intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT31

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

107
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT31 với lời giải chi tiết cho mỗi đề thực hành sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp học tập và ôn thi tốt nghiệp hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT31

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN ­ LT  31 Câu 1: (2 điểm) 1. Người sở hữu cổ phiếu thường được hưởng những quyền sau: (0,5 điểm) ­ Quyền trong quản lý và kiểm soát công ty: Cổ đông thường được quyền tham  gia bỏ  phiếu và  ứng cử  vào hội đồng quản trị; được tham gia quyết định các vấn đề  quan trọng đối với hoạt động công ty. ­ Quyền đối với tài sản của công ty: Cổ  đông thường được quyền nhận phần  lợi nhuận của công ty chia cho cổ đông hàng năm dưới hình thức lợi tức cổ phần. Khi   công ty bị  giải thể hoặc phá sản cổ  đông thường được quyền nhận một phần giá trị  còn lại của công ty sau khi đã thanh toán các khoản nợ, các khoản chi phí và thanh toán  cho các cổ đông ưu đãi. ­ Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần: Cổ đông thường không được  quyền rút vốn trực tiếp ra khỏi công ty, nhưng được quyền chuyển nhượng quyền sở  hữu cổ phần cho người khác dưới hình thức bán lại cổ  phiếu hoặc để  lại cho người  thừa kế. ­ Ngoài các quyền chủ  yếu kể  trên, cổ  đông thường có thể  được hưởng các   quyền khác như quyền được ưu tiên mua trước các cổ phần mới do Công ty phát hành,   quyền được xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp điều lệ công ty, sổ biên bản họp   Đại hội cổ đông, các nghị  quyết của Đại hội cổ  đông, kiểm tra sổ  sách kế  toán v…v   theo qui định cụ thể trong điều lệ của công ty. 2. So sánh cổ phiếu thường và trái phiếu DN ­ Sự giống nhau: (0,5 điểm) + Cổ phiếu thường và trái phiếu đều là chứng khoán có giá và đều là công cụ tài chính   mà doanh nghiệp có thể sử dụng để huy động vốn qua thị trường ­ Sự khác nhau: (1,5 điểm) Cổ phiếu thường Trái phiếu ­ Cổ phiếu thường là loại chứng khoán  ­ Trái phiếu là chứng khoán nợ, việc  vốn, việc phát hành cổ  phiếu thường  phát hành trái phiếu để  huy động vốn  làm tăng vốn chủ sở hữu trung và dài hạn làm tăng nợ phải trả ­ Cổ  phiếu thường không có kỳ  hạn  ­ Trái phiếu luôn có kỳ hạn thanh toán  thanh   toán,   người   mua   cổ   phiếu  và được xác định trước
  2. thường không được trực tiếp rút vốn  ra khỏi công ty mà chỉ  có thể  rút vốn  một   cách   gián   tiếp   thông   quan   việc  chuyển nhượng cổ  phiếu thường cho  người khác ­ Lợi tức cổ  phiếu thường phụ  thuộc  ­   Lợi   tức   trái   phiếu   được   xác   định  vào kết quả hoạt động của công ty  trước   không   phụ   thuộc   vào   kết   quả  hoạt động của công ty. Khi công ty bị  thanh   lý,   giải   thể,   người   mua   trái  phiếu  được   ưu  tiên  thanh  toán  trước  người nắm giữ cổ phiếu. ­  Người  mua   cổ   phiếu thường  là  cổ  ­ Người mua trái phiếu là người cho  đông của công ty, tức là người chủ  sở  công ty vay, họ  không có quyền tham  hữu   của   công   ty,   có   quyền   quản   lý  gia   vào   việc   quản   lý   công   ty   và   nói  công ty và phải gánh chịu những rủi ro   chung không phải chịu rủi ro của công  của công ty. ty. ­ Chi phí phát hành cổ  phiếu thường  ­ Chi phí phát hành trái phiếu thấp. cao. ­ Chủ  sở  hữu doanh nghiệp bị chia sẻ  ­ Chủ  sở  hữu doanh nghiệp không bị  quyền   quản   lý   và   kiểm   soát   doanh  chia   sẻ   quyền   quản   lý   và   kiểm   soát  nghiệp cho các cổ đông doanh nghiệp cho các trái chủ. ­ Lợi tức cổ phần không được tính vào  ­ Lợi tức trái phiếu được tính trừ  vào  thu nhập chịu thuê thu nhập chị thuế của doanh nghiệp  ­ Chi phí sử dụng cổ phiếu thường cao ­ Chi phí sử dụng trái phiếu thấp ­ Lợi tức cổ  phiếu không giới hạn  ở  ­ Lợi tức trái phiếu được giới hạn  ở  mức độ nhất định mức độ nhất định Câu 2: (5 điểm)  (Đơn vị tính: 1.000đ) 1. Chi phí vật tư trực tiếp: ( 1 điểm) ­ SP A:  +NVL chính X  = (30*15) * 1.500 = 675.000 + NVL chính Y = (32*14) * 1.500 = 672.000 + NVL phụ        = (15* 8) * 1.500 = 180.000 ­ SP B: +NVL chính X  = (30*18) * 1.200 = 648.000 + NVL chính Y = (32 *16) * 1.200 = 614.400
  3. + NVL phụ        = (15 * 10) * 1.200 = 180.000 ­ SP C: +NVL chính X  = (30*20) * 1.700 = 1.020.000 + NVL chính Y = (32 * 19) * 1.700 = 1.033.600 + NVL phụ        = (15 * 11) * 1.700 = 280.500 2. Chi phí nhân công trực tiếp: (1 điểm) ­ SP A:  + Tiền lương = (12 * 6) * 1.500 = 108.000 + Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ = 108.000 * 23% = 24.840 ­ SP B: + Tiền lương = (12 * 8) * 1.200 = 115.200 + Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 115.200 * 23% = 26.496 ­ SP C: + Tiền lương = (12 * 10) * 1.700 = 204.000 + Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 204.000 * 23% = 46.920 3. Phân bổ chi phí SX chung: (0,5 điểm) ­ Hệ số phân bổ  = 448.560/ (108.000 + 115.200 + 204.000) = 1,05 ­ SPA = 1,05 * 108.000 = 113.400 ­ SP B = 1,05* 115.200 = 120.960 ­ SP C = 1,05 * 204.000 = 214.200 4. Phân bổ chi phí quản lý DN: (0,5 điểm) ­ Hệ số phân bổ = 179.424/ (108.000 + 115.200 + 204.000) = 0,42 +SP A = 0,42 * 108.000 = 45.360 + SP B = 0,42 * 115.200 = 48.384 + SPC = 0,42 * 204.000 = 85.680 5. Chi phí phát sinh trong kỳ: (0,5điểm) ­ SP A = (675.000 + 672.000 + 180.000) + (108.000 + 24.840) + 113.400 = 1.773.240 ­ SP B = (648.000 + 614.400 + 180.000) + 115.200 + 26.496 + 120.960  = 1.705.056 ­ SP C = 1.020.000 + 1.033.600 + 280.500 + 204.000 + 46.920 + 214.200 = 2.799.220 6. Tổng giá thành sản xuất: (0,5điểm)
  4. ­ SP A = 29.760 + 1.773.240 – 35.120 = 1.767.880 ­ SP B = 30.650 + 1.705.056 – 28.640 = 1.707.066 ­ SP C = 31.320 + 2.799.220 – 35.164 = 2.795.376 7. Chi phí bán hàng: (0,5điểm) ­ SPA = 10 * 1.500 = 15.000 ­ SP B = 10 * 1.200 = 12.000 ­ SP C = 10 * 1.700 = 17.000 8. Tổng giá thành toàn bộ:(0,5điểm) ­ SP A = 1.767.880 + 45.360 + 15.000 = 1.828.240 ­ SP B = 1.707.066 + 48.384 + 12.000 = 1.767.450 ­ SP C = 2.795.376 + 85.680 + 17.000 = 2.898.056
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2