intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chính sách tạo việc làm cho sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Chính sách tạo việc làm cho sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tạo việc làm cho sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội đến năm 2025, tầm nhìn 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chính sách tạo việc làm cho sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHÍ MINH TUẤN CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN TỐT NGHIỆP KHỐI NGÀNH KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI - 2024 –&—
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHÍ MINH TUẤN CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN TỐT NGHIỆP KHỐI NGÀNH KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Việt Thảo HÀ NỘI - 2024 –&—
  3. i LỜI CAM ĐOAN VỀ SỰ TRUNG THỰC TRONG HỌC THUẬT Tôi xin cam đoan đề án “Chính sách tạo việc làm cho sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng./. Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (ký và ghi rõ họ tên) Phí Minh Tuấn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề án tốt nghiệp này, trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Trần Việt Thảo - Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý Khoa học và Đối ngoại, Trường Đại học Thương mại - người trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề án cũng như trong thời gian học tập và tiếp thu kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành đề án này. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các giảng viên Trường Đại học Thương mại đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và kỹ năng quý báu, giúp tác giả nâng cao hiểu biết chuyên môn trong suốt thời gian học tập chương trình thạc sĩ. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và Lãnh đạo Khoa Tiếng Anh, Trường Đại học Thương mại đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về kế hoạch công tác, giúp tác giả có thể tham gia và hoàn thành chương trình học thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Kinh tế tại Nhà trường./. Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (ký và ghi rõ họ tên) Phí Minh Tuấn
  5. iii MỤC LỤC Lời cam đoan về sự trung thực trong học thuật........................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... vi Danh mục bảng, hình .............................................................................................. viii Tóm tắt nội dung đề án ............................................................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN .............................................................. 7 1.1. Cơ sở lý luận.................................................................................................... 7 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................... 7 1.1.2. Nội dung của chính sách tạo việc làm cho sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế ...................................................................................... 10 1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................... 12 1.2.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế ở một số địa phương ............................................................... 12 1.2.2. Bài học rút ra...................................................................................... 17 PHẦN 2. NỘI DUNG ĐỀ ÁN .......................................................................... 19 2.1. Khái quát về Thành phố Hà Nội .................................................................... 19 2.1.1. Tóm tắt lịch sử hình thành và phát triển ............................................ 19 2.1.2. Khái quát chức năng, nhiệm vụ & cơ cấu tổ chức ............................. 20 2.1.3. Tổng quan hiện trạng kinh tế-xã hội và thị trường lao động ............. 21 2.2. Thực trạng việc làm của sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội ........................................................................................................... 22 2.2.1. Tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế ........ 22 2.2.2. Đánh giá về thực trạng việc làm từ góc nhìn của doanh nghiệp........ 28
  6. iv 2.3. Thực trạng chính sách tạo việc làm đối với sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội ........................................................................... 31 2.3.1. Công tác hoạch định chính sách tạo việc làm .................................... 31 2.3.2. Công tác thực hiện chính sách tạo việc làm ....................................... 36 2.3.3. Đánh giá tác động của chính sách tạo việc làm đối với sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế................................................................... 38 2.4. Các kết luận từ phân tích thực trạng chính sách tạo việc làm đối với sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội ....................................... 40 2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................... 40 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................... 42 2.5. Các giải pháp giải quyết những hạn chế ........................................................ 47 2.5.1. Chính sách phát triển thị trường lao động ......................................... 47 2.5.2. Chính sách tín dụng ưu đãi ................................................................ 48 2.5.3. Chính sách đào tạo ............................................................................. 49 2.5.4. Chính sách hỗ trợ khởi nghiệp ........................................................... 50 PHẦN 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................ 52 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện .............................................................................. 52 3.1.1. Bối cảnh thực hiện .............................................................................. 52 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ............................................. 53 3.2. Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp............................................. 56 3.2.1. Điều kiện tài chính.............................................................................. 56 3.2.2. Nguồn nhân lực chất lượng ................................................................ 56 3.2.3. Cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật ..................................................... 57 3.2.4. Chính sách hỗ trợ và khung pháp lý ................................................... 57 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 58 Danh mục tài liệu tham khảo.................................................................................... 60
  7. v Phụ lục A. Đánh giá tác động của chính sách tạo việc làm đối với sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội ................................................................... 76 Phụ lục B. Phiếu khảo sát dành cho nhà quản lý...................................................... 87 Phụ lục C. Phiếu khảo sát dành cho sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế .......... 90
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1. CRP Chính sách tín dụng ưu đãi (Credit Policy) 2. CSGD Cơ sở giáo dục 3. CSTVL Chính sách tạo việc làm 4. CTĐT Chương trình đào tạo 5. EDP Chính sách đào tạo (Education Policy) 6. EMO Cơ hội việc làm (Employment Opportunities) 7. GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 8. GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm trên địa bàn (Gross Regional 9. GRDP Domestic Product) 10. H Giả thuyết nghiên cứu (Hypothesis) 11. HĐND Hội đồng Nhân dân 12. HN Hà Nội Tổ chức Lao động Quốc tế (International Labour 13. ILO Organization) 14. LĐTBXH Lao động-Thương binh và Xã hội Chính sách phát triển thị trường lao động (Labour 15. LMP Market Policy) 16. NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội 17. NQL Nhà quản lý Chính sách hỗ trợ khởi nghiệp (Start-up Support 18. SSP Policy)
  9. vii STT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 19. SVTNKT Sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế 20. TP.ĐN Thành phố Đà Nẵng 21. TP.HN Thành phố Hà Nội 22. TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 23. UBND Uỷ ban Nhân dân
  10. viii DANH MỤC BẢNG, HÌNH DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê mô tả vị trí việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp ............. 23 Bảng 2.2: Thống kê mô tả kênh thông tin sinh viên sử dụng để tìm việc ................ 24 Bảng 2.3: Thống kê mô tả sự phù hợp giữa công việc hiện tại đối và ngành học mà sinh viên tốt nghiệp đã được đào tạo ........................................................................ 25 Bảng 2.4: Thống kê mô tả nhận xét của sinh viên tốt nghiệp về mức độ hữu dụng của kiến thức lĩnh hội trong quá trình đào tạo ................................................................ 25 Bảng 2.5: Thống kê mô tả lý do khiến sinh viên làm trái ngành đào tạo ................. 26 Bảng 2.6: Thống kê mô tả quan niệm của sinh viên tốt nghiệp về những khó khăn trong quá trình tìm kiếm việc làm ............................................................................ 27 Bảng 2.7: Thống kê mô tả kênh thông tin sinh viên tốt nghiệp nên sử dụng để tìm việc dưới góc độ đánh giá của nhà quản lý doanh nghiệp........................................ 29 Bảng 2.8: Thống kê mô tả lý do khiến sinh viên chấp nhận làm trái ngành đào tạo dưới góc độ đánh giá của nhà quản lý doanh nghiệp ............................................... 30 Bảng 2.9: Thống kê mô tả ý kiến của nhà quản lý về các thách thức mà sinh viên tốt nghiệp găp phải trong quá trình tìm kiếm việc làm .................................................. 31 Bảng 2.10: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ........................................ 39
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Tóm lược lịch sử hình thành và phát triển thủ đô Hà Nội........................ 19 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức hệ thống chính trị Thành phố Hà Nội .................... 20 Hình 2.3: Số lượng sinh viên khối ngành kinh tế tốt nghiệp năm 2022 của một số Đại học/ Trường Đại học lớn tại Hà Nội......................................................................... 22 Hình 2.4: Thống kê mô tả thời gian sinh viên cần để tìm được công việc toàn thời gian ........................................................................................................................... 23 Hình 2.5: Thống kê mô tả quy mô doanh nghiệp mà sinh viên tốt nghiệp đang làm việc ........................................................................................................................... 25
  12. x TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án “Chính sách tạo việc làm cho sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội” thực hiện việc nghiên cứu và đánh giá về tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế (SVTNKT) trên địa bàn Hà Nội (HN) trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2023. Đề án cũng phân tích các yếu tố tác động đến khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của SVTNKT, từ đó đưa ra các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chính sách tạo việc làm (CSTVL) cho SVTNKT tại HN đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Các kết quả dự kiến đạt được của đề án bao gồm: Đánh giá chi tiết thực trạng việc làm và thực trạng các chính sách hiện hành về tạo việc làm: Phân tích tình hình hiện tại về việc làm dành cho SVTNKT tại HN, bao gồm số lượng, chất lượng lao động, và mức độ đáp ứng của SVTNKT đối với yêu cầu công việc. Đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến chính sách: Đề xuất các giải pháp CSTVL cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả làm việc và khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của SVTNKT, bao gồm việc hoàn thiện cơ chế, chính sách, tăng cường giáo dục, đào tạo, định hướng nghề nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp và phát triển thị trường lao động. Đề án không chỉ mang ý nghĩa khoa học, góp phần bổ sung và làm phong phú thêm những nghiên cứu về thị trường lao động và việc làm tại Việt Nam, mà còn có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc, giúp cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc hoạch định và thực thi các CSTVL hiệu quả, góp phần giải quyết tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp của SVTNKT tại HN, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của Thành phố Hà Nội (TP.HN) và đất nước. Từ khóa: chính sách tạo việc làm, khối ngành kinh tế, sinh viên tốt nghiệp, Thành phố Hà Nội
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ CỦA ĐỀ ÁN Vấn đề việc làm và tình trạng thất nghiệp luôn là chủ đề thu hút sự chú ý của các nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính sách (Nguyễn Thị Kim Phụng, 2004). Các phân tích về thị trường lao động nhấn mạnh rằng thất nghiệp không chỉ là một vấn đề kinh tế mà còn mang tính xã hội cấp bách, có tác động sâu sắc đến sự phát triển bền vững của từng quốc gia (Dương Minh Mẫn, 2018; Phạm Đình Khuê & Đặng Thanh Thảo, 2022). Sinh viên mới ra trường, do còn hạn chế về kinh nghiệm, thiếu kỹ năng làm việc thực tiễn và kiến thức chuyên môn chưa vững vàng, thường thuộc nhóm đối tượng dễ bị ảnh hưởng nhất trong thị trường lao động (Trịnh Thị Định & Nguyễn Huyền Anh, 2018; Đỗ Hương Giang và cộng sự, 2022). Nhiều nghiên cứu đã chú trọng phân tích những yếu tố tác động đến khả năng tìm kiếm việc làm của SVTNKT, bao gồm chất lượng chương trình giáo dục, kỹ năng làm việc, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp thực tế, mạng lưới quan hệ xã hội và nhu cầu từ phía nhà tuyển dụng (Lê Thị Diễm, 2015; Dương Minh Mẫn, 2018; Trương Hoàng Diệp Hương và cộng sự, 2022). Trong nghiên cứu của mình, Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự (2013) đã tiến hành một nghiên cứu nhằm đánh giá khả năng thích nghi với công việc của SVTNKT, từ đó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp cũng như khả năng thích nghi với môi trường làm việc thực tiễn. Tương tự, nghiên cứu của Thân Trung Dũng (2015) đã nêu ra các yếu tố cần thiết cho việc làm sau tốt nghiệp của SVTNKT ngành kinh doanh quốc tế, từ đó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc định hướng nghề nghiệp rõ ràng và nâng cao kỹ năng thực hành trong chương trình đào tạo (CTĐT). Ngoài ra, nhiều nghiên cứu lại khẳng định rằng các CSTVL có hiệu quả cùng định hướng đào tạo hợp lý có thể giúp tăng đáng kể tỷ lệ người lao động, trong đó có SVTNKT, có việc làm và đồng thời cũng nâng cao chất lượng làm việc (Trần Việt Tiến, 2012; Bùi Hữu Đức & Vũ Thị Yến, 2019). Bên cạnh đó, khởi nghiệp cũng được xem là một trong những giải pháp quan trọng nhằm giải quyết tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm, đặc biệt là trong bối cảnh đại dịch COVID-19 (Hoàng Thị Huyền và cộng sự, 2022). Tuy nhiên, để SVTNKT có thể khởi nghiệp thành công, họ cần được trang bị không những các kiến thức về khởi nghiệp mà còn cần trau dồi thêm các kỹ năng liên quan và được hỗ trợ các nguồn lực cần thiết (Nguyễn Thu Thuỷ và cộng sự, 2015). Có thể nói, những nghiên cứu kể
  14. 2 trên đã tạo ra nền tảng khoa học vững chắc để phân tích và đưa ra các giải pháp về chính sách cho đề tài này nhằm nâng cao cơ hội việc làm cho SVTNKT tại HN. Việc nghiên cứu về CSTVL cùng thực trạng việc làm của SVTNKT sẽ giúp xác định hiệu quả tác động của các CSTVL hiện hành đối với SVTNKT và đề xuất các giải pháp thiết thực đóng góp vào cơ sở lý luận về CSTVL. Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và nghị quyết nhằm tăng cường cơ hội việc làm cho thanh niên và SVTNKT, đồng thời đóng góp vào sự phát triển kinh tế-xã hội (Báo điện tử Chính phủ, 2022). Những chính sách này không chỉ đặt ra mục tiêu giảm tỷ lệ thất nghiệp, mà còn hướng tới việc xây dựng một lực lượng lao động có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu phát triển quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước (Nguyễn An Hà, 2017). Ví dụ, Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao (Ban Chấp hành Trung ương Đảng, 2013). Đồng thời, nhiều văn bản pháp luật và chính sách đã được ban hành để hỗ trợ việc làm và khởi nghiệp cho SVTNKT. Luật Việc làm năm 2013 (Quốc hội, 2013) đã quy định các chính sách hỗ trợ người lao động, bao gồm SVTNKT, trong việc tìm kiếm việc làm, tham gia đào tạo nghề, và khởi nghiệp. Bên cạnh đó, Nghị định 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách thu hút và tạo nguồn cán bộ từ SVTNKT xuất sắc và các cán bộ khoa học trẻ cũng là một trong những nền tảng pháp lý quan trọng để triển khai các chương trình hỗ trợ việc làm cho sinh viên mới ra trường (Chính phủ, 2017). Quyết định số 1665/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” với mục tiêu thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, đào tạo bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng khởi nghiệp, tạo môi trường thuận lợi để hỗ trợ SVTNKT khởi nghiệp cũng là một cơ sở pháp lý quan trọng (Thủ tướng Chính phủ, 2017). TP.HN là trung tâm kinh tế và giáo dục quan trọng của cả nước, tập trung nhiều Đại học, Trường Đại học và Cao đẳng (sau đây đề án gọi là cơ sở giáo dục- CSGD) với số lượng SVTNKT hàng năm khá lớn (Thủ tướng Chính phủ, 2012). Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp và tình trạng thiếu việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo vẫn còn ở mức cao, đặc biệt đối với sinh viên thuộc khối ngành kinh tế (Báo điện tử Công an Nhân dân, 2024). Theo Báo cáo Điều tra lao động-việc làm năm 2020, tỷ lệ thanh niên không có việc làm và không tham gia học tập hoặc đào tạo tại TP.HN
