!
1. Cơ s lý thuyết gi thuyết nghiên cu
Nghiên cu này da trên 3 cơ s lý thuyết sau:
Mt , xut phát t hình tiến động NLCT
ca A-Thompson & Stricklan vn dng cho NLCT
marketing, ta có sơ đồ sau (Hình 1):
Để gii thích hình 1, ta mt s khái nim:
- Kh năng marketing ca DN là tp hp các yếu
t c v ngun lc vt cht tri thc marketing c
v yếu t hin hu tim n DN th huy
động khai thác cung ng để thc hin các hot
động MKT xác định.
S 166/2022
26
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
NGHIÊN CU PHÁT TRIN
NĂNG LC CNH TRANH MARKETING
CA CÁC CHUI SIÊU TH BÁN L
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NI
Nguyn Hoàng Vit
Trường Đại hc Thương mi
Email: nhviet@tmu.edu.vn
Nguyn Bách Khoa
Trường Đại hc Thương mi
Email: nbkhoa@tmu.edu.vn
Ngày nhn: 14/03/2022 Ngày nhn li: 13/04/2022 Ngày duyt đăng: 15/04/2022
T khóa: NLCT MKT tng lc, NLCT MKT chiến lược, NLCT phát trin CL MKT, NLCT MKT động,
NLCT giá tr khách hàng cm nhn, Chui STBL.
JEL Classifications: M31
Tng lc luôn là vn đề nghiên cu va có tính căn bn, va có tính thi s, cp thiết. Nghiên cu
này được thc hin vi các chui siêu th bán l (STBL) - mt loi hình doanh nghip bán l hin
đại (DNBLHĐ) ph biến đại din đin hình các đô th ln Vit thi gian qua. Vi tp mu được hình thành
bng phương pháp xác sut ngu nhiên t 114/92 SBUs ca 126 chui STBL đin hình vi quy mô đáp viên
484 nhà qun tr marketing (MKT) các cp, 295 khách hàng NTDCC, nghiên cu này đã ch ra 4 thành
phn ch yếu có tác động trc tiếp ý nghĩa thng kê và đồng biến theo th t gm: năng lc cnh tranh
(NLCT) MKT chiến lược, NLCT phát trin CL MKT, NLCT MKT động NLCT giá tr khách hàng cm
nhn… Trên cơ s phân tích thng t các thành phn hình đưa ra mt s hàm ý qun tr vi các
DN chui STBL trên địa bàn Ni.
(Ngun: Tác gi đề xut)
Hình 1: hình tiến động t kh năng đến LCCT bn vng ca DN
- Năng lc marketing ca DN là nhng kh năng
ngun lc tài sn trí tu MKT trong s kết hp vi
các ngun lc vt cht khác khi tích hp chúng
vào các quá trình, hot động marketing xác định cho
phép ti đa hóa mc tha dng giá tr cung ng
khách hàng ca chúng đáp ng yêu cu và mc tiêu
ca DN.
Không phi kh năng nào cũng s tr thành năng
lc, ch nhng kh năng nào khi gn 1 quá trình, 1
hot động đạt ti 1 mc năng sut, cht lượng, độ
thành tho, knowhows và tùy biến xác định đáp ng
yêu cu kinh doanh (tính liên tc, thng nht) nghĩa
là góp phn vào vic to ra 1 mc giá tr trong chui
giá tr DN mi tr thành NL ca DN đó.
- Năng lc CT marketing ca DN nói chung
các chui STBL nói riêng được hiu là “tp hp mt
s NLMKT kiến to cung ng nhng giá tr cnh
tranh s hài lòng khách hàng nhm to cơ s cho
DN hoc SBUs chui STBL đạt được LTCT định v
th trường cht lượng tăng trưởng thương mi
trong mi quan h vi chun đối sánh và/hoc ĐTCT
trên th trường mc tiêu ca nó”. T khá nhiu NL
marketing, ch 1 s trong chúng kiến to cung ng
được các giá tr khách hàng có tính cnh tranh nghĩa
các giá tr vượt tri, khó bt chước, lâu bn
khác bit mi tr thành NLCT marketing.
- Năng lc ct lõi (Core Competence): NLDN
Dn thc hành tt hơn tương đối vi các NLDN
ca các hot động ni b khác. Mi DN 1,2
cùng lm 3 NL ct lõi, mi NL ct lõi đều mang
li cho 1 NLCT có giá tr cao bi chúng thường liên
quan đến các ngun lc mnh nht ca DN. NL ct
lõi ca DN thường kết tinh tp trung vn nhân lc
tri thc ca DN ch hu như không th hin
Bng cân đối tài sn.
- Năng lc khác bit (Distintive Competence)
nhng NLDN DN thc hành tt hơn so vi NL
này ca các ĐTCT vy chúng NLCT vượt
tri ca DN đó. Không phi tt c NL ct lõi đều
NL khác bit không phi ch NL ct lõi mi
tr thành NL khác bit, tuy nhiên 1 NL ct lõi tr
thành 1 cơ s to LTCT ch khi NL khác bit
mang li NL giá tr CT cao cho DN, hòn đá
khép góc cho mi bc chiến lược, ưu thế CT
DN to ra trên địa th trường động lc chính
to thành công ca DN ngoi tr trường hp DN đó
mi ngun lc quá mnh so vi ĐT.
Phát trin NLCT marketing thc cht th
được hiu vic tăng cường hiu sut NLCT mar-
keting tng lc da trên phát trin/nâng cp các
nhân t NLCT MKT thành phn nhm to ra chuyn
biến v cht - nn tng LTCT bn vng ca DN đó.
đây, hiu sut phát trin NLCT marketing tng
lc chính thước đo trung tâm ht nhân ca phát
trin NLCT tng lc được hiu mc đim
tương đối và xếp loi. NLCT ca DN so vi mc tt
nht (5 đim) trên thang Likirt 5 mc. Vi thc cht
ni hàm trên, NLCT MKT v thế đặc bit quan
trng trong qun tr chiến lược tác nghip ca
KD/STBL.
Hai là, t nguyên lý MKT da trên giá tr và quá
trình cung ng giá tr cho TT/KH cho thy:
Th nht , xét trên toàn cc, quá trình MKT trên
khi được trin khai cho tng đơn v kinh doanh chiến
lược (viết tt SBU) hoc tng phân đon chiến lược
(SS), nghĩa đưa 1 chiến lược MKT được hoch
định vào bi cnh thc tin ca mt SBU c th để
không nhng thích ng, phù hp CL vi các chuyn
đổi linh hot khai thác thi cơ t nhng thay đổi
trên (đon) TT mc tiêu nhm đạt được mc tiêu CL
MKT đã được hoch định. Quá trình này gi quá
trình phát trin CL MKT và vai trò ca NLCT này
vi phát trin NLCT MKT tng lc nên gi là NLCT
phát trin CL MKT. Vì vy, gi thuyết nghiên cu H1
được phát trin là: NLCT phát trin CL MKT tác
động trc tiếp, đồng biến đến hiu sut phát trin
NLCT MKT tng lc ca DN. V cu hình, NLCT
phát trin CL MKT gm các yếu t NL phát trin
qun tr thông tin CL MKT; NL phát trin CL la
chn định v giá tr; NL phát trin CL CHTT; NL
phát trin CL kênh MKT và NL phát trin CL xúc tiến
bán l hn hp.
Th hai , xét v cu trúc, quá trình MKT cung
ng giá tr cho khách hàng bao gm 2 bc MKT:
MKT chiến lược MKT sách lược (còn gi
MKT chiến thut). Trong đó xét trên toàn cc và dài
hn, MKT chiến lược là loi hình MKT bc SBU,
nếu sa vào trin khai không đúng, không trúng
27
!
S 166/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
!
không phù hp, hiu qu thì CL MKT s b tht
bi… Để đảm bo thành công ca MKT chiến lược
không ch to lp NL t chc MKT để phân tích
d báo MKT ca SBU, nghiên cu hành vi mua KH
ca SBU còn da trên phân đon TT phù hp
da trên phân tích phân b các ngun lc thích
ng, vn dng cung ng các NL MKT ct lõi
khác bit ca SBU làm cơ s định v giá tr khách
hàng tính CT vượt tri, khác bit hp dn.
Điu đó th dn đến gi thuyết nghiên cu H2:
“NLCT MKT chiến lược có tác động trc tiếp, đồng
biến đến hiu sut phát trin NLCT MKT tng lc
ca DN”.
V cu hình, NLCT MKT chiến lược được xác
lp bi NL t chc MKT chiến lược; NL MKT ct
lõi NL MKT khác bit.
Th ba , 9 hot động ca 2 khâu kiến to
vn giao giá tr; Truyn thông thc hin giá tr
thuc bc MKT sách lược. Đây nhng hot động
mà DN thc hin và KH có th cm nhn giá tr KH
các hot động này mang li. th ch s này
không trùng vi mc giá tr DN thc cung ng
cho KH nhưng phn nh hiu sut thc KH
cm nhn được v giá tr đó và KH hài lòng, mua lp
li trung thành hay không là tùy thuc vào ch s giá
tr KH cm nhn này bt chp “mi li nói có cánh”
hoc thc tế ca DN v giá tr cung ng KH. Ta gi
thành phn này NLCT giá tr KH cm nhn dn
ti gi thuyết H3 NLCT giá tr KH cm nhn có tác
động trc tiếp đồng biến đến NLCT MKT tng lc
ca DN.
Ba , lý thuyết cnh tranh ca M.Porter lý
thuyết ngun lc luôn 2 lý thuyết nn tng để
hoch định và phát trin các CL KD và MKT ca DV,
đó cũng chính nn tng hình CL tng quát
định hướng TT da trên NL”. Tuy nhiên 2 lý thuyết
này đều chưa gii thích được cho trường hp s
thay đổi nhanh thường xuyên ca môi trường KD
MKT. Để gii bài toán này, lý thuyết năng lc
động ra đời phát trin vi nhng đóng góp ca
B.Barney, J.Feece, C. Wang cng s: Đây lý
thuyết được phát trin t lý thuyết ngun lc da
trên s phân định s khác bit chuyn hóa gia
“kh năng” “năng lc” khi cho rng đứng trước
nhng thay đổi ln và/hoc quan trng t TT, KH,
ĐTCT t các ngun lc, k c khi đáp ng tiêu chun
VRIN (có giá tr cao, hiếm có, khó bt chước, không
th thay thế) - Valuable - Ravre - Inimitable -
Non.Substitable) cũng không th tn ti qua thi
gian, ngay c các năng lc ct lõi cũng vy, đặc bit
khi có s biến động, thay đổi ln mà môi trường cũng
s mt hoc chí ít suy gim LTCT… L.Wang trên cơ
s phân tích này đã đưa ra khái nim: NL động suy
cho đến cùng “kh năng ca DN để tích hp, xây
dng cu hình li ni b bên ngoài nhm gii
quyết môi trường thay đổi nhanh chóng, Wang cũng
cho rng, NL s dng các kh năng “nhanh, sm, bt
ngchính linh hn ca NL động. T chc MKT
vi chc năng v trí ca mình tiếp cn đối mt
trc tiếp, thường xuyên vi nhng thay đổi môi
trường MKT vĩ mô, th trường ngành KD cũng như
môi trường MKT ni ti nên NL MKT động là yếu t
cu thành trng yếu ca NLCT động ca DN
vy dn ti gi thuyết H4: “NLCT MKT động tác
động trc tiếp, đồng biến ti hiu sut phát trin
NLCT MKT tng lc ca DN”.
V cu hình, NLCT MKT động bao gm NL
nhn biết tiên lượng, NL hp th kích hot;
NL thích nghi tùy biến; NL đổi mi sáng to.
2. hình thang đo nghiên cu lý thuyết
phát trin NLCT MKT
T nguyên lý trên cho phép xác lp hình
nghiên cu lý thuyết NLCT MKT tng lc ca
DN/chui STBL trên địa bàn HN vi các SBUs
các STBL thành viên trên các v trí địa TT mc tiêu
xác định (xem hình 2).
Để xây dng b thang đo chính thc cho các
thành phn hình lý thuyết trên, thc hin các
bước nghiên cu sơ b sau:
Bước 1: Nghiên cu tng hp lý lun và kế tha,
phát trin thang đo mi thành phn
Bước 2: Phng vn hi tho chuyên gia
(n=12) đề rà soát, loi b, b sung và sa chnh phát
biu thang đo thiết kế Bng hi.
Bước 3: Nghiên cu sơ b: Vi 40 nhà qun tr
MKT các SBUs và 30 KH chui STBL bng phương
pháp rút trích nhân t vi phép quay Varimax cho
các biến độc lp biến ph thuc.
S 166/2022
28
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
Kết qu rút trích được 24 biến quan sát ca 4
biến độc lp và 10 items ca biến ph thuc. C th:
- Vi thang đo: NLCT MKT tng lc HMCC
da trên kế tha phát trin các nghiên cu ca
Thompson Stricklan; A.Rowe at el, N.B.Khoa,
N.Hoàng vi 10 thang đo/biến quan sát.
- Vi thành phn NLCT phát trin CL MKT
(MSD) da trên các nghiên cu ca J.Subhash,
P.K o t l e r và K e l le r, D, A a k e r, N. H . Vi t v à
N.T.T.Nhàn vi 6 biến quan sát.
- Vi thành phn NLCT giá tr khách hàng cm
nhn (TMC) da trên phát trin các nghiên cu
ca P.Kotler, D.Aaker, Đ.X. Lâm, N.B.Ngc vi 6
biến quan sát.
- NLCT thành phn: NLCT MKT động (DMC)
kế tha phát trin các nghiên cu ca Wong;
N.P.Nguyên, N.H.Vit vi 6 biến quan sát.
hình b thang đo chính thc trên được
đưa vào nghiên cu chính thc
3. Kim định thang đo, mô hình gi thuyết
nghiên cu lý thuyết
3.1. t mu nghiên cu
- Vi tp tng th N=245 SBUs; sai s chun
(z=1,96) ng vi xác sut tin cy 95%; sai s chn
mu (ε=4%), tn sut xut hin s kin trong khaon-
gr sai s cho phép (p=70%) vi công thc xác định
quy mu SBU ti thiu (n) bng phương pháp
xác sut ngu nhiên:
Thc tế điu tra: phát ra cho 140 SBUs, thu
v 114 SBUs ca 26 DN/chui STBL. Để so
sánh, nghiên cu này còn chn 4 ca hàng hn
hp ĐM ti các ch đô th mi; 4 ca hàng
chuyên doanh ĐM ti các trc ph chuyên doanh
và 2 ca hàng STBL ĐM ca Thailand và M để
đối sánh.
- Để xác định s lượng đáp viên nghiên cu này
gm 2 đối tượng đáp viên: Mu 1 gm các đáp viên
các CMOs, các nhà qun tr MKT các cp DN,
SBUs các chui STBL, các nhà cung cp, các
ĐTCT, các nhà QLNN v ST, các thành viên Hip
hi bán l, Hip hi STBLNi. Quy mô mu đối
tượng này nhm tìm hiu 4 thành phn hình
gm: NLCT MKT chiến lược, NLCT phát trin CL
MKT; NLCT MKT động Hiu sut NLCT MKT
tng lc, nên để phn nh khách quan tng th qua
mu gi phiếu cho 140 SBUs, đảm bo mi SBU có
t 2-4 đáp viên, cng vi s biến quan sát ca mi
nhân t tác động đến biến độc lp, nên tng s biến
quan sát/cn tìm hiu lên đến 94 và quy mô mu ti
thiu s 94x5 = 470 đáp viên. Thc tế gi 550
phiếu, nhn li 508 phiếu, loi 24 phiếu không hp
l, quy mu nghiên cu 484 phiếu.
- Mu 2: Đối tượng các khách để tìm hiu
NLCT giá tr KH cm nhn. Để đảm bo tính đại
din, mi SBU cn 1-3 đáp viên: S phiếu phát ra
400 phiếu, thu v 328 phiếu, loi 33 phiếu không
hp l, quy mu nghiên cu 295 phiếu.
- Thi gian điu tra chia làm 2 đợt:
29
!
S 166/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
(Ngun: Tác gi phát trin)
Hình 2: hình nghiên cu lý thuyết NLCT MKT tng th ca các SBUs chui STBL đin máy
!
Đợt 1: 4-7/2020
Đợt 2: 11/20-3/2021
- Phương pháp ly mu: vi mu 1 gi Email
Bng hi theo địa ch đối tượng điu tra. Vi mu 2
vi phương pháp ngu nhiên thun tin bng Bng
hi trc tiếp phong dán tem sn để gi li kết
qu trong bo hi vào địa ch truy cp trên Facebook
cho phép down v tr li ri gi li.
Vi 2 mu nghiên cu này v cơ bn đảm bo
tính đại din, ngu nhiên, kh năng suy rng kết qu
hình thành b d liu không ch cho nghiên cu
này còn cho các nghiên cu tiếp theo.
4. Kim định thang đo, mô hình gi thuyết
nghiên cu
4.1. Kim định xác lp thang đo hình
nghiên cu phù hp thc tế th trường HN
Kim định thang đo bng h s tin cy Cronbach
Alpha. Kết qu tính toán h s CA ca các items 34
thành phn/biến độc lp biến ph thuc NLCT
MKT tng lc được tng hp qua bng 1.
T bng 1 cho phép rút ra mt s kết lun:
- Các biến thành phn (4 biến độc lp 1 biến
ph thuc) điu đó Alpha ln lượt 0,791; 0,838;
0,812; 0,826 đều > 0,6 các tr s alpha này đều
>Alpha ca các biến quan sát ca mi thành phn.
Ngoi tr 33 biến quan sát còn li đều có Alpha >
0,6 và tương quan biến tng >0,3 - nghĩa các biến này
đ tu chun tin cy đưc pn tích bưc tiếp.
- Biến SMC4 do Alpha <0,6 tương quan
biến tng <0,3 niên b loi khi phân tích tiếp. Biến
thành phn SMC do có biến quan sát b loi được
tính li Alpha tr s 8,821.
4.2. Phân tích nhân t khám phá (EFA)
i. EFA các biến độc lp
Sau khi loi mt biến quan sát ca thành phn
SMC, 23 biến quan sát ca 4 biến độc lp được đưa
vào kim định KMO và Bartlett cho kết qu KMO =
0,835 (>0,5) vi mc ý nghĩa Sig = 0,000 (<0,05) là
đáp ng tiêu chun kim định. B d liu thu thp
được phù hp cho phân tích EFA.
Thc hin phân tích rút trích nhân t vi phép
xoay Varimax ln 1 cho thy:
- 4 thành phn đều có Eigen >1, trong đó bé nht
1,275, phương sai trích 81,372% (> 0,5) - đạt
yêu cu kim định.
- 2 biến quan sát TMC5 - “Mc hài lòng
cao hơn ĐT” và DMC - “Kích hot KFC trong chui
giá tr DN” đều có h s ti nhân t ln lượt là 0,426
0,401 (<0,5) - b loi khi phân tích tiếp theo.
- 21 biến quan sát còn li ca 44 biến độc lp đều
h s ti nhân t > 0,5 được s dng trong
phân tích tiếp theo.
- 2 biến SMC DMC 2 biến quan sát b loi
được tính li Alpha ln lượt là 0,852 và 0,836. (bng 2)
ii - EFA biến ph thuc
10 biến quan sát ca biến Hiu sut NLCT MKT
tng lc đưa vào EFA, kết qu cho thy:
Vi h s KM = (>0,5), kim định Barlet ý
nghĩa thng vi Sig 0,000 (<0,005) - đảm bo
tiêu chun kim định độ thích hp ca ni tương
quan các biến quan sát biến ph thuc HMCC.
H s tin cy = 0,849 (>0,6), giá tr Eigen = 1,924
(>1) 10 biến quan sát được rút trích thành 1 nhân t:
Hiu sut NLCT MKT tng lc phương sai trích
88,625 (>0,5). C 10 biến quan sát đều h s ti
nhân t >0,5 đảm bo tiêu chun kim định EFA.
Vi các kết qu phân tích EFA trên cho phét rút
ra kết lun chung: 10 thang đo biu th Hiu sut
phát trin NLCT MKT tng lc cùng 21 thang đo
ca 4 thành phn NLCT MKT ca STBL đã đảm
bo giá tr hi t, các biến quan sát này đã đại din
được cho các thành phn nghiên cu cn phi đo ca
hình.
4.3. Phân tích ni tương quan gia các biến
hình
Phân tích này nhm đánh giá giá tr phân bit ca
b thang đo ca mt hình thông qua kim định
ma trn tương quan gia các biến ca mô hình. Nếu
h s tương quan gia các cp biến <0,85 ch ra rng
giá tr phân bit kh năng xy ra gia 2 biến
(John và B. Martinez - 2000). Kết qu tính toán mi
tương quan Spearson gia các biến ca hình
được th hin trong Bng 3.
T bng 3 cho thy tt c h s tương quan tuyt
đối gia các cp biến dao động t 0,359 đến 0,441 -
đều không vượt quá h s điu kin 0,85. Điu này
cho phép dn đến 2 kết lun:
S 166/2022
30
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc