát tri n h t ng KT - XH nông thôn. Lu n án rút ra m t s bài h c kinh nghi m. - xu t m t s gi i pháp nh m ti p t c thúc y phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh th i gian t i và m t s ki n ngh nh m tăng thêm tính kh thi c a các gi i pháp ó. 7. K t c u c a lu n án Ngoài l i m u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o, ph l c, lu n án ư c k t c u thành 3 chương: Chương 1: Cơ s lý lu n và kinh nghi m th c ti n v phát tri n h t ng KT - XH nông thôn. Chương 2: Th c tr ng phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh t 1997 n nay và bài h c kinh nghi m. Chương 3: Phương hư ng và gi i pháp thúc y phát tri n h t ng KT - XH nông thôn t nh B c Ninh trong th i gian t i.
- 6 Chương 1 CƠ S LÝ LU N VÀ KINH NGHI M TH C TI N V PHÁT TRI N H T NG KINH T - XÃ H I NÔNG THÔN 1.1. CƠ S LÝ LU N V PHÁT TRI N H T NG KINH T - XÃ H I NÔNG THÔN 1.1.1. Khái ni m h t ng KT - XH nông thôn 1.1.1.1. Khái ni m v h t ng KT - XH xã h i Cho n nay, quan ni m v cơ s h t ng v n còn có nhi u ý ki n khác nhau. Theo PGS. TS Nguy n Ng c Nông thì: “Cơ s h t ng là t ng th các ngành kinh t , các ngành công ngh d ch v ” [39, tr.153]. C th cơ s h t ng bao g m: Vi c xây d ng ư ng xá, kênh ào tư i nư c, bãi c ng, c u c ng, sân bay, kho tàng, cơ s cung c p năng lư ng, cơ s kinh doanh, giao thông v n t i, bưu i n, c p thoát nư c, cơ s giáo d c, khoa h c, y t , b o v s c kho ... PGS. TS Lê Du Phong cho r ng k t c u h t ng là “t ng h p các y u t và i u ki n v t ch t - k thu t ư c t o l p và t n t i trong m i qu c ng KT - XH...” [42, tr.5]. gia, là n n t ng và i u ki n chung cho các ho t V i TS Mai Thanh Cúc quan ni m cơ s h t ng là: “h th ng các công trình làm n n t ng cung c p nh ng y u t c n thi t cho phát tri n s n xu t và nâng cao ch t lư ng cu c s ng” [15, tr.65]. Cơ s h t ng bao g m cung c p nư c, tư i tiêu và phòng ch ng bão l t, cung c p năng lư ng, giao thông, thông tin liên l c... Còn theo PGS. TS Hoài Nam thì cho r ng h t ng “là khái ni m dùng ch nh ng phương ti n làm cơ s nh ó các quá trình công ngh , ư c th c hi n” [37, tr.14]. Có quan ni m quá trình s n xu t và các d ch v cho r ng h t ng KT - XH ư c s d ng ch : “nh ng h t ng a năng ph c v cho c kinh t và xã h i; ho c trong trư ng h p ch nh ng h t ng chuyên dùng ph c v trong ho t ng kinh t và văn hoá, xã h i khi cùng n c hai lo i h t ng phát tri n KT - XH nói chung” [64, tr.158]. Quá cp
- 7 trình s n xu t c n có ngư i lao ng, tư li u s n xu t và công ngh . Trong tư li u s n xu t có m t b ph n tham gia vào quá trình s n xu t v i tư cách là nh ng cơ s phương ti n chung nh ó mà quá trình công ngh , s n xu t và d ch v ư c th c hi n. B ph n này chính là cơ s h t ng, k t c u h t ng hay h t ng. Như v y m c dù còn có nh ng quan i m khác nhau, c m t khác nhau nhưng các quan i m, ý ki n này u cho r ng: Cơ s h t ng ho c k t c u h t ng hay h t ng u là nh ng y u t v t ch t làm n n t ng cho các quá trình s n xu t và i s ng xã h i hình thành và phát tri n. V i quan ni m v h t ng như v y, cùng v i s phát tri n c a cu c cách m ng khoa h c công ngh làm cho h t ng không nh ng có vai trò quan tr ng trong lĩnh v c kinh t mà nó còn có vai trò c bi t quan tr ng trong phát tri n xã h i. Tương ng v i m i lĩnh v c ho t ng c a xã h i có m t lo i h t ng tương ng chuyên dùng. H t ng trong kinh t ph c v cho ho t ng kinh t , h t ng trong quân s ph c v cho ho t ng quân s , h t ng trong lĩnh v c giáo d c, y t ph c v cho ho t ng giáo d c, y t … Trong th c t cũng có nh ng lo i h t ng a năng có t m ho t ng r ng l n, có tác ng nhi u m t như: H t ng giao thông v n t i, i n năng, thu l i… ó là nh ng h th ng h t ng trong khi t n t i và v n hành không ch ph c v cho m t ho t ng ví d như ho t ng kinh t mà còn ph c v cho nhi u ho t ng khác. Do ó khái ni m h t ng KT - XH ư c s d ng ch nh ng h t ng có tính a năng ph c v cho lĩnh v c kinh t và lĩnh v c xã h i ho c ch cho nh ng h t ng chuyên dùng ph c v cho lĩnh v c kinh t và lĩnh v c xã h i khi cùng cp n. Trong i u ki n kinh t th trư ng, h th ng ngân hàng - tài chính gi vai trò là n n t ng cho các ho t ng kinh t . Nó là cơ quan v n hành và cung ng v n cho n n kinh t v n hành và phát tri n. Do v y, ho t ng c a h th ng tài chính, ngân hàng gi vai trò h t s c quan tr ng trong v n hành c a toàn b n n
- 8 kinh t . V i vai trò là n n t ng, h th ng tài chính, ngân hàng cũng ư c coi là m t lo i h t ng mang tính thi t ch c a n n kinh t th trư ng hi n i. Trong i u ki n hi n t i c a s phát tri n và trong n n kinh t th trư ng hi n i, tôi th ng nh t v i PGS. TS Hoài Nam cho r ng: “H t ng KT - XH c a xã h i hi n i là khái ni m dùng ch t ng th nh ng phương ti n và thi t ch , t ch c làm n n t ng cho KT - XH phát tri n” [37, tr.16]. Th c t cho th y, h t ng KT - XH ngày càng óng v trí quan tr ng trong s phát tri n KT - XH c a các qu c gia và vùng lãnh th trên th gi i. H t ng KT - XH là m t trong nh ng ch tiêu t ng h p ánh giá m c phát tri n c a m t qu c gia. B t c m t xã h i nào, m t qu c gia nào mu n phát tri n thì u c n có m t h th ng cơ s h t ng hoàn ch nh và ng b , i u ó cũng có nghĩa là ph i u tư phát tri n cơ s h t ng, ph i xem nó là n n t ng, là i u ki n ti n v t ch t thúc y các ho t ng KT - XH phát tri n. H t ng KT - XH có nh ng c trưng sau: - Tính h th ng: H t ng KT - XH c a m t qu c gia, m t vùng hay m t a phương là m t h th ng c u trúc ph c t p bao trùm và có ph m vi nh hư ng m c cao th p khác nhau lên m i ho t ng kinh t , xã h i trên a bàn. Dư i h th ng ó l i có nh ng phân h v i m c và ph m vi nh hư ng th p hơn, nhưng t t c u liên quan g n bó v i nhau, mà s tr c tr c khâu này s liên quan, nh hư ng n khâu khác. Do ó vi c quy ho ch t ng th phát tri n h t ng KT - XH ph i k t h p, ph i h p các lo i h t ng trong m t h th ng ng b gi m chi phí và tăng hi u qu s d ng c a các công trình h t ng. Tính ng b h p lý trong ph i k t h p các b ph n c u thành h t ng KT - XH có ý nghĩa quan tr ng c v m t kinh t và còn có ý nghĩa c v xã h i. Công trình h p lý không ch là òn b y tác ng vào lĩnh v c kinh t mà còn tác ng ln n n p s ng, môi trư ng, sinh ho t c a dân cư trên a bàn, t o s thay i c nh quan trong không gian c a khu v c.
- 9 - Tính ki n trúc: Phát tri n h t ng KT - XH không ch là v n kinh t - k thu t ơn thu n mà các b ph n c u thành h th ng cơ s h t ng ph i có c u trúc phù h p v i nh ng t l cân i, k t h p v i nhau thành m t t ng th hài hòa, ng b . S kh p khi ng trong k t c u h t ng có th làm cho h th ng công trình m t tác d ng, không phát huy ư c hi u qu , th m chí làm tê li t c h th ng hay t ng phân h c a c u trúc. - Tính tiên phong nh hư ng: Cơ s h t ng c a m t nư c, m t qu c gia, m t vùng ph i hình thành và phát tri n i trư c m t bư c so v i các ho t ng kinh t , xã h i khác. Tính tiên phong c a h th ng cơ s h t ng còn th hi n ch nó luôn i trư c, m ư ng cho các ho t ng kinh t , xã h i phát tri n ti p theo và thu n l i. Chi n lư c u tư phát tri n h t ng úng là l a ch n ư c nh ng h t ng tr ng i m làm n n t ng cho m t ti n trình phát tri n ó là chi n lư c “ưu tiên”, công trình h t ng “tr ng i m”. S phát tri n v cơ s h t ng v quy mô, ch t lư ng, trình k thu t là nh ng tín hi u cho th y nh hư ng phát tri n KT - XH c a m t nư c hay c a vùng ó. - Tính tương h : Các b ph n trong cơ s h t ng có tác ng qua l i v i nhau. S phát tri n c a b ph n này có th t o thu n l i cho b ph n kia và ngư c l i. Ví d như vi c xây d ng m t con ư ng giao thông thì không nh ng ph c v tr c ti p cho ho t ng giao thông i l i, v n chuy n hàng hoá… c a vùng ó ư c thu n ti n, d dàng mà nó còn t o i u ki n nâng cao hi u qu s n xu t kinh doanh c a các cơ s trong vùng nh gi m ư c chi phí v n chuy n, qua ó gi m giá thành s n ph m… Nguyên t c cơ b n là g n quy n l i và nghĩa v , tuy nhiên trong m t s trư ng h p khi xây d ng công trình làm thi t h i cho i tư ng này nhưng l i làm l i cho i tư ng khác. - Tính công c ng: Các ngành s n xu t và d ch v thu c k t c u h t ng t o ra nh ng s n ph m hàng hoá công c ng như: ư ng giao thông, c u c ng, m ng lư i i n, cung c p nư c… i u ó ư c th hi n c trong xây d ng và trong s d ng. B i v y, hi u qu u tư phát tri n cơ s h t ng không th ch xét n l i ích c a doanh nghi p u tư mà còn ph i xét n ý nghĩa phúc l i c a nó i v i toàn xã h i. Ngoài ra còn ph i th c hi n t t vi c phân c p xây d ng và qu n lý s d ng cho t ng c p chính quy n và t ng i tư ng c th .
- 10 - Tính vùng ( a lý): Các ngành s n xu t và d ch v thu c k t c u h t ng thư ng g n v i m t vùng, a phương c th . Nó ch u nh hư ng c a các y u t t nhiên (tài nguyên, môi trư ng, a hình, t ai…) và các y u t kinh t , xã h i c a t ng vùng, t ng khu v c. K t c u h t ng c a các vùng có v trí a lý khác nhau thì cũng s khác nhau. - Là lĩnh v c u tư òi h i v n l n: Công u tư kinh doanh, lĩnh v c trình h t ng KT - XH thư ng là nh ng công trình l n có quy mô l n, òi h i v n l n, không th ho c khó có kh năng thu h i v n. Ngu n v n u tư xây d ng công trình h t ng KT - XH thư ng ư c a d ng hoá, xã h i hoá: V n ngân sách Nhà nư c, v n óng góp c a dân (s c lao ng, ti n v n), v n các doanh nghi p, v n nư c ngoài (ch y u là v n ODA)…và ngu n v n khác (như h o tâm, công c). Ngoài ra phát tri n h t ng KT - XH còn là gi i pháp xoá b s cách bi t v a lý, v xã h i gi a các vùng, khơi thông s khép kín truy n th ng c a nông thôn, t o l p s công b ng và nâng cao m c s ng cho cư dân nông thôn. 1.1.1.2. Khái ni m h t ng KT - XH nông thôn Hi n nay v n chưa có nh nghĩa, khái ni m th ng nh t v nông thôn nhưng v cơ b n khái ni m nông thôn thư ng ư c t trong m i quan h so sánh v i khái ni m ô th . Căn c vào i u ki n th c t và xét dư i giác qu n lý thì PGS. TS Nguy n Ng c Nông cho r ng “Nông thôn là vùng khác v i thành th , ó m t c ng ng ch y u là nông dân s ng và làm vi c, có mt dân cư th p, có k t c u h t ng kém phát tri n, có trình dân trí, ti p c n th trư ng và s n xu t hàng hoá th p hơn” [39, tr.62]. Xét trình trên giác nông nghi p là ngành s n xu t v t ch t c thù thì PGS. TS Hoài Nam cho r ng “Nông thôn là khái ni m dùng ch nh ng khu v c dân ng nông nghi p” [37, cư sinh ho t có ho t ng nông nghi p, d a trên ho t tr.16]. Các quan i m này u kh ng nh r ng các cư dân s ng nông thôn
- 11 ch y u là nông dân và làm ngh nông, ây là ho t ng ch y u c a các ngành s n xu t v t ch t nông, lâm, ngư nghi p, các ngành ngh s n xu t kinh doanh và d ch v phi nông nghi p và dân cư c a xã h i nông thôn là dân cư c a xã h i ch m phát tri n. Tuy nhiên khái ni m nông thôn ch có tính tương i, m t vùng nông thôn có th thay i theo th i gian và theo ti n trình phát tri n KT - XH c a qu c gia cũng như t ng a phương. T s phân tích v h t ng KT - XH, v nông thôn như v y, tôi ng tình ý ki n c a mình v i PGS. TS Hoài Nam v khái ni m h t ng KT - XH nông thôn. H t ng KT - XH nông thôn là “H t ng KT - XH thu c quy n s h u chung c a làng, xã do làng, xã s d ng chung vì m c ích phát tri n KT - XH c a làng” [37, tr.19]. Như v y h t ng KT - XH nông thôn là nh ng cơ s v t ch t và thi t ch cung c p d ch v cho sinh ho t kinh t , xã h i, dân sinh trong c ng ng làng xã và do làng xã qu n lý, s h u và s d ng, làm n n t ng cho s phát tri n KT - XH nông thôn. H t ng KT - XH nông thôn bao g m h t ng KT - XH cho toàn ngành nông nghi p và nông thôn c a vùng, c a làng, xã và nó ư c hình thành, s d ng vì m c ích phát tri n KT - XH c a làng, xã. Th c t , h t ng KT - XH nông thôn cũng mang nh ng tính ch t, c trưng c a h t ng KT - XH nói chung và là n n t ng v t ch t, cung c p d ch v cho ho t ng KT - XH c a toàn ngành nông nghi p và nông thôn, c a vùng và c a làng, xã. Hi n nay, h t ng KT - XH nông thôn thư ng ư c phân chia thành h t ng kinh t - k thu t như: H th ng thu l i, h th ng giao thông, h th ng cung c p i n, h th ng thông tin liên l c, c p thoát nư c… và h t ng văn hóa - xã h i như: Các cơ s giáo d c - ào t o, cơ s y t , các công trình văn hoá và phúc l i xã h i khác. Khi xem xét v k t c u h t ng KT - XH nông thôn cũng c n th y r ng, s phát tri n c a m i làng, xã không th ch xem xét trên ph m vi h p v i nh ng k t c u h t ng KT - XH g n v i nó, xét theo a lý và lĩnh v c:
- 12 ư ng xá giao thông, công trình thu l i, các công trình văn hoá, y t , giáo d c… , vì trong CNH, H H nông nghi p nông thôn, s g n k t và nh hư ng lan to gi a các làng xã, gi a các huy n, gi a thành th và nông thôn khá rõ nét k c trong phát tri n và giao lưu kinh t . Do v y s có m t s công trình trong k t c u h t ng KT - XH như các tuy n ư ng liên xã, liên huy n, các h th ng thu nông, tr m bơm, tr m i n… tuy không thu c quy n s h u c a m t làng xã nh t nh, nhưng l i ph c v cho ho t ng KT - XH c a nhi u xã ho c c vùng thì nh ng h t ng này cũng thu c ph m vi c a k t c u h t ng KT – XH nông thôn. Nh ng k t c u h t ng KT - XH ó thư ng n m trong ph m vi qu n lý c a các ban ngành thu c b máy chính quy n c p huy n ho c ngành d c c p S (như h th ng thu nông thu c quy n qu n lý c a S NN&PTNT). Th c t , c ng ng dân cư c a các xã v a ư c hư ng l i t khai thác t s d ng, v a có nghĩa v tham gia vào qu n lý, b o v và duy tu b o dư ng các k t c u h t ng này. Nhìn chung, nư c ta trong su t chi u dài l ch s phát tri n các vùng nông thôn ã hình thành m t h th ng cơ s h t ng KT - XH ph c v cho s n xu t nông nghi p và kinh t nông thôn, như: H th ng ư ng giao thông, h th ng thu l i, ch ... H th ng này ph c v cho nhi u ho t ng kinh t , xã h i khác nhau. Vi c thi u nh ng cơ s này có th gây ra nhi u tác ng tiêu c c n s phát tri n KT - XH c a c vùng nông thôn. N u không có ư ng xá thì không th có ho t ng v n t i hàng hoá và hành khách; không có ch , c a hàng, kho tàng thì không th t ch c các ho t ng mua bán và trao i hàng hoá… i u ó càng kh ng nh t m quan tr ng c bi t c a h th ng h t ng KT - XH nông thôn trong ti n trình CNH, H H nông nghi p nông thôn hi n nay. Chính s phát tri n c a h t ng KT - XH s góp ph n t o bư c phát tri n t phá thúc y KT - XH nông thôn, g n k t kinh t gi a các vùng, mi n và t ó phát huy ư c th m nh kinh t c a m i a phương phù h p v i quy lu t chung c a kinh t th trư ng.
- 13 1.1.2. Các b ph n c u thành c a h th ng h t ng KT - XH nông thôn 1.1.2.1. H th ng h t ng kinh t - k thu t * H th ng h t ng giao thông nông thôn M ng lư i ư ng GTNT là h th ng các tuy n ư ng n m trên a bàn nông thôn ph c v cho vi c giao lưu trong a bàn và v i bên ngoài. H th ng này bao g m các tuy n ư ng liên huy n, liên xã, liên thôn, liên b n... H th ng này ư c ví như h th ng như "m ch máu" trong cơ th con ngư i, nó k t n i các qu c l , t nh l cùng v i các tuy n ư ng liên huy n, liên xã, liên thôn t o ra. Hi n nay ư ng GTNT chi m kho ng trên 80% t ng chi u dài m ng lư i ư ng giao thông toàn qu c [10, tr.126], m c dù ã có nh ng c i thi n l n nhưng ch t lư ng m ng lư i ư ng huy n, xã nhi u a phương còn th p, i l i, lưu thông hàng hoá còn nhi u khó khăn, chưa áp ng ư c yêu c u c a CNH, H H nông thôn. Phát tri n giao thông là phát tri n y u t c n thi t và c bi t quan tr ng trong i s ng kinh t , xã h i nông thôn. M ng lư i giao thông là huy t m ch c a n n kinh t . H th ng GTNT phát tri n s g n k t gi a các vùng nông thôn, gi a nông thôn v i thành th . Nó t o các m i liên k t không gian và giao lưu gi a các lu ng hàng hoá gi a thành th và nông thôn. Khi s n xu t hàng hoá phát tri n thì giao thông v n t i có ý nghĩa vô cùng to l n trong vi c t o i u ki n thu n l i cho lưu thông hàng hoá t ơn v , cơ s cung c p n nơi ch bi n, n th trư ng tiêu th s n ph m. ư ng giao thông vươn t i âu thì các KCN, CCN, cơ s s n xu t, trư ng h c, b nh vi n…th trư ng hàng hoá, th trư ng thương m i và d ch v phát tri n n y. H th ng giao thông thu n l i s góp ph n gi m chi phí v n chuy n do ó gi m ư c chi phí s n xu t, làm cho giá c các s n ph m hàng hoá, d ch v n tay ngư i tiêu dùng gi m i nhi u, nâng cao tính c nh tranh, m r ng th trư ng. ng th i, nó t o cơ h i giao lưu gi a các vùng mi n, t o i u ki n thu n ti n cho vi c i l i c a các t ng l p dân cư có th d dàng ti p c n v i các d ch v giáo d c - ào t o, y t … Th c t cho th y, h th ng giao thông y u kém là m t khó khăn tr ng i to l n i v i phát tri n nông thôn.
- 14 * H th ng h t ng thu l i nông thôn H th ng thu l i nông thôn bao g m toàn b h th ng công trình ph c v cho vi c khai thác, s d ng h p lý ngu n nư c (nư c m t và nư c ng m) và cho vi c h n ch nh ng tác h i do nư c gây ra i v i s n xu t, i s ng và môi trư ng sinh thái. Các công trình ch y u thu c h th ng thu l i bao g m: H th ng các h p gi nư c; h th ng các tr m bơm tư i, tiêu; h th ng ê sông, ê bi n; h th ng kênh mương [64, tr.168]. Nông nghi p là ngành s n xu t có i tư ng là các th c th s ng (cây tr ng, v t nuôi) nên ngu n nư c óng vai trò vô cùng quan tr ng. V i nh ng nư c thư ng xuyên ch u nh hư ng c a thiên tai, c bi t là mưa bão, l t l i, h n hán… thì s phát tri n c a nông nghi p, nông thôn luôn g n bó m t thi t v i s phát tri n c a h th ng thu l i. Vi c hình thành các h th ng thu nông nó có ý nghĩa h t s c to l n i v i s phát tri n c a nông nghi p, nông thôn. Nó ã góp ph n quan tr ng vào vi c trong vi c kh c ph c tình tr ng hoang hoá, m r ng di n tích canh tác; mb o cung c p nư c tư i t o i u ki n cho vi c thâm canh, tăng v và c bi t ã t o s chuy n i cơ c u cây tr ng; góp ph n cung c p ngu n nư c cho các ho t ng s n xu t và sinh ho t c a dân cư; h n ch và k p th i kh c ph c nh ng h u qu c a thiên tai như bão, l t... c bi t, s phát tri n c a h th ng thu l i thư ng i kèm v i s phát tri n c a h th ng giao thông. Trên m i tuy n ê qua các vùng nông thôn, các c m dân cư ã hình thành tuy n giao thông c a các làng, xã (m ng lư i GTNT). Ngoài ra, s phát tri n c a h th ng thu l i còn tác ng tr c ti p n công tác c i t o, b o v môi trư ng… Do v y, vi c xây d ng, phát tri n h th ng th y l i nh m m b o tư i tiêu ph c v cho s n xu t nông nghi p cũng như nh m h n ch và k p th i kh c ph c nh ng h u qu c a thiên tai là m t yêu c u b c thi t v i các vùng nông thôn hi n nay.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Vận dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí đánh giá mức độ đô thị hóa nhằm góp phần xây dựng các quan điểm phát triển đô thị ở Việt Nam đến năm 2020, lấy Hà Nội làm ví dụ
199 p | 555 | 204
-
LUẬN VĂN TIẾN SỸ: Hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục đại học ở Việt Nam
247 p | 440 | 201
-
Luận văn tiến sỹ kinh tế: Hoàn thiện quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp (nghiên cứu tình huống của Hà Nội)
238 p | 373 | 163
-
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Giải pháp phát triển tín dụng đôi với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Đông Sài Gòn
0 p | 393 | 148
-
Luận văn Thạc sỹ: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội - Lê Đăng Hải
144 p | 481 | 129
-
Luận văn tiến sỹ Quá trình hình thành chính sách thúc đẩy phát triển làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ 1997-2003. Thực trạng - kinh nghiệm - giải pháp
195 p | 313 | 124
-
LUẬN VĂN TIẾN SỸ KINH TẾ: Hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh tại Việt Nam
236 p | 200 | 81
-
Luận văn Thạc sỹ: Phát triển năng lực chủ động tích cực học tập của học sinh trong dạy học Hóa học thông qua hình thức dạy học dự án - Đặng Thị Minh Thu
24 p | 200 | 76
-
Luận văn Thạc sỹ: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO: Trường hợp Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Nguyễn Xuân Nghĩa
18 p | 243 | 69
-
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Tác động của cung tiền đến thị trường chứng khoán Việt Nam
0 p | 237 | 67
-
Luận văn tiến sỹ kinh tế: Hội nhập kinh tế quốc tế với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Campuchia
175 p | 173 | 65
-
Luận văn tiến sỹ kinh tế: Quá trình phát triển DN vừa và nhỏ ngoài quốc doanh ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 1997-2003 - Thực trạng, kinh nghiệm, giải pháp
187 p | 176 | 64
-
Luận văn tiến sỹ kinh tế: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn tỉnh bắc ninh từ 1986 đến nay
194 p | 163 | 63
-
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực của các yếu tố kinh tế lên giá cổ phiếu NHTM Á Châu
0 p | 229 | 45
-
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Nghiên cứu phát triển nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
149 p | 214 | 37
-
Luận văn Thạc sỹ: Phát triển các khu công nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc
30 p | 246 | 37
-
Luận văn Thạc sỹ: Giải pháp phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ trên địa bàn thành phố Huế
170 p | 150 | 18
-
Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục: Xây dựng tiến trình dạy học các thuyết về ánh sáng (Vật lí 12 nâng cao) theo hướng phát triển năng lực tư duy cho học sinh
126 p | 156 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn