Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 6 - ThS. Võ Hữu Khánh (2017)
lượt xem 34
download
Bài giảng "Quản trị rủi ro - Chương 6: Rủi ro và độ thỏa dụng các khái niệm kinh tế và các nguyên tắc quyết định đơn giản" giúp người học hiểu nguồn gốc của các nguyên tắc quyết định, bảo hiểm và nguyên tắc kỳ vọng của độ thỏa dụng, thiết kế một hợp đồng bảo hiểm,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 6 - ThS. Võ Hữu Khánh (2017)
- CHƯƠNG 6 RỦI RO VÀ ĐỘ THỎA DỤNG CÁC KHÁI NIỆM KINH TẾ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC QUYẾT ĐỊNH ĐƠN GIẢN GV: Th.S Võ Hữu Khánh
- NỘI DUNG CHƯƠNG 6 6.1 NGUỒN GỐC CỦA CÁC NGUYÊN TẮC QUYẾT ĐỊNH 6.1.1 Những triển vọng rủi ro đơn giản 6.1.2 Nguyên tắc giá trị kỳ vọng 6.1.3 Kỳ vọng của độ thỏa dụng (EUJ) 6.1.4 Thái độ khác nhau đối với rủi ro của mỗi người 6.2 BẢO HIỂM VÀ NGUYÊN TẮC KỲ VỌNG CỦA ĐỘ THỎA DỤNG 6.2.1 Bảo hiểm 6.2.2 Phương pháp xác định phí bảo hiểm (Phí rủi ro) 6.2.3 BảT K 6.3 THIẾ o hiẾể M m bán phần ỒNG BẢO HIỂM ỘT HỢP Đ 6.4 NGUYÊN TẮC QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN 6.4.1 Nguyên tắc độ thỏa dụng kỳ vọng 6.4.2 Nguyên tắc giá trị trung bình và độ lệch bình phương
- 6.1 NGUỒN GỐC CỦA CÁC NGUYÊN TẮC QUYẾT Đ ỊNH ững triển vọng rủi ro đơn giản 6.1.1 Nh VÍ DỤ HÀNH ĐỘNG CHI PHÍ A: Không làm gì 0 B: Làm việc 10 giờGía tr ị LĐ 80 Thù lao 100 Giá trị ròng 20 Đơn vị tính: Ngàn đồng
- VÍ DỤ: TRÒ CHƠI TUNG ĐỒNG XU • A sẽ trả cho B 10$ nếu đồng xu NGỬA • B sẽ trả cho A 10$ nếu đồng xu XẤP *Chi phí của trò chơi phụ thuộc vào các biến cố QUYẾT ĐỊNH CHI PHÍ Quyết định của A 1) Tham gia trò chơi 10$ ho ặc 10$ 2) Không tham gia trò chơi 0$ Quyết định của B 1) Tham gia trò chơi 10$ ho ặc 10$ 2) Không tham gia trò chơi 0$
- BẢNG PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ 10$ xác suất 0.5 V ( tham gia trò chơi) = 10$ xác suất 0.5 10$ xác suất 0.5 W ( không tham gia trò chơi) = 10$ xác suất 0.5 • Khi tham gia trò chơi, biến cố không thể đoán trước được • Nó có thể là một chuỗi giá trị • Rủi ro có thể tiềm ẩn trong khoảng hay chuỗi giá trị này
- 6.1.2 Nguyên tắc giá trị kỳ vọng VÍ DỤ: Hãy lựa chọn một trong các biến cố sau (Biến cố được tính bằng $ và có xác suất đi kèm) 10 0.5 0 0.5 5 0.5 A= B= C= 10 0.5 20 0.5 15 0.5 0 0.4 0 0.6 1 0.5 D= E= F= 20 0.6 20 0.4 21 0.5
- HƯỚNG DẪN Áp dụng công thức tính giá trị kỳ vọng (EV) Trong đó EVj = ∑ Pi.Xi • EVj là giá trị kỳ vọng của i triển vọng J • Pi là xác suất của biến cố i • Xi là biến cố được tính giá trị tiền tệ 10 0.5 A= EV = 0.5*(10) + 0.5*(10) = 10 A 10 0.5
- Tương tự cách tính trên ta có các giá trị kỳ vọng của các triển vọng B,C,D,E,F EV = 0.5*(10) + 0.5*(10) = $ 10 A EV = 0.5*(0) + 0.5*(20) = $ 10 EV = 0.5*(5) + 0.5*(15) = $ B 10 EV = 0.4*(0) + 0.6*(20) = $ C 12 EV = 0.6*(0) + 0.4*(20) = $ 8 D E EV = 0.5*(1) + 0.5*(21) = $ 11.5 F Kết quả lựa chọn là D > F > ( A,B,C) > E
- 6.1.3 Kỳ vọng của độ thỏa dụng (EUJ) KHÁI NIỆM • Là mức độ thỏa mãn mà một người nhận được khi tiêu dùng một loại hàng hóa hay thực hiện một hành động nào đó. • Yếu tố tâm lý là một thành phần quan trọng của độ thỏa dụng.
- GIẢ ĐỊNH VỀ ĐỘ THỎA DỤNG 1. Xếp hạn các tổ hợp hàng hóa hay của cải theo mức độ thỏa mãn của mỗi cá nhân, với nguyên tắc nhiều sức được chuộng hơn ít. 2. Độ thỏa dụng biên đo mức thỏa mãn gia tăng thu được từ việc tiêu dùng mỗi lượng hàng hóa hay của cải bổ sung cuối cùng. 3. Quy luậy về độ thỏa dụng biên tế giảm dần
- A Độ thỏa dụng B C *Đường cong ABC gọi là ĐƯỜNG ĐẲNG DỤNG Tài sản Vậy đô thỏa dụng và rủi ro có mỗi quan hệ như thế nào???
- VÍ DỤ Giả sử tài sản hiện có của bạn là 10$ 1) Giữ nguyên tài sản hiện tại và không tham gia trò chơi. 2) Tham gia trò chơi TS= 0 đồng 50% (Nếu thua) TS= 20 đồng 50% (Nếu thắng) CHÚNG TA CÓ NÊN THAM GIA TRÒ CHƠI KHÔNG ? CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ (HAY KHÔNG) PHỤC THUỘC VÀO THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI RỦI RO CỦA MỖI NGƯỜI
- 6.1.4 Thái độ khác nhau đối với rủi ro của mỗi người • Để đánh giá thái độ đối với rủi ro của mỗi người ta thường sử dụng nguyên tắc CỰC ĐẠI GIÁ TRỊ KỲ VỌNG CỦA THỎA DỤNG [E(Uj) > Max] U(20$) Độ thỏa dụng U(10$) U(0$) Tài sản 0 10 20 Thua Không Thắng chơi
- CÔNG THỨC TÍNH GIÁ TRỊ KỲ VỌNG CỦA THỎA DỤNG EUj = ∑Pi.U(Xi) TRONG ĐÓ: • EUj : Kỳ vọng của thỏa dụng của hiện tượng j • Pj : Là xác suất của biến cố Xi • U(Xi) : Gía trị thỏa dụng của biến cố Xi được tính trên cơ sở hàm thỏa dụng cá nhân. VÍ DỤ Bạn có 30$, không chơi đánh bài và cất số tiền đó. Độ thỏa dụng trong trường hợp này là bao nhiêu? EU(cất) = 1,0*U(30$)=30$
- Nếu khả năng thua và thắng là như nhau và bằng 50%. Tính độ thỏa dụng kỳ vọng của trò chơi? U(20$) U(10$) EU (trò chơi) = 0,5*U(0$) + 0,5*U(20$)= 10$ U(0$) Tài sản 0 10 20 Thua Không Thắng chơi
- 6.2 THỎA DỤNG VÀ NGUYÊN TẮC KỲ VỌNG CỦA THỎA DỤNG Bảo hiểm Phương pháp xác định chi phí bảo hiểm (Phí rủi ro) Bảo hiểm bán phần
- 6.2.1 Bảo hiểm Bảo hiểm là một thỏa thuận hợp pháp thông qua đó, một cá nhận hay tổ chức (Người tham gia bảo hiểm) chấp nhận đóng một khoản tiền nhất định (Phí bảo hiểm) cho một tổ chức khác (Công ty bảo hiểm) để đổi lấy những cam kết về những khoản chi trả khi có sự kiện trong hợp đồng xảy ra. Doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến lược bảo hiểm thông qua việc sử dụng nguyên tắc kỳ vọng của độ thỏa dụng.
