Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT07
lượt xem 4
download
Mời các bạn cùng tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT34 sau đây với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp ôn thi tốt nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT07
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN LT 07 Câu 1: ( 2 điểm) 1. Khái niệm khấu hao và hao mòn tài sản cố định (0,5 điểm) Hao mòn tài sản cố định là sự giảm dần về giá trị sử dụng và giá trị hoặc giảm giá trị của tài sản cố định. Khấu hao tài sản cố định là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải thu hồi của tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định đó 2. Phân biệt khấu hao và hao mòn TSCĐ (1 điểm) Hao mòn TSCĐ Khấu hao TSCĐ Khái niệm: Hao mòn TSCĐ là sự giảm sút về mặt Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do cách có hệ thống giá trị phải khấu hao TSCĐ tham gia vào các hoạt động của của TSCĐ trong suốt thời gian sử DN và do các nguyên nhân khác dụng hữu ích của TS đó vào giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được sáng tạo ra Bản chất: Là một hiện tượng khách quan mà trong Là một biện pháp chủ quan của con quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn do người nhằm thu hồi số vốn đã đầu tư các nguyên nhân khác nhau: tham gia vào vào TSCĐ. Vì TSCĐ được đầu tư mua hoạt động SXKD, các nguyên nhân tự sắm để sự dụng nên được hiểu như nhiên (hao mòn hữu hình: giảm sút giá một lượng giá trị hữu dụng được phân trị và giá trị SD), do tiến bộ KHKT gây phối cho SXKD trong suốt thời gian ra (hao mòn vô hình: giảm sút thuần tuý sử dụng hữu ích. Do đó việc trích về mặt giá trị). khấu hao là việc phân phối giá trị sử dụng TSCĐ đồng thời là biện pháp thu hồi vốn.
- Phạm vi: Tính hao mòn cho tất cả TSCĐ thuộc sở Chỉ tính và trích khấu hao đối với hữu của DN kể cả TSCĐ tham gia vào những TSCĐ tham gia vào hoạt động SXKD hay không tham gia vào SXKD SXKD (sử dụng cho hoạt động khác) Mối quan hệ: Hao mòn TSCĐ là cơ sở để tính khấu Trích khấu hao TSCĐ phải phù hợp hao TSCĐ với mức độ hao mòn của TSCĐ và phải phù hợp với quy định hiện hành về chế độ trích khấu hao TSCĐ do Nhà nước quy định. 3. Nội dung phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo số dư giảm dần (0,5 điểm) a. Nội dung: Theo phương pháp này số khấu hao hàng năm của TSCĐ được xác định bằng cách lấy giá trị còn lại của TSCĐ ở đầu năm của năm tính khấu hao nhân với một tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm (còn gọi là tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư). Công thức xác định như sau: MKi = Gdi x TKD Trong đó: MKi : Số khấu hao TSCĐ năm thứ i Gdi : Giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i TKD : Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ i : Thứ tự các năm sử dụng TSCĐ ( i = 1.n ) Giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i được xác định bằng cách lấy nguyên giá TSCĐ trừ đi khấu hao luỹ kế đến đầu năm thứ i. Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm ( còn gọi là tỷ lệ khấu hao nhanh) được xác định bằng cách lấy tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng nhân với một hệ số điều chỉnh. TKD = TKH x Hd Trong đó: TKH : Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Hd : Hệ số điều chỉnh Theo kinh nghiệm, các nhà kinh tế ở các nước thường sử dụng hệ số như sau: TSCĐ có thời hạn sử dụng 3 đến 4 năm thì hệ số là 1,5 TSCĐ có thời hạn sử dụng 5 đến 6 năm thì hệ số là 2 TSCĐ có thời hạn sử dụng trên 6 năm trở lên thì hệ số là 2,5.
