
Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ, tỉnh Lạng Sơn
lượt xem 1
download

Đề án "Quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ, tỉnh Lạng Sơn" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế, đề án đánh giá thực trạng, luận giải những thành tựu và hạn chế, đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ, tỉnh Lạng Sơn
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------- LÊ MẠNH KIÊN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI GIAO KINH TẾ TẠI SỞ NGOẠI VỤ, TỈNH LẠNG SƠN ĐỀ ÁN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
- HÀ NỘI – 2025 2
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------- LÊ MẠNH KIÊN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI GIAO KINH TẾ TẠI SỞ NGOẠI VỤ, TỈNH LẠNG SƠN Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 834 04 10 ĐỀ ÁN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN : TS. BÙI HẢI THIÊM HÀ NỘI – 2025
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án “Quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ, tỉnh Lạng Sơn” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Bùi Hải Thiêm. Các số liệu, tài liệu nêu ra trong đề án là trung thực, đảm bảo tính khách quan, khoa học. Các tài liệu tham khảo và nguồn trích dẫn có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2025 Tác giả ii
- iii
- MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................................. iv MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1................................................................................................................................ 7 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI GIAO KINH TẾ............................................................................................... 7 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.........................7 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế............................12 1.2.1. Khái niệm.......................................................................................... 12 1.2.2. Vai trò của hoạt động ngoại giao kinh tế.........................................16 1.2.3. Các hoạt động ngoại giao kinh tế cơ bản.........................................18 1.2.4. Nội dung quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế.............................. 20 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế ......................................................................................................................23 CHƯƠNG 2.............................................................................................................................. 30 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI GIAO KINH TẾ TẠI SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LẠNG SƠN....................................................................................................................30 2.1. Giới thiệu khái quát về Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn................................30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................30 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ....................................................................31 Theo Quyết định số 133/QĐ-SNgV về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn:...........................................................................................................31 * Văn phòng Sở .................................................................................................31 Chức năng: Tham mưu, giúp lãnh đạo Sở tổ chức, điều hành mọi hoạt động chung của Sở trong các lĩnh vực: Kế hoạch, tổng hợp; tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, thi đua – khen thưởng, kỷ luật; công tác tài chính, kế toán và tài sản công; cải cách hành chính; bảo vệ bí mật nhà nước; ứng dụng công nghệ thông tin, quản trị hành chính và hậu cần; công tác văn thư, lưu trữ; thực hiện nội quy, quy chế, kỷ luật, kỷ cương hành chính và văn hóa công sở của cơ quan....................................................................................................31 Nhiệm vụ............................................................................................................ 31 iv
- a) Tham mưu xây dựng Kế hoạch và chương trình công tác của Sở, tổng hợp đánh giá kết quả công tác hàng tháng, quý, năm; xây dựng các báo cáo sơ kết, tổng kết hàng năm thuộc lĩnh vực phòng phụ trách; ra thông báo kết luận các cuộc họp giao ban của Sở; theo dõi tình hình, đôn đốc tiến độ, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ của các phòng, đơn vị, báo cáo lãnh đạo Sở................................................................................................................. 32 b) Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ.............................................................32 c) Công tác cải cách hành chính.......................................................................32 d) Công tác quản trị hành chính......................................................................32 đ) Công tác văn thư, lưu trữ: Tham mưu ban hành các văn bản quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ; thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu, quản lý con dấu và chữ ký số của cơ quan theo quy định; in ấn, sao lục tài liệu theo yêu cầu của lãnh đạo Sở, các phòng và đơn vị thuộc cơ quan; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ của đơn vị trực thuộc Sở;..................................................................................32 e) Công tác tài chính - kế toán và quản lý tài sản công..................................32 f) Công tác khác: Công tác quân sự, dân quân tự vệ; phòng cháy, chữa cháy; an ninh, bảo vệ chính trị nội bộ; công tác bảo vệ bí mật nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật; chủ trì xây dựng, khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, cải cách thủ tục hành chính, văn thư - lưu trữ, quản trị mạng; đảm bảo vận hành hệ thống văn phòng điện tử VNPT- iOffice, hệ thống mạng LAN tại cơ quan. .......................................................32 g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở phân công, giao nhiệm vụ. .............................................................................................................................32 * Thanh tra Sở..................................................................................................32 Chức năng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, kiểm tra; tiếp công dân, xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng, công tác dân vận và công tác pháp chế theo quy định của pháp luật. Rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản v
- quy phạm pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra thực hiện pháp luật trong lĩnh vực quản lý của ngành. .........................................32 Nhiệm vụ ........................................................................................................... 33 a) Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, công tác pháp chế trình Giám đốc Sở phê duyệt; tổ chức thực hiện các kế hoạch đã được phê duyệt. ......33 b) Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Sở (Thanh tra hành chính).................................................................................................. 33 c) Thực hiện công tác tiếp công dân, xử lý đơn; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.............................................................................33 d) Chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, báo cáo tình hình thi hành pháp luật......................................................................33 đ) Chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn thuộc Sở đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật mới hàng năm liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.....33 e) Chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn, nghiệp vụ tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật............................................................................. 33 f) Tham mưu cho Giám đốc Sở về xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái với văn bản quy phạm pháp luật được phát hiện, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các chính sách, chế độ không phù hợp thông qua công tác thanh tra về công tác ngoại vụ, biên giới lãnh thổ..........................................33 g) Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, hướng dẫn các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra và triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phòng phụ trách........33 h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở phân công, giao nhiệm vụ. .............................................................................................................................33 * Phòng Quản lý biên giới.................................................................................33 vi
- Chức năng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia, đề xuất với Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh chỉ đạo theo dõi tình hình thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia và các vấn đề liên quan công tác quản lý biên giới đất liền, cửa khẩu trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan................................................................................................. 33 Nhiệm vụ ........................................................................................................... 34 a) Tham mưu xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt ban hành và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm của tỉnh và các văn bản chỉ đạo về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia. . .34 b) Tham mưu, tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về biên giới, lãnh thổ quốc gia. Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia........................................................................................................................34 c) Theo dõi, tổng hợp và tham mưu cho Giám đốc Sở xây dựng dự thảo báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện các điều ước quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia, các chương trình, đề án khác liên quan đến công tác quản lý biên giới thuộc địa bàn tỉnh phụ trách. .....34 d) Tham mưu thực hiện nhiệm vụ của Sở Ngoại vụ, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo công tác biên giới tỉnh; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Sở xây dựng kế hoạch nhiệm vụ và dự toán kinh phí hàng năm của Ban Chỉ đạo theo chế độ.................................................................................................. 34 đ) Tham mưu công tác đối ngoại liên quan đến hợp tác quốc tế về quản lý biên giới, lãnh thổ quốc gia theo quy định của pháp luật và quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại, thực hiện cơ chế thông tin liên lạc, hợp tác giữa các cơ quan quản lý biên giới tỉnh Lạng Sơn với các cơ quan quản lý biên giới phía Quảng Tây, Trung Quốc. .................................................... 34 vii
- e) Tham mưu chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan và các huyện biên giới của tỉnh thực hiện kiểm tra, theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình và xử lý tranh chấp, đấu tranh bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên tuyến biên giới trên đất liền thuộc địa bàn tỉnh quản lý; .............................................................................................................................34 f) Tổ chức xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu về biên giới, lãnh thổ quốc gia thuộc địa bàn tỉnh theo phân công, chỉ đạo của cấp thẩm quyền. .........34 g) Thực hiện nhiệm vụ biên, phiên dịch và các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở phân công, giao nhiệm vụ............................................................................35 * Phòng Lãnh sự - Hợp tác quốc tế..................................................................35 Chức năng: Tham mưu giúp Giám đốc Sở đề xuất với Tỉnh ủy, HĐND (thông qua báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh) và UBND tỉnh thực hiện chủ trương, đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế; định hướng hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ và triển khai toàn diện công tác đối ngoại của tỉnh. Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về đối ngoại, hợp tác quốc tế, quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh và thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh. Tham mưu công tác đối ngoại Đảng, kinh tế đối ngoại, văn hóa đối ngoại, thông tin đối ngoại, đối ngoại nhân dân; công tác phi chính phủ nước ngoài; công tác lãnh sự, bảo hộ công dân; công tác thông tin đối ngoại và công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài. ............................................................................................35 Nhiệm vụ ........................................................................................................... 35 a) Tham mưu cho Giám đốc Sở đề xuất với UBND tỉnh về định hướng hợp tác, hội nhập quốc tế mở rộng quan hệ đối ngoại của tỉnh, các chủ trương, kế hoạch, chương trình, đề án đối ngoại dài hạn, 05 năm và hàng năm, các văn bản chỉ đạo, Nghị quyết chuyên đề, chương trình, kế hoạch, đề án hoạt động đối ngoại; ................................................................................................. 35 b) Chủ trì, theo dõi và đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, chính sách và quy định liên quan đến công tác đối ngoại của Đảng và Nhà nước theo các viii
- định hướng, chủ trương và chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; .................................................................................................................35 c) Nghiên cứu, đề xuất Giám đốc Sở tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và triển khai các chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh....................................................................................................35 d) Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước đối với các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh và các cơ quan, đơn vị của tỉnh (đoàn ra) và các đoàn quốc tế đến thăm và làm việc tại tỉnh (đoàn vào); ...............................35 đ) Đề xuất, xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy định về công tác lễ tân đối ngoại ở địa phương. ............................ 35 e) Thực hiện chương trình, kế hoạch thông tin, tuyền truyền đối ngoại; tổ chức thu thập, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị - an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; cung cấp thông tin liên quan đến địa phương để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại cho Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền;................................................................................................................. 36 f) Theo dõi, hướng dẫn, quản lý và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế, thực hiện điều ước quốc tế tại địa phương. Là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định nội dung ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế, điều ước quốc tế, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại địa phương;.............................................................................................................. 36 g) Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài; vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh; ......................................................................................................36 h) Làm đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định và hướng dẫn của Bộ Ngoại giao; .................................................................................... 36 i) Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại tỉnh; thông tin, tuyên truyền về ix
- chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; ........................................................................................................36 k) Công tác lãnh sự và bảo hộ công dân: Tham mưu về quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh của người thuộc diện được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam. ................................. 36 l) Chủ trì tham mưu công tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa trong từng thời kỳ của tỉnh. ..................................................................... 36 m) Tham mưu trong công tác ngoại giao kinh tế, xây dựng và triển khai các chiến lược, đề án, kế hoạch, chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. .............................................................36 n) Đề xuất, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ đối ngoại cho cán bộ, công chức địa phương. Làm đầu mối tham mưu cho Lãnh đạo Sở trong phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan triển khai các chương trình bồi dưỡng về đối ngoại và hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức địa phương. ....................36 p) Thực hiện nhiệm vụ biên, phiên dịch và các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở phân công, giao nhiệm vụ............................................................................37 2.2. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn............................................................................................... 37 2.2.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch ngoại giao kinh tế..........................37 2.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện các kế hoạch hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn.......................................................39 2.2.3. Thực trạng kiểm tra, giám sát hoạt động ngoại giao kinh tế..........47 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động du lịch tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn.....................................................................................................48 2.3.1. Những thành tựu.............................................................................. 48 2.3.2. Những hạn chế..................................................................................51 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................52 CHƯƠNG 3.............................................................................................................................. 54 x
- QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI GIAO KINH TẾ TẠI SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LẠNG SƠN.................................................................54 3.1. Bối cảnh mới và định hướng hoàn thiện quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn.............................................................54 3.1.1. Bối cảnh mới tác động đến quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn........................................................................ 54 3.1.2. Quan điểm hoàn thiện quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn..............................................................................56 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn.................................................................................... 58 3.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại giao kinh tế...................................................................................................................58 3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện các hoạt động ngoại giao kinh tế.......................................................................................................... 60 3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hoạt động ngoại giao kinh tế...................................................................................................................65 3.3. Kiến nghị..................................................................................................... 66 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.................................................................. 66 3.3.2. Kiến nghị với Bộ Ngoại giao.............................................................67 3.3.3. Kiến nghị với Bộ Công Thương:......................................................68 3.3.4. Kiến nghị với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:...............68 - Tăng cường khuyến cáo, hướng dẫn các vùng sản xuất hàng hóa sản xuất theo nhu cầu thị trường, đảm bảo đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn của thị trường nhập khẩu từ khâu sản xuất, thu hoạch, sơ chế, đóng gói, vận chuyển và hướng tới xuất khẩu chính ngạch.....................................69 3.3.5. Kiến nghị với HĐND, UBND tỉnh Lạng Sơn................................. 69 KẾT LUẬN...............................................................................................................................70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................71 xi
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nghĩa tiếng Việt 1 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3 FTA Hiệp định thương mại tự do 4 KH-CN Khoa học - Công nghệ 5 KT-XH Kinh tế - xã hội xii
- DANH MỤC CÁC BẢNG xiii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn mới, ngoại giao kinh tế được Đảng và Nhà nước ta coi là ưu tiên hàng đầu, một trong ba trụ cột chính của công tác đối ngoại, bao gồm ngoại giao chính trị, ngoại giao kinh tế và ngoại giao văn hóa. Công tác ngoại giao kinh tế là một trong những ưu tiên hàng đầu, nhằm phục vụ nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế, góp phần tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho phát triển, đưa quan hệ giữa nước ta với thế giới đi vào chiều sâu; tham mưu cho Đảng và Nhà nước, hỗ trợ các bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp trong việc vận động viện trợ, thu hút đầu tư và công nghệ, mở rộng thị trường xuất khẩu, du lịch, đầu tư ra nước ngoài và bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế. Tỉnh Lạng Sơn là một trong những địa phương đi tiên phong trong cả nước thực hiện đường lối đổi mới và mở cửa hội nhập, đã đạt được những thành tựu ban đầu đáng khích lệ, kinh tế tăng trưởng cao và cơ cấu chuyển dịch theo hướng hiện đại. Tuy nhiên, các vấn đề chậm chuyển dịch cơ cấu sản xuất, bức xúc xã hội và ô nhiễm môi trường, đô thị hóa quá nóng và người dân mất đất, thiếu việc làm đang trở nên nan giải. Thách thức của Việt Nam và tỉnh Lạng Sơn sau khi thoát khỏi ngưỡng nước thu nhập thấp hiện đang phải đối diện với “bẫy thu nhập trung bình” và “bẫy thương mại tự do”; nguy cơ tụt hậu so với thế giới, mà trước tiên là so với Trung Quốc, một số nước trong khu vực Đông Nam Á… đang trở nên hiện hữu. Trong khi đó, trên thế giới, quá trình toàn cầu hóa kết hợp với cuộc cách mạng KHCN mới và sự hình thành nền kinh tế tri thức đang tạo ra những thay đổi nhẩy vọt về chất trong các mặt đời sống kinh tế - xã hội - chính trị quốc tế. Quan hệ ngoại giao kinh tế cũng ngày càng phát triển sâu sắc và mở rộng, thu hút được sự tham gia của các định chế quốc tế và khu vực, các chủ thể quốc gia truyền thống có chủ quyền, đồng thời xuất hiện các chủ thể mới cấp địa phương - đó là các tỉnh, các chính quyền địa phương ở những cấp độ và phương diện khác nhau. Chính việc triển khai chính sách và hoạt động ngoại giao kinh tế cấp địa phương, với nội dung, hàm lượng kinh tế và tầm quan trọng 1
- đang gia tăng, sự lớn mạnh, chuyên nghiệp hóa của đội ngũ công chức và tổ chức bộ máy thừa hành, đã bổ sung cho hoạt động đối ngoại trở nên phong phú, thiết thực và hiệu quả, đặc biệt, phản ứng linh hoạt, kịp thời trước một thế giới đang chuyển động nhanh chóng và liên tục không ngừng. Có thể coi đây là đặc điểm mới của quan hệ đối ngoại và toàn cầu hóa kinh tế, giúp thắt chặt mối quan hệ tương tác và sự phụ thuộc lẫn nhau không chỉ giữa các định chế quốc tế và khu vực, giữa các quốc gia mà ngay cả ở cấp độ giữa các địa phương, thậm chí là giữa các doanh nghiệp và công dân trên toàn cầu cũng trở nên gần gũi, gắn bó mật thiết. Tại tỉnh Lạng Sơn, cơ quan tham mưu và tổ chức thực hiện hoạt động ngoại giao kinh tế là Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn. Trong những năm vừa qua, Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn đã tham mưu, ban hành nhiều cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động ngoại giao kinh tế và giành được nhiều kết quả quan trọng. Tuy nhiên, trong công tác quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn hiện nay đang bộc lộ một số tồn tại, hạn chế như: Việc xây dựng kế hoạch ngoại giao kinh tế thiếu bài bản, trong quá trình tổ chức thực hiện chưa có cơ chế phối hợp giữa các cơ quan có liên quan, chất lượng hoạt động ngoại giao kinh tế chưa cao, chưa đáp ứng kỳ vọng trong sự phát triển kinh tế của tỉnh Lạng Sơn, hoạt động kiểm tra, giám sát còn mang tính hình thức…. Những hạn chế nêu trên ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả của công tác quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn, đặt ra yêu cầu cần phải tổ chức nghiên cứu để làm sáng tỏ những hạn chế, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới. Xuất phát từ lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn” để làm đề án tốt nghiệp chuyên ngành quản lý kinh tế của riêng mình. Đây là đề tài đảm bảo được tính thời sự, có giá trị cả về mặt lý luận và thực tiễn trong quá trình nghiên cứu. 2. Mục đích, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu của đề án 2.1. Mục đích nghiên cứu: 2
- Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế, đề án đánh giá thực trạng, luận giải những thành tựu và hạn chế, đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa và bổ sung những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế. - Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn trong những năm vừa qua, chỉ ra những thành tựu và hạn chế, nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế trong quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn. - Đề xuất quan điểm, phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu của đề án Để hoàn thành được mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu, tác giả xây dựng hai câu hỏi trung tâm xuyên suốt trong đề án đó là: - Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ? - Thực trạng hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn hiện nay đang diễn ra như thế nào? - Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn trong thời gian qua là gì? - Có những giải pháp nào nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại cơ quan quản lý nhà nước cấp sở. 3
- Chủ thể quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn là Ban giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn - Phạm vi về thời gian: nguồn số liệu để phân tích thực trạng tác giả lấy trong khoảng thời gian từ 2023 - 2024. Giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2025 – 2030. - Phạm vi về nội dung: các vấn đề lý luận trong và ngoài nước liên quan đến quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế. Trong đó tập trung vào nội dung quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế cơ quan quản lý nhà nước cấp sở trên ba nội dung quản lý (Xây dựng kế hoạch; tổ chức thực hiện kế hoạch; kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch). 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu Để có cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn, đề án đã tiến hành thu thập những số liệu liên quan tới nhiệm vụ của đề tài. Những số liệu mà đề án thu thập được chủ yếu là số liệu thứ cấp có sẵn từ Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn. Ngoài ra chọn lọc số liệu trên các báo cáo, văn kiện, sách báo... sao chép hoặc trích dẫn các số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. 4.2. Phương pháp phân tích 4.2.1. Phương pháp thống kê, mô tả. Phương pháp thống kê - mô tả là phương pháp dùng để thống kê những biến động trong các chỉ tiêu và mô tả những biến động đó dưới dạng các bảng, biểu, sơ đồ để cho thấy thực trạng của vấn đề cần nghiên cứu. Sau khi đã thu thập được nguồn dữ liệu đáng tin cậy từ các nguồn chính thống khác nhau, đề án sử dụng phương pháp thống kê - mô tả để đưa ra các nhận xét, đánh giá, làm rõ thực trạng quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn, để kiểm chứng, chứng minh cho các nhận xét, đánh giá đã nêu ra. Phương pháp thống kê, mô tả được tác giả chủ yếu sử dụng trong 4
- chương 3 khi phân tích thực trạng quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn trong những năm vừa qua, đồng thời kết hợp thống kê, vẽ đồ thị và bảng biểu để có được cái nhìn trực quan về vấn đề nghiên cứu. 4.2.2. Phương pháp phân tích - tổng hợp Phương pháp phân tích và tổng hợp là phương pháp dùng để tổng hợp các sự vật, hiện tượng, các mối liên hệ mang tính bản chất, tổng hợp lại để khái quát hóa thành vấn đề cần nghiên cứu. Đề án sử dụng phương pháp này chủ yếu ở chương 1 và chương 3 để: - Phân tích các tài liệu liên quan đến lý luận chung về quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại cơ quan hành chính nhà nước cấp sở. - Phân tích, đánh giá các số liệu liên quan đến tình hình quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn. Căn cứ vào các kết quả nghiên cứu để đề xuất một số quan điểm và giải pháp nhằm quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn trong chương 4 của đề án 4.2.3. Phương pháp so sánh Đề án sử dụng phương pháp này chủ yếu ở chương 3 để: - Đối chiếu, tìm hiểu sự tương đồng và khác biệt trong các nghiên cứu về vấn đề, thấy được tổng quan và sự đa dạng trong vấn đề nghiên cứu. - Thông qua việc so sánh các chỉ số, việc phân tích các luận cứ, giả thuyết đưa ra sẽ sâu sắc hơn, quá trình đánh giá, nhìn nhận công tác quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn đa chiều hơn, từ đó giúp người tiếp nhận thông tin có thể định lượng được thông tin một cách tối đa nhất. Điều này nhằm khắc phục những khoảng cách, sai số trong việc đánh giá các thông tin mang tính định tính. - Xác định mức độ biến động tuyệt đổi và mức độ biến động tương đổi cùng xu hướng biến động của nội dung quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn trong quá trình phân tích, trên cơ sở đó có những khuyến nghị sát thực, hiệu quả cho công tác quản lý hoạt động ngoại giao kinh tế tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn. 5

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
75 p |
14 |
6
-
Đề án Thạc sĩ Quản lý công: Tăng cường Quản lý Nhà nước đối với hoạt động hành nghề xích lô du lịch trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
78 p |
6 |
2
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng ưu tiên tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy
25 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ Getfly
24 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý ngân sách nhà nước tại thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
26 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và giáo dục Hanoi Academy
26 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực tại Khối Thẩm định – Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội
25 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên In Báo Nhân Dân Hà Nội
24 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý cung ứng hàng hoá của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
93 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ Getfly
117 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực tại Công ty TNHH Điện – Điện tử 3C
25 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng DMC Thuận Thành
113 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực tại Khối Thẩm định – Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội
120 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Điện – Điện tử 3C
118 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng ưu tiên tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy
131 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và giáo dục Hanoi Academy
106 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng DMC Thuận Thành
24 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