  15. 3 còn cao, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế-xã hội của TP.HN (Tổng cục Thống kê, 2021). Bên cạnh đó, thị trường lao động TP.HN đang trải qua nhiều biến động do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 và quá trình chuyển đổi số, khiến nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp giảm, từ đó tác động tiêu cực đến cơ hội việc làm của SVTNKT (Đỗ Hương Giang và cộng sự, 2022). Đồng thời, các nghiên cứu của Lê Thị Diễm (2015) và Hoàng Thị Huyền và cộng sự (2022) đã chỉ ra rằng CSTVL cho SVTNKT tại HN hiện còn nhiều hạn chế, như thiếu sự liên kết chặt chẽ giữa nhà trường và doanh nghiệp, công tác dự báo nhu cầu nhân lực chưa sát với thực tế, các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp còn nhiều khó khăn. Vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp CSTVL phù hợp với thực tiễn tại HN là vô cùng cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao. Mục tiêu của việc này là đánh giá thực trạng việc làm và các CSTVL cho SVTNKT, phân tích các nguyên nhân, và đề xuất những giải pháp hiệu quả nhằm cải thiện tình hình việc làm cho SVTNKT trên địa bàn HN. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN Mục tiêu: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tạo việc làm cho sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội đến năm 2025, tầm nhìn 2030. Nhiệm vụ: Thứ nhất, nghiên cứu cơ sở lý luận về việc làm và CSTVL cho SVTNKT; Thứ hai, khảo sát và đánh giá thực trạng việc làm của SVTNKT trên địa bàn HN giai đoạn 2019-2023; Thứ ba, đánh giá hiệu quả của CSTVL hiện hành đối với SVTNKT trên địa bàn HN giai đoạn 2019-2023; Thứ tư, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện CSTVL cho SVTNKT trên địa bàn HN đến năm 2025, tầm nhìn 2030; Thứ năm, đề xuất triển khai các kiến nghị. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN Đối tượng: CSTVL dành cho SVTNKT Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu và đánh giá 04 CSTVL chính: (1) Chính sách phát triển thị trường lao động, (2) Chính sách tín dụng ưu đãi, (3) Chính sách đào tạo, và (4) Chính sách hỗ trợ khởi nghiệp, nhằm hỗ trợ SVTNKT tìm việc làm và phát triển sự nghiệp. Phạm vi không gian: Địa bàn HN
  16. 4 Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2019-2023 và định hướng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 4. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN a. Kế hoạch thực hiện Đề án sẽ được thực hiện theo các bước cụ thể để đảm bảo đạt được mục tiêu nghiên cứu và đề xuất các giải pháp thực tiễn. Thứ nhất, cần tiến hành nghiên cứu tài liệu và tổng hợp các lý thuyết liên quan đến vấn đề lao động-việc làm, sinh viên, CSTVL, cũng như kinh nghiệm của các địa phương trong việc giải quyết vấn đề việc làm cho SVTNKT. Thứ hai, thu thập dữ liệu thông qua phương pháp như khảo sát SVTNKT và các nhà quản lý (NQL) doanh nghiệp để đánh giá thực trạng việc làm của SVTNKT trên địa bàn HN. Đồng thời, đề án cũng thu thập dữ liệu khảo sát đối với SVTNKT về đánh giá tác động của các CSTVL đến cơ hội việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp. Thứ ba, các dữ liệu sơ cấp sẽ được phân tích và xử lý thông qua phần mềm thống kê chuyên dụng SPSS 27, nhằm đảm bảo độ chính xác và tính khoa học trong việc phân tích số liệu, giúp phân tích rõ: (i) tác động của các CSTVL đến cơ hội việc làm của SVTNKT, (ii) các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng yêu cầu việc làm của SVTNKT và (iii) xác định những thách thức trong việc tạo cơ hội việc làm cho SVTNKT. Thứ tư, từ kết quả phân tích, đề án sẽ đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện CSTVL cho SVTNKT tại HN đến năm 2025, đồng thời định hướng đến năm 2030. Đề án sẽ được hoàn thiện thông qua sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý, nhà trường và doanh nghiệp, đảm bảo tính khả thi và phù hợp với thực tiễn. b. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu sơ cấp: sẽ được thu thập thông qua việc điều tra khảo sát bằng bảng hỏi, được thực hiện đối với SVTNKT và NQL doanh nghiệp trên địa bàn HN (thông tin chi tiết được trình bày tại Phụ lục B và Phụ lục D). Số liệu thứ cấp: sẽ được thu thập từ các báo cáo, nghiên cứu và các đề tài khoa học của các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước, liên quan đến các vấn đề về kinh tế-xã hội, GD&ĐT, thị trường lao động và việc làm cũng như CSTVL dành cho SVTNKT tại Việt Nam nói chung và TP.HN nói riêng.
  17. 5 c. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu Phương pháp phân tích định tính: Phân tích, tổng hợp thông tin từ số liệu thứ cấp và kết quả khảo sát bằng bảng hỏi để đánh giá thực trạng, làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng việc làm của SVTNKT tại HN. Phương pháp phân tích định lượng: Sử dụng phần mềm thống kê chuyên dụng SPSS 27 để xử lý và phân tích số liệu khảo sát nhằm kiểm định các giả thuyết về: (i) đánh giá tác động của CSTVL đối với cơ hội việc làm của SVTNKT và (ii) xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng làm việc của SVTNKT. d. Các điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện đề án Để triển khai đề án thành công, cần đảm bảo một số điều kiện quan trọng về nguồn lực và cơ sở pháp lý. Thứ nhất, cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa các bên liên quan, bao gồm cơ quan quản lý nhà nước, các CSGD, doanh nghiệp và SVTNKT. Sự phối hợp này nhằm cung cấp thông tin, hỗ trợ dữ liệu cần thiết và tham gia tích cực vào quá trình khảo sát. Thứ hai, việc áp dụng phần mềm phân tích SPSS 27 sẽ hỗ trợ quá trình xử lý và phân tích dữ liệu một cách chính xác nhằm cung cấp các kết quả đáng tin cậy. Tuy nhiên, quá trình triển khai đề án có thể gặp phải nhiều thách thức, bao gồm sự biến động của thị trường lao động do tác động của đại dịch COVID-19, cùng với khó khăn trong việc tiếp cận dữ liệu thực tế từ các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp. Để vượt qua những thách thức này, cần có sự hỗ trợ từ chính quyền địa phương trong việc tạo điều kiện tiếp cận thông tin, đồng thời áp dụng các phương pháp linh hoạt trong thu thập dữ liệu. Ngoài ra, việc tăng cường các chương trình hợp tác giữa CSGD và doanh nghiệp sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ SVTNKT tìm kiếm việc làm hiệu quả hơn. e. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án Ý nghĩa khoa học: Đề án sẽ đóng góp vào việc bổ sung, hoàn thiện và làm phong phú thêm các nghiên cứu về thị trường lao động và việc làm tại Việt Nam. Đề án này sẽ giới thiệu một góc nhìn sâu sắc hơn về thực trạng việc làm và CSTVL dành cho SVTNKT tại HN, cũng như làm rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến cơ hội việc làm của SVTNKT. Ngoài ra, đề án sẽ góp phần hoàn thiện và phát triển khung lý
  18. 6 thuyết về CSTVL cho SVTNKT, làm nền tảng cho các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai. Ý nghĩa thực tiễn: Đề án sẽ cung cấp thông tin, phân tích và đánh giá quan trọng về tình hình việc làm của SVTNKT và các CSTVL dành cho họ tại HN. Điều này sẽ giúp các cơ quan quản lý nhà nước, CSGD và doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện và chính xác hơn về vấn đề này. Trên cơ sở đó, đề án sẽ đề xuất các giải pháp và kiến nghị cụ thể, thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả của các CSTVL cho SVTNKT, góp phần giảm thiểu tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm, đồng thời khai thác tối đa tiềm năng của lực lượng lao động trẻ, phục vụ cho sự phát triển kinh tế-xã hội của TP.HN và cả nước. 5. KẾT CẤU ĐỀ ÁN Ngoài phần Mục lục, Tóm tắt nội dung đề án, Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và các Phụ lục, đề án được trình bày trong 03 phần: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án CSTVL cho SVTNKT tại HN Phần 2: Nội dung đề án CSTVL cho SVTNKT tại HN Phần 3: Một số đề xuất và kiến nghị về đề án CSTVL cho SVTNKT tại HN
  19. 7 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm về lao động và việc làm Lao động là một hoạt động đặc thù của con người, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự khác biệt giữa con người và các loài động vật (Lê Thị Thanh Kiều, 2022). Theo Karl Marx, “Lao động trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người và tự nhiên, trong đó con người làm trung gian, điều tiết và kiểm tra sự trao đổi giữa họ và tự nhiên” (1867, tr. 230). Friedrich Engels (1845, tr. 641) cũng nhấn mạnh rằng lao động không chỉ là nền tảng của mọi của cải mà còn là yếu tố thiết yếu đầu tiên cho sự tồn tại của loài người và đồng thời, chính lao động đã góp phần hình thành và phát triển bản chất của con người. Việc làm là một khái niệm đa chiều, liên quan mật thiết đến các yếu tố kinh tế, xã hội và nhân khẩu học (Dương Quý Sỹ, 2021). Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) định nghĩa: “Việc làm là những hoạt động lao động được trả công bằng tiền và bằng hiện vật” (International Labour Organization, 2013). Theo Giáo trình Kinh tế Nguồn nhân lực của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, tác giả Trần Xuân Cầu cho rằng “Việc làm là trạng thái phù hợp giữa sức lao động và những điều kiện cần thiết (vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ…) để sử dụng sức lao động đó” (2008). Khoản 2, Điều 3, Luật Việc làm 2013 và Khoản 1, Điều 9, Bộ Luật Lao động 2019 quy định rằng, “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm” (Quốc hội, 2013; Quốc hội, 2019). Theo báo cáo của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) (2018), việc làm không chỉ đảm bảo sự ổn định về kinh tế và xã hội, mà còn đóng góp vào sự phát triển của các lĩnh vực như văn hóa, y tế, giáo dục, và an sinh xã hội. Việc làm có thể được định nghĩa là mọi hoạt động mà con người sử dụng lao động của mình để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu của xã hội đồng thời mang lại thu nhập cho chính bản thân (Nguyễn Thị Kim Phụng, 2004). Lao động và việc làm là hai yếu tố cơ bản và quan trọng trong nghiên cứu kinh tế, đặc biệt là khi nghiên cứu về thị trường lao động và CSTVL. Lao động là quá trình
  20. 8 con người vận dụng khả năng của mình để tạo ra của cải và dịch vụ, trong khi việc làm là hoạt động mang lại thu nhập và giúp phát triển kỹ năng cá nhân, đồng thời đóng góp vào sự phát triển và ổn định của xã hội (Nguyễn Thị Thu, 2023). Việc làm không chỉ dừng lại ở việc có một công việc, mà còn bao gồm sự tham gia vào các hoạt động sản xuất và dịch vụ mang lại giá trị và thu nhập, giúp người lao động đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình (Đào Phú Quý, 2010). Hơn nữa, việc làm còn giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự ổn định và thúc đẩy hòa nhập xã hội (Báo Người Lao động, 2024). 1.1.1.2. Khái niệm về sinh viên Sinh viên là những cá nhân đang theo học tại các CSGD, nơi họ được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động sau khi hoàn thành xong CTĐT (Lê Thị Diễm, 2015; Dương Minh Mẫn, 2018). Theo Luật Giáo dục Đại học, SVTNKT là những cá nhân đã hoàn thành CTĐT ở trình độ đại học hoặc trình độ cao hơn (Quốc hội, 2012). Họ không chỉ học hỏi kiến thức chuyên môn mà còn rèn luyện các kỹ năng mềm, nâng cao khả năng tư duy phản biện và phát triển năng lực nghiên cứu khoa học (Nguyễn Văn Đạt, 2014). Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, sinh viên là những người đang học tập tại các CSGD với mục tiêu trau dồi kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cao (Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam, 2005). Thường thuộc nhóm tuổi từ 18 đến 25, sinh viên có trách nhiệm tích lũy kiến thức và kỹ năng để chuẩn bị cho sự nghiệp trong tương lai (National Research Council, 2012). Theo Luật Giáo dục Đại học, SVTNKT là những người đã hoàn thành CTĐT tại các CSGD và đang tìm kiếm cơ hội để tham gia vào thị trường lao động (Quốc hội, 2012). Ngoài ra, SVTNKT còn được hiểu là nhóm đối tượng người học được các CSGD công nhận và cấp bằng tốt nghiệp, từ đó họ có nhu cầu tham gia vào thị trường lao động (Vũ Thị Mai Hương & Vũ Thị Hiên, 2021). 1.1.1.3. Khái niệm về việc làm cho sinh viên tốt nghiệp khối ngành kinh tế Việc làm cho SVTNKT được hiểu là tình trạng mà SVTNKT có thể tìm được công việc phù hợp với chuyên ngành đã được đào tạo, đồng thời đáp ứng được nhu cầu và nguyện vọng nghề nghiệp của bản thân (Phạm Đình Khuê & Đặng Thanh Thảo, 2022). Bên cạnh đó, ILO định nghĩa việc làm cho SVTNKT là các hoạt động lao động được trả công, bao gồm cả công việc tạm thời và công việc chính thức, tạo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
142=>1