intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT33

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

51
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT33 sau đây với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp ôn thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT33

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN ­ LT  33 Câu 1: (2 điểm) 1.Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu: (0,5 điểm) Giá tính thuế  GTGT  Giá   nhập   khẩu  Thuế  Thuế   TTĐB  đối   với   hàng   nhập  = tại   của   khẩu  + nhập  + (Nếu có) khẩu nhập khẩu Trong đó: + Giá nhập khẩu tại cửa khẩu nhập là giá hàng nhập khẩu đã gồm Trị  giá tiền hàng  công (+) Với chi phí vận tải và chi phí bảo hiểm quốc tế. + Thuế nhập khẩu được tính bằng trị giá nhập khẩu tại của khẩu nhập nhân với thuế  suất thuế nhập khẩu. + Đối với hàng chịu thuế TTĐB trị giá tính thuế GTGT cũng bao gồn thuế TTĐB của   hàng nhập khẩu. ­ Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu bao gồm cả yếu tố thuế nhập khẩu. Vì: + Thuế GTGT là loại thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá  trong quá trình lưu thông từ sản xuất đến tay người tiêu dùng. Là phần giá trị  mới tạo   ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên Hàng nhập khẩu Liên quan đến quá   trình sản xuất kinh doanh của hai quốc gia. Là hàng sản xuất tại nước ngoài trong khi  đó hàng tiêu thụ  tại Việt nam. Do đó Thuế  GTGT của hàng nhập khẩu là trị  giá tiền   cộng thêm trên trị giá hàng nhập khẩu. 
  2. + Ngoài ra: Thuế  nhập khẩu cũng là thuế  trực thu. Thuế  được cộng vào trị  giá  hàng nhập khẩu, người tiêu dùng phải chịu giá hàng nhập khẩu đã có thuế  nhập  khẩu. + Thuế  GTGT không phải là yếu tố  chi phí mà đơn thuần là cộng thêm ngoài giá   bán. Mà từ các lý do trên giá bán của hàng nhập khẩu đã bao gồm thuế nhập khẩu. Do đó trị giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế nhập khẩu. 2. Trình bày khái niệm, đặc điểm thuế TTĐB, so sánh thuế TTĐB và thuế GTGT (1,5  điểm) ­ Khái niệm thuế TTĐB: Thuế TTĐB là sắc thuế tiêu dùng (gián thu) đánh vào một số  hàng hoá dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định. Là thuế đánh vào một số hàng hoá dịch vụ đặc biệt: hàng hoá, dịch vụ  đặc biệt được  quy định bởi mỗi quốc gia, tuỳ thuộc vào phong tục, tập quán, thu nhập bình quân của  quốc gia đó. Hàng hoá đặc biệt là những hàng hoá dịch vụ có tính chất vượt trên nhu cầu phổ thông   của đời sống xã hội, hàng không có lợi cho sức khoẻ, ảnh hưởng môi trường, lãng phí  và có thể ảnh hưởng đến tiêu cự của đời sống xã hội. ­ Đặc điểm: + Là thuế  gián thu một giai đoạn: Thuế  được thu một lần vào khâu sản xuất, nhập  khẩu hoặc kinh doanh hàng hoá dịch vụ. Là thuế  thu một giai đoạn nên không gây  trùng lặp: các mặt hàng sản xuất từ  vật liệu đầu vào đã chịu thuế  TTĐB khi bán ra  bán với giá có thuế và được khấu trừ số thuế TTĐB đầu vào của số thuế trong số vật  liệu của hàng bán ra tương ứng. + Thuế TTĐB thường có mức động viên cao. Thuế TTĐB thường được thu trên giá trị  hoặc trên cơ sở đo lường khác và thường được thu với mức thuế suất cao hơn các loại   thuế  thông thường khác. Xét trên khía cạnh quản lý, việc sản xuất và cung  ứng các  mặt hàng đặc biệt không chỉ liên quan đến vấn đề kinh tế, phân bổ nguồn lực mà còn   liên quan đến các vấn đề xã hội. Mặt này còn là công cụ để điều tiết hướng dẫn sản 