- b. Ưu, nhược điểm: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có ưu điểm sau: Giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh ở những năm đầu. Doanh nghiệp vừa có thể tập trung vốn nhanh từ tiền khấu hao để đổi mới máy móc, thiết bị và công nghệ kịp thời vừa giảm bớt được tổn thất do hao mòn vô hình. Nhà nước có thể cho phép doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao nhanh để tính chi phí khấu hao trong việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Điều đó được coi như một biện pháp “ hoãn thuế” cho doanh nghiệp. Bên cạnh những ưu điểm trên, nếu doanh nghiệp thực hiện phương pháp này có hạn chế: Giá thành sản phẩm ở những năm đầu của thời hạn khấu hao sẽ cao do phải chịu chi phí khấu hao lớn, điều đó gây bất lợi cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, việc tính toán khá phức tạp. Câu 2: (5 điểm) 1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo qua các chỉ tiêu: số vòng quay, kỳ luân chuyển bình quân và số vốn lưu động có thể tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động so năm báo cáo. (1 điểm) Năm báo cáo: L0 = 360/K0 = 360/90 = 4 vòng K0 = 90 ngày Năm kế hoạch: L1 = L0 + 1 = 4 + 1 = 5 vòng K1 = 360/5 = 72 ngày Doanh thu thuần năm kế hoạch: M1 = 3.000 trđ + (5.000 x 120.000) = 3.600 trđ Mức tiết kiệm vốn lưu động trong năm kế hoạch = Vtk = [M1 (K1 – K0)]/360 = 180 trđ 2. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm báo cáo và năm kế hoạch. (2 điểm) a. Năm báo cáo (1 điểm) Khấu hao TSCĐ là: 2.000 x 10% = 200 trđ VCĐ bình quân = trđ VLĐ bình quân = trđ Vốn kinh doanh bình quân = 750 + 1.100 = 1.850 trđ Lợi nhuận của DN (EBT) = 3.000 – 0,75 x 3.000 – (141,1 + 200) – 800 x 10% = 328,9 trđ Lợi nhuận sau thuế (NI) = 328,9 (1 0,25%) = 246,675 trđ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế: ROA = = 0,133 b. Năm kế hoạch: (1 điểm) Sản lượng tiêu thụ: Q0 = 3.000trđ : 120.000 = 25.000 SP Q1 = 25.000 + 5.000 = 30.000 SP Chi phí biến đổi 1đơn vị sản phẩm : v1 = = 85.000đ/SP Khấu hao TSCĐ = 200 + 620 x 10% = 262 trđ
- Chi phí lãi vay = (800 + 620) x 10% = 142 trđ EBT = 30.000 (0,120 0,085) – 262 – 141 – 142 = 504,9 trđ Lợi nhuận sau thuế = 504,9 x 0,75 = 378,675 trđ VCĐ bình quân = trđ VLĐ bình quân = M1 /L1 = (30.000 x 120.000)/5 = 720 trđ VKD bình quân = 1.179 + 720 = 1.899 trđ ROA = 378,675/1.899 = 0,199 hay 19,9% 3. Để tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh thêm 5% so với năm báo cáo thì năm kế hoạch công ty cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm. (1 điểm) ROA = 0,133 + 0,05 = 0,183 NI = 0,183 x 1.899 = 347,517 trđ EBT = trđ Q = (sp) 4. Xác định điểm hoà vốn kinh tế và tài chính năm kế hoạch. (1 điểm) Điểm hoà vốn kinh tế Qh= (sp) (0,5 điểm) Điểm hoà vốn tài chính Qh = (sp) (0,5 điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH36
24 p | 338 | 29
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH31
27 p | 219 | 28
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH03
16 p | 231 | 25
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH06
22 p | 225 | 18
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH05
30 p | 234 | 18
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH01
33 p | 165 | 16
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH38
24 p | 158 | 15
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH02
17 p | 165 | 13
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH40
35 p | 98 | 11
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH39
30 p | 133 | 11
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH34
17 p | 114 | 11
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH33
25 p | 113 | 11
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH32
27 p | 133 | 11
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH04
10 p | 188 | 11
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH35
21 p | 92 | 10
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-TH37
26 p | 102 | 9
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT12
3 p | 112 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT50
3 p | 147 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn