intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT09

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

65
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT20 sau đây với lời giải chi tiết cho mỗi câu hỏi sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT09

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN ­ LT  09 Câu 1: (2 điểm 1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động (0,5 điểm) ­ Khái niệm: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để  hình thành nên các  tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực   hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một   lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ  kinh doanh. ­ Đặc điểm của vốn lưu động + Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện. + Vốn lưu động chuyển toàn bộ  giá trị  ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ  sau mỗi chu kỳ kinh doanh. + Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. 2. Cách phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện (1,5 điểm) ­ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Vốn   bằng   tiền   gồm:   Tiền   mặt   tại   quỹ,   tiền   gửi   Ngân   hàng   và   tiền   đang  chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể  dễ  dàng   chuyển đồi thành các loại tài sản khác hoặc để trả  nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh   doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền cần thiết nhất định. Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ  khách hàng thể  hiện  ở  số  tiền mà các khách hàng nợ  doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung   ứng dịch vụ  dưới hình thức bán trước trả  sau. Ngoài ra, với một số  trường hợp mua  
  2. sắm vật tư  khan hiếm, doanh nghiệp còn có thể  phải  ứng trước tiền mua hàng cho   người cung ứng, từ đó hình thành khoản tạm ứng. ­ Vốn về hàng tồn kho: Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hàng hoá gồm: Vốn vật tư dự trữ, vốn   sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là vốn về hàng tồn  kho. Xem xét chi tiết hơn cho thấy, vốn về hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm: Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại nguyên vật liệu chính dự  trữ  cho  sản xuất, khi tham gia vào sản xuất, chúng hợp thành thực thể của sản phẩm. Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, giúp cho   việc hình thành sản phẩm, nhưng không hợp thành thực thể chính của sản phẩm, chỉ  làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề  ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện   cho quá trình sản xuất kinh doanh thực hiện thuận lợi. Vốn nhiên liệu:  Là giá trị  các loại nhiên liệu dự  trữ  dùn trong hoạt động sản  xuất kinh doanh. Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các  tài sản cố định.  Vốn vật đóng gói: Là giá trị các loại vật liệu bao bì dùng để đóng gói sản phẩm   trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn  tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh. Vốn sản phẩm đang chế:  Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh   doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (Giá trị sản phẩm   dở dang, bán thành phẩm). Vồn về chi phí trả trước: Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác  dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể  tính hết vào giá thành sản   phẩm trong kỳ này, mà được tính dần vào giá thành sản phẩm các kỳ tiếp theo như chi   phí cải tiến kỹ thuật, chi phí nghiên cứu thí nghiệm.
  3. Vốn thành phẩm: Là giá trị  những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu  chuẩn kĩ thuật và đã được nhập kho. Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về  hàng tồn kho chủ  yếu là giá trị  các   loại hàng hoá dự trữ. Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc   xem xét đáng giá mức tồn kho dự  trữ  và khả  năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt  khác, thông qua cách phân loại này có thẻ  tìm các biện pháp phát huy chức năng các  thành phần vốn và biết được kết câú vốn lưu dộng theo hình thái biểu hiện để  định  hướng và điều chỉnh hợp lý có hiệu quả. Câu 2: (5 điểm)  (Đơn vị tính: 1.000đ) 1. Chi phí vật tư trực tiếp: ( 1 điểm) ­ SP A:  +NVL chính  = (32 * 17) * 1.800 = 979.200 + NVL phụ = (15 * 8) * 1.800 = 216.000 + Năng lượng = (2 * 20) * 1.800 = 72.000 ­ SP B: +NVL chính  = (32 *20) * 1.700 = 1.088.000 + NVL phụ = (15 * 9) * 1.700 = 229.500 + Năng lượng = (2 * 28) * 1.700 = 95.200 ­ SP C: +NVL chính  = (32*18) * 1.500 = 864.000 + NVL phụ = (15 * 8) * 1.500 = 180.000 + Năng lượng = (2 * 25) * 1.500 = 75.000 2. Chi phí nhân công trực tiếp: (1 điểm) ­ SP A:  + Tiền lương = (10 * 7) * 1.800 = 126.000 + Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ = 126.000 * 23% = 28.980 ­ SP B:
  4. + Tiền lương = (10 * 8) * 1.700 = 136.000 + Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 136.000 * 23% = 31.280 ­ SP C: + Tiền lương = (10 * 6) * 1.500 = 90.000 + Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 90.000 * 23% = 20.700 3. Phân bổ chi phí SX chung: (0,5 điểm) ­ Hệ số phân bổ = =  = 1,48 ­ SPA = 1,48 * 126.000 = 186.480 ­ SP B = 1,48 * 136.000 = 201.280 ­ SP C = 524.000 – 186.480 – 201.280 = 136.740 4. Phân bổ chi phí quản lý DN: (0,5 điểm) ­ Hệ số phân bổ = = = 0,62 +SP A = 0,62 * 126.000 = 78.120 + SP B = 0,62 * 136.000 = 84.320 + SPC = 220.430 – 78.120 – 84.320 = 57.990 5. Giá thành sản xuất: (0,5điểm) ­ SP A = 979.200 + 216.000 + 72.000 + 126.000 + 28.980 + 186.480 = 1.608.660 ­ SP B = 1.088.000 + 229.500 + 95.200 + 136.000 + 31.280 + 201.280  = 1.781.260 ­ SP C = 864.000 + 180.000 + 75.000 + 90.000 +20.700 + 136.740 = 1.366.440 6. Tổng giá thành sản xuất năm kế hoạch: (0,5điểm) ­ SP A = 32.560 + 1.608.660 – 38.420 = 1.602.800 ­ SP B = 34.350 + 1.781.260 – 29.150 = 1.786.460 ­ SP C = 35.450 + 1.366.440 – 25.630 = 1.376.260 7. Chi phí bán hàng: (0,5điểm) ­ SPA = 12 * 1.800 = 21.600 ­ SP B = 12 * 1.700 = 20.400 ­ SP C = 12 * 1.500 = 18.000 8. Tổng giá thành toàn bộ:(0,5điểm) ­ SP A = 1.602.800 + 78.120 + 21.600 = 1.702.520 ­ SP B = 1.786.460+ 84.320  + 20.400 = 1.891.180
  5. ­ SP C = 1.376.260 + 57.990 + 18.000 = 1.452.250
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1