  3. xuất và tiêu dùng những mặt hàng có tính chất xa xỉ. Xét trên khía cạnh phân phối thu  nhập, đối tượng tiêu dùng những hàng hoá này thường là các đối tượng có thu nhập  cao. Vì vậy mức động viên cao còn nhằm điều tiết thu nhập của người có thu nhập  cao nhằm đảm bảo công bằng xã hội. + Danh mục hàng hoá chịu thuế  TTĐB thường không nhiều thay đổi phụ  thuộc vào   điều kiện phát triển kinh tế xã hội và mức sống dân cư ­ So sánh đặc điểm thuế TTĐB và thuế GTGT + Giống nhau: đều là thuế  gián thu. Thuế  được là một phận công thêm ngoài giá bán  và người tiêu dùng là người chịu thuế cuối cùng. + Khác nhau: Thuế  TTĐB là thuế  một giai đoạn. Thuế  chỉ  đánh vào một khâu trong  quá trình lưu thông hàng hoá từ  sản xuất đến tiêu dùng. Nhưng thuế  GTGT là thuế  gián thu đánh vào tất cả  các giai đoạn. Tổng thuế  của các giai đoạn chính bằng số  thuế mà người tiêu dùng phải chịu.  Ngoài ra: Thuế  TTĐB điều tiết thu nhập của người lao động còn thuế  GTGT có tính  luỹ thoái so với thu nhập.  Câu 2: (5 điểm) 1. Tính giá thành sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm: (Đơn vị tính: đ) (2 điểm) * Sản phẩm A:  ­ Chi phí NVL trực tiếp: = (15 x 4.000 + 4 x 1.000) ­ (4 x 50% x 1.000) = 62.000đ /sp  ­ Chi phí NC trực tiếp: = 20 x 10.000 x 1,23 =  246.000đ/sp  * Sản phẩm B:  ­ Chi phí NVL trực tiếp: = (20 x 4.000 + 6 x 1.000) ­ (4 x 50% x 1.000) = 84.000 /sp  ­ Chi phí NC trực tiếp: = (16 x 10.000 x 1,23) = 196.800đ  /sp  * Phân bổ chi phi sản xuất chung cho mỗi đơn vị sản phẩm:  ­ Tiền lương CNSX sản phẩm A = 15.000 x 20 x10.000 = 3.000.000.000đ  ­ Tiền lương CNSX sản phẩm B = 10.000 x 16 x10.000 = 1.600.000.000đ  Phân   bổ   cho   SPA        3.192.000.000 x 3.000.000.000 = 2.081.739.130đ
  4. = 3.000.000.000 + 1.600.000.000 Phân bổ cho SPB = 3.192.000.000 ­ 2.081.739.130 = 1.110.260.870đ 2.081.739.130 * Chi phí SXC tính cho mỗi đơn vị SPA = = 138.783đ /sp 15.000 1.110.260.870 * Chi phí SXC tính cho mỗi đơn vị SPB = = 111.026 đ /sp 10.000 * Zsx đơn vị sản phẩm A = 62.000 + 246.000 + 138.783 = 446.783đ /sp  * Zsx đơn vị sản phẩm B = 84.000 + 196.800 + 111.026 = 391.826đ /sp  2/ Tính Ztb cho mỗi đơn vị sản phẩm (1 điểm) * Phân bổ chi phí BH và chi phí QLDN cho sản phẩm tiêu thụ: 3.238.000.00 0 SPA = X 3.000.000.000 = 2.111.739.130đ 4.600.000.00 0 SPB = 3.238.000.000 ­ 2.111.739.130 = 1.126.260.870  * Phân bổ chi phí BH và chi phí QLDN cho mỗi sản phẩm tiêu thụ: 2.111.739.130 SPA = = 140.783đ/sp 15.000    1.126.260.870 SPB = = 112.626,087đ/sp 10.000 * Tính giá thành tiêu thụ cho mỗi đơn vị sản phẩm:  SPA = 446.783 + 140.783 = 587.566đ /sp  SPB = 391.826 + 112.626,087 = 504.452,087đ /sp  3/ Lập kế hoạch chi phí sản xuất theo yếu tố (2 điểm) Đơn vị tính: 1.000 đồng
  5. Yếu tố chi phí  Số tiền  1. Chi phí NVL mua ngoài  2.870.000  ­ NVL chính  1.700.000  ­ VL phụ  520.000  ­ Nhiên liệu  650.000  2. Chi phí nhân công  6.715.800 ­ Tiền lương  5.460.000  ­ BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ (23%) 1.255.800  3. Chi phí khấu hao TSCĐ  678.000  4. Chi phí dịch vụ mua ngoài  436.800  5. Chi phí bằng tiền  150.000  A/ Cộng chi phí sản xuất theo yếu tố  10.850.600 6. Trừ phế liệu thu hồi  ­ 4  7. Trừ chi phí không có tính chất công nghiệp:  ­ 180.000  8. ± Chênh lệch dư đâu kỳ và cuối kỳ của chi phí trả trước  ­ 470.000  9. ± Chênh lệch dư cuối kỳ và đầu kỳ của chi phí phải trả  + 78.000  B/ Cộng chi phí sản xuất trong tổng sản lượng  10.274.600 10. ± Chênh lệch dư đầu kỳ và cuối kỳ của sản phẩm dở dang  ­ 617.000  C/ Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm hàng hoá  9.657.600
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2