- 6.2.1 Bảo hiểm Ví dụ: Bạn muốn bảo hiểm cho ngôi nhà của mình. Giả sử tổng tài sản bạn có là 120$ trong đó giá trị ngôi nhà là 100$. Cho rằng, hỏa hoạn làm cháy ngôi nhà và giá trị tài sản chỉ còn lại 20$. Xác suất để hỏa hoạn xảy ra là 25%. Theo nguyên tắc kỳ vọng của thỏa dụng khi không bảo hiểm: E(U) = ∑Pi*U E(U) KBH = 0,75*U(120$) + 0,25 *U(20$) Khi có bảo hiểm, giá trị tổn thất kỳ vọng: EV = 0,25 * (100$) = 25$
- 6.2.1 Bảo hiểm Giá trị thỏa dụng kỳ vọng đối với bảo hiểm: U(120) D B E(U)BH= 1,0 * 95 = 95$ U(95) E(U) C Giá trị thỏa dụng kỳ Độ thỏa dụng vọng khi không bảo hiểm: U(20) A E(U)KBH= 0,25*U(20) + 0,75*U(120) 20 E(w)=95 120 W (Tài sản) Hình 6.5 E(U)BH > E(U)KBH Nghĩa là bảo hiểm sẽ được mua.
- 6.2.1 Bảo hiểm Kỹ thuật hình học • Đường cong AB biểu hiện đường thỏa dụng phù hợp với hai mức tài sản, điểm B tương ứng độ thỏa U(120) B dụng trên trục tung là U(120), U(95) D E E(U) C điểm A tương ứng độ thỏa dụng Độ thỏa dụng U(20). • Gọi C là điểm kỳ vọng tương ứng thỏa dụng E(U)KBH nằm trên đt U(20)A AB và cắt đường cong AB tại E. Z ( Chi phí bảo hiểm) • Chiếu E xuống trục hoành ta đươc Wt – mức tương đương chắc chắn. 20 Wt E(w)=95 120 W (Tài sản) Hình 6.5 • Từ C kẻ đường vuông góc với trục hoành cắt đường cong AB tại D, điểm C tương ứng mức tài sản 95$, D chiếu lên trục tung được
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị rủi ro (Risk Management)
113 p | 1915 | 701
-
Bài giảng Quản trị rủi ro - TS.Ngô Quang Huân
150 p | 1017 | 336
-
Bài giảng Quản trị rủi ro - TS. Nguyễn Hải Quang
175 p | 607 | 213
-
Bài giảng Quản trị rủi ro - ĐH Thương mại
74 p | 874 | 139
-
Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 5: Rủi ro đối với tài sản
12 p | 599 | 87
-
Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 1: Giới thiệu về rủi ro và sự bất định
16 p | 580 | 83
-
Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 2: Giới thiệu về quản trị rủi ro
10 p | 512 | 60
-
Bài giảng Quản trị rủi ro - Trường ĐH Thương Mại
0 p | 298 | 15
-
Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 1: Tổng quan về rủi ro và quản trị rủi ro
14 p | 54 | 15
-
Bài giảng Quản trị rủi ro: Bài 4 - ThS. Nguyễn Ngọc Dương
22 p | 93 | 14
-
Bài giảng Quản trị rủi ro: Bài 1 - ThS. Nguyễn Ngọc Dương
26 p | 105 | 13
-
Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 5: Quản trị rủi ro tài sản
9 p | 42 | 10
-
Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương 4: Quản trị rủi ro nhân lực
8 p | 34 | 9
-
Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 1 - Nguyễn Thế Hùng
80 p | 14 | 4
-
Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 2 - Nguyễn Thế Hùng
73 p | 6 | 4
-
Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 3 - Nguyễn Thế Hùng
29 p | 10 | 4
-
Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 4 - Nguyễn Thế Hùng
45 p | 15 | 4
-
Bài giảng Quản trị rủi ro doanh nghiệp - Chương 3: Các nguyên tắc cơ bản về Quản lý rủi ro
15 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn