Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm tại Bộ Nội vụ
lượt xem 1
download
Luận văn "Thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm tại Bộ Nội vụ" được hoàn thành với mục tiêu nhằm tìm hiểu và đánh giá đúng tình hình thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo VTVL tại Bộ Nội vụ trong những năm qua và hiện nay, đề án đề xuất giải pháp bảo đảm THPL về QLCC theo VTVL tại Bộ Nội vụ trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm tại Bộ Nội vụ
- i BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÙNG THỊ THU TRANG THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI BỘ NỘI VỤ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH Hà Nội, tháng 9 năm 2024
- ii BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÙNG THỊ THU TRANG THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI BỘ NỘI VỤ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH MÃ SỐ: 8380102 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS. TS. LƯƠNG THANH CƯỜNG Hà Nội, tháng 9 năm 2024
- iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong Đề án có nguồn dẫn rõ ràng, các kết quả nghiên cứu là quá trình lao động trung thực. Tác giả đề án Phùng Thị Thu Trang
- iv LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc, đội ngũ giảng viên của Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và hỗ trợ, quan tâm tạo điều kiện cho tập thể học viên Lớp LH9.B1 trong quá trình tham gia khóa đào tạo tại Học viện. Tác giả cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với PGS. TS. Lương Thanh Cường về sự hướng dẫn khoa học tận tình cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện để tác giả hoàn thành Đề án này. Tác giả đề án Phùng Thị Thu Trang
- v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CBCC Cán bộ, công chức, CBCCVC Cán bộ, công chức, viên chức CCVC Công chức, viên chức ĐTBD Đào tạo, bồi dưỡng QLCC Quản lý công chức VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật THPL Thực hiện pháp luật VTVL Vị trí việc làm
- vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do xây dựng Đề án ................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án ....................................................... 4 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4 4. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án .......................................................................... 5 4.1. Mục tiêu đề án ............................................................................................ 5 4.2. Nhiệm vụ đề án .......................................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5 5.1. Phương pháp luận ....................................................................................... 5 5.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5 6. Hiệu quả và lợi ích của đề án có thể ứng dụng trong thực tiễn .................... 6 6.1. Hiệu quả đối với cơ quan quản lý .............................................................. 6 6.2. Lợi ích đối với công chức .......................................................................... 6 7. Kết cấu của đề án .......................................................................................... 7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM .......................................................... 8 1.1. Một số khái niệm có liên quan ................................................................... 8 1.1.1. Công chức ............................................................................................... 8 1.1.2. Quản lý công chức................................................................................... 8 1.1.3. Vị trí việc làm........................................................................................ 10 1.1.4. Pháp luật về quản lý công chức............................................................. 12 1.1.5. Thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm ............ 12 1.2. Nội dung thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm 13 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm................................................................................................... 14 1.3.1. Chất lượng của hệ thống pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm ................................................................................................................... 14 1.3.2. Phương thức và cơ chế thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm................................................................................................... 14 1.3.3. Vai trò, trách nhiệm của các chủ thể thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm ......................................................................... 15 1.3.4. Trình độ, năng lực, ý thức pháp luật, văn hóa pháp lý của công chức . 16 1.3.5. Các điều kiện và môi trường thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm........................................................................................... 17
- vii Tiểu kết chương 1............................................................................................ 18 Chương 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI BỘ NỘI VỤ ......................................................................................................................... 19 2.1. Khái quát chung về Bộ Nội vụ ................................................................. 19 2.1.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ ..................................................................................................................... 19 2.1.2. Thực trạng số lượng, chất lượng công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Nội vụ............................................................................ 21 2.2. Thực tiễn thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm tại Bộ Nội vụ ........................................................................................................ 23 2.2.1. Ban hành các các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm........................................................................................... 23 2.2.2. Xây dựng kế hoạch quy hoạch công chức theo vị trí việc làm ............. 23 2.2.3. Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; vị trí việc làm và cơ cấu công chức ........................................................................................................ 25 2.2.4. Xác định số lượng và quản lý biên chế công chức ............................... 26 2.2.5. Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng công chức theo vị trí việc làm .... 28 2.2.6. Thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức theo vị trí việc làm ................................................................................................................... 29 2.2.7. Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với công chức ........................................................................................................ 31 2.2.8. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành quy định của pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm ......................................................................... 32 2.3. Đánh giá thực trạng việc thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm tại Bộ Nội vụ ................................................................................ 33 2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 33 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 34 2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ......................................................... 35 Tiểu kết chương 2............................................................................................ 36 Chương 3. GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH BẢO ĐẢM TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI BỘ NỘI VỤ .................................................................................. 37 3.1. Giải pháp tổ chức thực hiện ..................................................................... 37 3.1.1. Hoàn thiện thể chế thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm ........................................................................................................... 37 3.1.2. Xác định số lượng và quản lý biên chế công chức ............................... 38 3.1.3. Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo vị trí việc làm....................................................................................................... 39
- viii 3.1.4. Tổ chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức theo vị trí việc làm....................................................................................................... 42 3.1.5. Tổ chức thực hiện cải cách chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với công chức theo vị trí việc làm ................................................ 44 3.1.6. Tổ chức thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với công chức .......... 46 3.1.7. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành quy định của pháp luật về quản lý công chức ........................................................................................................ 47 3.2. Lộ trình thực hiện ..................................................................................... 48 3.2.1. Giai đoạn 2025-2026:............................................................................ 48 3.2.2. Giai đoạn sau năm 2026: ....................................................................... 48 3.3. Nguồn lực thực hiện ................................................................................. 49 3.3.1. Nguồn ngân sách ................................................................................... 49 3.3.2. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 49 Tiểu kết chương 3............................................................................................ 49 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 50 1. Kết luận ....................................................................................................... 50 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 50 2.1. Đối với Bộ Chính trị, Ban Bí thư ............................................................ 50 2.2. Đối với Quốc hội ..................................................................................... 50 2.3. Đối với Chính phủ ................................................................................... 51 2.4. Đối với Bộ Nội vụ ................................................................................... 52 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 53
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Số lượng, chất lượng công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Nội vụ .................................................................................... 21 Bảng 2.2. Số lượng vị trí việc làm, biên chế và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Nội vụ năm 2023......................... 26 Bảng 2.3. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức tại Bộ Nội vụ từ năm 2020 - 2023 ................................................................................................................. 30 Bảng 2.4. Kết quả thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đối với công chức tại Bộ Nội vụ từ năm 2020 - 2023........................................... 32
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng Đề án Một trong những nguyên tắc về quản lý cán bộ, công chức (CBCC) đó là kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm (VTVL) và chỉ tiêu biên chế. Có thể nói, VTVL có ý nghĩa đối với việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng công chức cũng như việc xác định, bố trí biên chế công chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị. Thực tế cho thấy, để quản lý công chức hiệu quả phải gắn với vấn đề “VTVL” và “khung năng lực”. Đây cũng chính là vấn đề đặt ra trong công cuộc cải cách chế độ công vụ, công chức cũng như cải cách nền hành chính nhà nước hiện nay ở Việt Nam. Trong những năm qua, các cấp, các ngành đã tích cực triển khai thực hiện chủ trương của Đảng về xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), trong đó chú trọng việc xây dựng hệ thống vị trí việc làm để cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, thực hiện cải cách tiền lương. Theo đó, hệ thống pháp luật về CBCC đã có nhiều sự thay đổi và chất lượng đội ngũ CBCC ngày càng được nâng cao. Tại Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”, trong đó một trong các nội dung đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức là: Đẩy mạnh phân cấp quản lý và hoàn thiện việc tổ chức công vụ gọn, nhẹ: Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý công chức. Từng bước gắn thẩm quyền tuyển dụng với thẩm quyền sử dụng. Giảm quy mô công vụ, sắp xếp tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tránh chồng chéo, tiếp tục tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức [19].
- 2 Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp, một trong những nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện cải cách chính sách tiền lương đó là: “Khẩn trương xây dựng và hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm, coi đây là giải pháp căn bản mang tính tiền đề để thực hiện cải cách tiền lương”. Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, cũng đã đề ra một trong những nhiệm vụ về cải cách chế độ công vụ đến năm 2030 đó là: “Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu”. Nhận thức được vai trò, ý nghĩa của việc quản lý công chức (QLCC) theo vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính nói chung, Bộ Nội vụ nói riêng đối với thực tiễn hiện nay, tác giả với tư cách là học viên được đào tạo ở bậc cao học ngành Luật Hiến pháp và Luật Hành chính, đồng thời cũng đang là một công chức đang trực tiếp triển khai việc thực hiện pháp luật (THPL) về QLCC theo VTVL tại Bộ Nội vụ, nhận thấy những mặt tích cực trong THPL về QLCC theo VTVL và cũng nhận diện được những biểu hiện chưa tích cực, nhiều tồn tại, cần tiếp tục điều chỉnh và hoàn thiện để có thể xây dựng một nền công vụ hiệu quả, cho nên tác giả chọn vấn đề: “Thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm tại Bộ Nội vụ” làm Đề án tốt nghiệp thạc sĩ, chuyên ngành Luật Hiến pháp và Luật Hành chính tại Học viện Hành chính Quốc gia.
- 3 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm trong thời gian qua đã có nhiều tác giả nghiên cứu trên các phương diện khác nhau, có thể kể đến như sau: - Lê Thị Trâm Oanh (2017), “Tuyển dụng công chức theo vị trí việc làm cho cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ ngành Quản lý Hành chính công, Học viện Hành chính Quốc gia. Luận văn đã phân tích ý nghĩa tuyển dụng công chức theo VTVL, phân tích thực tiễn và đề xuất 7 giải pháp về hoàn thiện cơ chế tuyển dụng công chức theo vị trí việc làm cho cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay. - Lưu Hải Đăng (2022), “Đào tạo, bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước”, luận văn thạc sĩ ngành Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả đã phân tích ý nghĩa của VTVL, sự cần thiết đào tạo, bồi dưỡng theo VTVL; phân tích thực tiễn và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng công chức theo vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước hiện nay. - Nguyễn Trọng Tiến (2019), “Vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính theo pháp luật hành chính Việt Nam hiện nay", Luận văn Thạc sĩ ngành Luật Hiến pháp và Luật Hành chính, Học viện Khoa học xã hội. Tác giả đã phân tích cơ sở lý luận về VTVL theo quy định của pháp luật, trên cơ sở đó xây dựng khái niệm, nhiệm vụ, vị trí, vai trò và phân tích, làm rõ những tiêu chí đánh giá, những yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định VTVL; Phân tích đánh giá thực trạng VTVL của nước ta hiện nay; trong đó đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế cần khắc phục; Đưa ra quan điểm và các giải pháp để nâng cao hiệu quả việc xác định VTVL, đáp ứng được các mục tiêu, nhiệm vụ Đảng và nhà nước đã đề ra. - Vũ Thanh Xuân (2015), “Cơ sở khoa học của việc đào tạo, bồi dưỡng
- 4 theo vị trí việc làm đối với công chức ngành Nội vụ”, Đề tài khoa học cấp Bộ. Đề tài đã nghiên cứu cơ sở lý luận của việc đào tạo, bồi dưỡng công chức theo VTVL và đặc biệt là đối với ngành Nội vụ; phân tích thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức theo VTVL trong ngành Nội vụ và đề xuất phương hướng, giải pháp đào tạo, bồi dưỡng theo VTVL đối với công chức ngành Nội vụ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cũng như chất lượng đội ngũ công chức cho ngành Nội vụ và cho hệ thống các cơ quan hành chính. Các công trình nghiên cứu trên đã nghiên cứu một cách chung nhất về THPL trên một số lĩnh vực nhưng đến nay chưa có một công trình nào nghiên cứu toàn diện về lý luận và thực tiễn THPL, phân tích nguyên nhân tồn tại và đề xuất các giải pháp về THPL về QLCC nói chung, QLCC theo VTVL tại Bộ Nội vụ nói riêng. Do vậy, đề án không có sự trùng lặp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề án tập trung nghiên cứu việc THPL về QLCC theo VTVL tại 16 tổ chức hành chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Nội vụ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Đề án nghiên cứu THPL về QLCC theo VTVL từ năm 2020 đến 2023. Về không gian: Đề án nghiên cứu THPL về QLCC theo VTVL trong các cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Nội vụ. Về nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu THPL về QLCC theo VTVL tại Bộ Nội vụ.
- 5 4. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án 4.1. Mục tiêu đề án Trên cơ sở nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá đúng tình hình THPL về QLCC theo VTVL tại Bộ Nội vụ trong những năm qua và hiện nay, đề án đề xuất giải pháp bảo đảm THPL về QLCC theo VTVL tại Bộ Nội vụ trong thời gian tới. 4.2. Nhiệm vụ đề án Đề án nghiên cứu cơ sở lý luận của THPL về QLCC theo VTVL - Khảo sát, nghiên cứu, đánh giá thực trạng THPL về QLCC theo VTVL tại Bộ Nội vụ. - Đề xuất giải pháp bảo đảm THPL về QLCC theo VTVL tại Bộ Nội vụ thời gian tới. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Để giải quyết những nhiệm vụ đề ra, Đề án sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lênin về xây dựng, hoàn thiện và thực hiện pháp luật về quản lý công chức. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Ngoài phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, tác giả còn sử dụng một số phương pháp cụ thể để nghiên cứu thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ mà đề án đề ra. Cụ thể: - Phương pháp hệ thống được tác giả sử dụng trong việc hệ thống các văn bản quy định liên quan đến THPL về QLCC theo VTVL; hệ thống văn bản quy định, thực tiễn thực hiện vấn đề. - Phương pháp thống kê mô tả thực tế: Phương pháp này được tác giả sử dụng các bảng biểu, sơ đồ để minh chứng những nội dung lập luận, phân tích, đánh giá liên quan đến nội dung Đề án.
- 6 - Phương pháp phân tích, tổng hợp, suy luận logic được tác giả sử dụng trong việc phân tích, đánh giá thực tiễn hoạt động THPL về QLCC theo VTVL tại Bộ Nội vụ. Kết hợp các phương pháp Trên cơ sở nhận thức rõ về các ưu, nhược điểm của từng phương pháp nghiên cứu, tác giả quyết định kết hợp thực hiện đồng thời các phương pháp trên nhằm tận dụng các ưu điểm cũng như giảm thiểu các hạn chế của mỗi phương pháp, tạo ra các dự kiện có ý nghĩa và đáng tin cậy hơn cho việc phân tích, lập luận. 6. Hiệu quả và lợi ích của đề án có thể ứng dụng trong thực tiễn 6.1. Hiệu quả đối với cơ quan quản lý - Góp phần cụ thể hóa, làm rõ những quy định về thực hiện pháp luật về QLCC theo VTVL. - Góp phần thực hiện hiệu quả pháp luật về QLCC Bộ Nội vụ, từng bước xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay, đồng thời tinh giản những công chức hạn chế năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Đề án sau khi được Hội đồng đánh giá đạt kết quả có thể áp dụng trong việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, ĐTBD, quy hoạch, đánh giá... theo VTVL nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cũng như hoạt động thực thi công vụ của đội ngũ công chức của Bộ Nội vụ. - Làm tài liệu tham khảo trong việc đề xuất các giải pháp bảo đảm THPL về QLCC theo VTVL tại Bộ Nội vụ, cũng như nghiên cứu giảng dạy và các cơ sở ĐTBD công chức. 6.2. Lợi ích đối với công chức - Công chức được phân công công việc phù hợp với khả năng và đánh giá xếp loại chất lượng công việc theo VTVL.
- 7 - Công chức được ĐTBD theo VTVL để nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ. - Kết quả, thành tích đạt được trong thực thi nhiệm vụ là cơ sở để đưa vào quy hoạch, bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý xứng đáng với năng lực, trình độ. 7. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Đề án gồm 03 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm. Chương 2. Thực trạng thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm tại Bộ Nội vụ. Chương 3. Giải pháp và lộ trình bảo đảm tổ chức thực hiện pháp luật về quản lý công chức theo vị trí việc làm tại Bộ Nội vụ.
- 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM 1.1. Một số khái niệm có liên quan 1.1.1. Công chức Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019) quy định: Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với VTVL trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước [18]. 1.1.2. Quản lý công chức *Khái niệm Khoản 2 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019) quy định: “Cơ quan quản lý cán bộ, công chức là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ, chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức” [18]. Từ quy định nêu trên, có thể hiểu “quản lý công chức” là quá trình hoạt động của cơ quan nhà nước
- 9 có thẩm quyền trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác quản lý và sử dụng công chức. * Nguyên tắc quản lý công chức Điều 5 Luật cán bộ, công chức năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019 quy định nguyên tắc quản lý công chức gồm các nguyên tắc sau đây [18]: - Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước. - Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, VTVL và chỉ tiêu biên chế. - Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng. - Việc sử dụng, đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ. - Thực hiện bình đẳng giới. Như vậy, có thể thấy một trong những nguyên tắc quản lý công chức là kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, VTVL và chỉ tiêu biên chế. * Nội dung quản lý công chức Theo Điều 71 Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, nội dung quản lý công chức bao gồm 12 nội dung như sau [11]: 1) Ban hành các VBQPPL về công chức. 2) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch công chức. 3) Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; VTVL và cơ cấu công chức. 4) Xác định số lượng và quản lý biên chế công chức. 5) Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng công chức. 6) Tổ chức thực hiện chế độ ĐTBD đối với công chức.
- 10 7) Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với công chức. 8) Tổ chức thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với công chức. 9) Thực hiện chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức. 10) Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê và quản lý hồ sơ công chức. 11) Thanh tra, kiểm tra việc thi hành quy định của pháp luật về công chức. 12) Chỉ đạo, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức. Như vậy, có thể thấy VTVL là một trong những nội dung của quản lý công chức. 1.1.3. Vị trí việc làm Theo khoản 3 Điều 7 Luật cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019) quy định: “VTVL là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị” [18]. * Khái niệm Trong những năm gần đây, thuật ngữ “VTVL” được nhắc đến nhiều mặc dù đây không phải là vấn đề mới vì VTVL được áp dụng phổ biến ở nhiều hệ thống công vụ trên thế giới. VTVL có thể áp dụng trong phạm vi cả trong khu vực công và khu vực tư nhân khi đề cập tới vấn đề quản lý và sử dụng nhân lực. Tuy nhiên, trong nền công vụ của Việt Nam hiện nay, thì VTVL là một vấn đề mới. Đặc biệt là từ khi chúng ta đề cập tới việc thực hiện chuyển đổi từ hệ thống công vụ chức nghiệp sang hệ thống công vụ vị trí việc làm và Luật Cán bộ, công chức năm ra đời, thì chúng ta mới thực sự tiếp cận khái niệm “VTVL”.
- 11 Trong tiếng Việt, năm 2002, Nxb Sự thật thì từ “vị trí” có thể hiểu là: “chỗ, nơi, địa vị, vai trò trong xã hội, trong một tổ chức nào đó”; từ “việc làm” có nghĩa là “hành động cụ thể”, ví dụ như: lời nói đi đôi với việc làm; một việc làm đúng đắn; hoặc “công việc được giao cho làm thường ngày và được trả công”. Cho dù khái niệm “VTVL” được tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau nhưng tựu chung lại thì VTVL có 4 bộ phận chính tạo thành VTVL, đó là: Thứ nhất, tên gọi VTVL (chức vị); Thứ hai, nhiệm vụ và quyền hạn của người đảm nhiệm VTVL phải thực hiện (chức trách); Thứ ba, yêu cầu về trình độ, năng lực chuyên môn mà người đảm nhiệm VTVL phải đáp ứng (tiêu chuẩn); Thứ tư, tiền lương - bộ phận chính của VTVL. Theo lý thuyết về VTVL thì tiền lương được hưởng sẽ tương xứng với VTVL của người đảm nhận công việc. Việc trả lương theo VTVL thể hiện rõ nét trong khu vực kinh doanh nhưng trong khối cơ quan hành chính nhà nước lại chưa thực hiện được. VTVL giúp cho người lãnh đạo, quản lý xác định tính chất, quy trình, điều kiện thực hiện nhiệm vụ để từ đó xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng đội ngũ nhân lực cần có của cơ quan, đơn vị mình. Việc xác định VTVL không chỉ giúp cho cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức có thể xác định được số lượng, cơ cấu, chất lượng đội ngũ CBCCVC cần thiết của cơ quan, đơn vị mà còn giúp cho cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, sử dụng tốt đội ngũ và là cơ sở quan trọng để ĐTBD, nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trước mắt và lâu dài của cơ quan, đơn vị. Các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức đều gắn với VTVL.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực hiện pháp luật về hộ tịch trên địa bàn huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội
68 p | 11 | 4
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Áp dụng pháp luật về bình đẳng giới tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
73 p | 5 | 4
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát văn bản pháp luật tại Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
73 p | 5 | 4
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực đất đai của Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
71 p | 4 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực hiện pháp luật về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực đất đai tại địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
65 p | 5 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Pháp luật về chứng thực tại ủy ban nhân dân cấp xã – từ thực tiễn Phường 8, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
70 p | 6 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Xử phạt vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên từ thực tiễn thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
74 p | 6 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Phổ biến pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
70 p | 4 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức, người lao động, từ thực tiễn tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh
70 p | 7 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Tổ chức và hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau theo định hướng cải cách tư pháp ở Việt Nam hiện nay
85 p | 7 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Tổ chức thực hiện kết luận nội dung tố cáo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành, từ thực tiễn huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
65 p | 8 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Chuẩn tiếp cận pháp luật cấp xã từ thực tiễn huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
78 p | 7 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực hiện pháp luật về quản lý viên chức tại Đại học Y Dược TP.HCM
83 p | 5 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng nhà ở, từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
70 p | 5 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
88 p | 11 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực hiện pháp luật về chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã từ thực tiễn thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
64 p | 5 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực hiện pháp luật về đánh giá cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
69 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực hiện pháp luật về chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã - từ thực tiễn Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
68 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn