intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa những lý thuyết, cơ sở lý luận cơ bản về hoạch định chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động, thực tiễn liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN KHƯƠNG MẪN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN KHƯƠNG MẪN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. Nguyễn Đức Nhuận HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Khương Mẫn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện công trình nghiên cứu này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành công. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Đức Nhuận là giáo viên hướng dẫn khoa học giúp tôi hoàn thiện đề án này. Thêm nữa, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô của viện Quản trị kinh doanh, Viện Đào tạo sau Đại học, cùng các thầy cô trong trường Đại học Thương mại đã truyền đạt những kiến thức quý báu và đóng góp hỗ trợ trong suốt trong học học tập tại trường, cũng như thực hiện đề án này. Tôi xin chân thành cám ơn tới gia đình, vợ tôi đã hỗ trợ tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề án này. Và gửi lời cảm ơn tới các bạn bè, đồng nghiệp là cán bộ, nhân viên tại Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí đã tạo điều kiện cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ thực hiện đề án. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................ ix PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. LÝ DO LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ CỦA ĐỀ ÁN ................................................ 1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN ................................................... 2 2.1 Mục tiêu.......................................................................................................... 2 2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................ 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN................................................... 2 3.1 Đối tượng ........................................................................................................ 2 3.2 Phạm vi ........................................................................................................... 2 4. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN......................... 2 5. KẾT CẤU ĐỀ ÁN ........................................................................................... 3 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ......................................................................... 4 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC ................................................................................................................... 4 1.1.1 Các khái niệm cơ bản................................................................................. 4 1.1.1.1 Chiến lược .......................................................................................................... 4 1.1.1.2 Chiến lược kinh doanh ...................................................................................... 6 1.1.1.3 Hoạch định chiến lược kinh doanh .................................................................. 7 1.1.2 Nội dung về hoạch định chiến lược kinh doanh ...................................... 8 1.1.2.1 Nhận diện Đơn vị kinh doanh chiến lược kinh doanh .................................... 8 1.1.2.2 Hoạch định tầm nhìn chiến lược - sứ mạng kinh doanh ................................. 9 1.1.2.3 Xây dựng mục tiêu chiến lược ......................................................................... 10
  6. iv 1.1.2.4 Phân tích môi trường bên ngoài...................................................................... 11 1.1.2.5 Phân tích môi trường bên trong ...................................................................... 13 1.1.2.6 Lựa chọn phương án chiến lược và xây dựng nội dung chiến lược kinh doanh ............................................................................................................................ 14 1.1.2.7 Kế hoạch tổ chức triển khai chiến lược .......................................................... 19 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................................... 20 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn tại một số doanh nghiệp bên ngoài ................ 20 1.2.1.1 Kinh nghiệm hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí PTSC ........................................................................ 20 1.2.1.2 Kinh nghiệm hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí (PETROSETCO) ................................................... 23 1.2.2 Bài học rút ra cho Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí ..................... 24 PHẦN 2: NỘI DUNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ .................... 26 2.1 KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY THĂM DÒ KHAI THÁC DẦU KHÍ ..................................................................................................................... 26 2.1.1 Giới thiệu về Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí PVEP ........ 26 2.1.1.1 Một số thông tin cơ bản ................................................................................... 26 2.1.1.2 Quá trình hình thành, phát triển của Tổng Công ty PVEP ........................... 26 2.1.2. Cơ cấu bộ máy của công ty ..................................................................... 28 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh của Tổng Công ty ........................................... 29 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................ 30 2.2 THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY PVEP .................................................................................. 32 2.2.1 Thực trạng nhận diện đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU) ................ 32 2.2.2 Nhận diện tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và mục tiêu của PVEP .. 33 2.2.3 Phân tích mục tiêu của PVEP đến năm 2030. ....................................... 35
  7. v 2.2.3.1 Mục tiêu cho SBU Thăm dò Khai thác ........................................................... 35 2.2.3.2 Mục tiêu thích ứng với Chuyển dịch năng lượng .......................................... 36 2.2.4 Phân tích thực trạng môi trường kinh doanh của Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí PVEP ................................................................. 36 2.2.4.1 Phân tích thực trạng môi trường vĩ mô .......................................................... 36 2.2.4.2 Phân tích thực trạng môi trường ngành ......................................................... 39 2.2.4.3 Phân tích thực trạng môi trường bên trong của PVEP ................................. 42 2.2.5 Thực trạng lựa chọn chiến lược và nội dung chiến lược kinh doanh của PVEP ........................................................................................................... 49 2.2.5.1 Thực trạng lựa chọn chiến lược kinh doanh .................................................. 49 2.2.5.2 Nội dung chiến lược kinh doanh của PVEP .................................................. 50 2.3 CÁC KẾT LUẬN QUA PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA PVEP ...................................... 51 2.3.1 Những thành công đạt được ................................................................ 51 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạch định chiến lược kinh doanh của PVEP ................................................................................................ 52 2.3.2.1 Những hạn chế ................................................................................................. 52 2.3.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................... 53 2.4 CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA PVEP. ............................................................... 54 2.4.1 Đề xuất hoàn thiện công tác xây dựng tầm nhìn chiến lược, sứ mạng kinh doanh, mục tiêu chiến lược kinh doanh ................................................. 54 2.4.2 Đề xuất hoàn thiện công tác phân tích môi trường kinh doanh của PVEP .................................................................................................................. 55 2.4.3 Đề xuất giải pháp lựa chọn chiến lược kinh doanh............................... 56 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA PVEP .................................................. 58 3.1 BỐI CẢNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ............................................................. 58
  8. vi 3.1.1 Bối cảnh thực hiện đề án ......................................................................... 58 3.1.1.1 Dự báo tình hình chính trị trên thế giới và Việt Nam .................................... 58 3.1.1.2 Dự báo thị trường dầu khí ............................................................................... 58 3.1.1.3 Thuận lợi, khó khăn của tác giả khi thực hiện đề án .................................... 59 3.1.2. Bối cảnh triển khai chiến lược kinh doanh của PVEP ........................ 60 3.1.2.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 60 3.1.2.2. Khó khăn ......................................................................................................... 61 3.1.3. Phân công trách nhiệm triển khai chiến lược kinh doanh của PVEP. ................................................................................................................. 62 3.2 ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ........................................................................................................ 64 3.2.1 Đề xuất và kiến nghị với PVN ................................................................. 64 3.2.2 Đề xuất và kiến nghị với chính phủ, cơ quan ban ngành ..................... 64 3.2.3 Điều kiện về nhân sự để triển khai chiến lược kinh doanh .................. 65 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 1
  9. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 CBNV Cán bộ Nhân viên 2 CCS Carbon Capture, and Storage 3 CCUS Carbon Capture, Utilization, and Storage 4 FO/FG Dòng dầu/Dòng khí Thương mại Đầu tiên 5 HĐTV Hội đồng Thành viên 6 KHCN Khoa học Công nghệ 7 NHNN Ngân hàng Nhà nước 8 NSNN Ngân sách Nhà nước 9 PETROSETCO Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí 10 PTSC Tổng Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí 11 PVEP Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí 12 PVN Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 13 SBU Đơn vị Kinh doanh Chiến lược 14 TCT Tổng Công ty 15 TNHH Trách nhiệm Hữu hạn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 1.1 Cấu trúc ma trận TOWS 17 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của PVEP 28 2.2 Sản lượng khai thác của PVEP giai đoạn 2021-2023 30 2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của PVEP giai đoạn 2021- 31 2023 2.4 Phân tích EFAS của Tổng Công ty PVEP 41 2.5 Cơ cấu nhân lực tại PVEP giai đoạn 2021-2023 42 2.6 Tài sản và dòng tiền của PVEP các năm gần đây 46 2.7 Mô thức IFAS phân tích môi trường bên trong của 49 PVEP 2.8 Ma trận TOWS cho Tổng Công ty PVEP 50 2.9 Phân công triển khai chiến lược kinh doanh của PVEP 62 DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang 1.1 Chuỗi giá trị tổng quát của doanh nghiệp 13 2.1 Giàn khai thác dầu khí 26
  11. ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Trên Thế giới, ngành dầu khí là một ngành mũi nhọn của hầu hết các quốc gia bởi đây là nguồn cung cấp năng lượng và nguyên liệu phục vụ sản xuất điện, nhiên liệu cho giao thông vận tải, đồng thời cũng là yếu tố đầu vào không thể thiếu cho các ngành công nghiệp khác. Có thể nói, ngành dầu khí đóng vai trò quan trọng và cực kỳ cần thiết đối với đời sống xã hội cũng như sự phát triển kinh tế quốc gia. Đối với Việt Nam, vai trò và ý nghĩa của ngành dầu khí cũng vô cùng quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh nước ta đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Về mặt kinh tế, ngành dầu khí đóng góp một nguồn ngoại tệ đáng kể vào ngân sách quốc gia, đồng thời làm cân đối hơn cán cân xuất - nhập khẩu thương mại quốc tế, góp phần tạo nên sự phát triển ổn định cho đất nước. Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP) là đơn vị thành viên và giữ vai trò chủ lực của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam trong lĩnh vực hoạt động cốt lõi tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí. PVEP đã góp phần cùng Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đóng góp rất quan trọng cho việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, điều tiết kinh tế vĩ mô của Chính phủ và bảo vệ chủ quyền biển đảo đất nước. Hiện nay, Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí Việt Nam đang phải đối mặt với những thách thức không chỉ từ những khó khăn chung của nền kinh tế toàn cầu với xu hướng dịch chuyển năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo, giảm khí thải nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, mà còn từ sự suy giảm về sản lượng khai thác dầu khí của Việt Nam… Vì vậy, Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí Việt Nam cần có những chiến lược kinh doanh hiệu quả để vượt qua giai đoạn khó khăn và hướng đến phát triển bền vững.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ CỦA ĐỀ ÁN Ngành Dầu khí của Việt Nam là một ngành kinh tế trọng điểm của đất nước, bao gồm Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PVN) và các đơn vị thành viên có đóng góp lớn cho sự phát triển của đất nước, với những đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách quốc gia. Vai trò và ý nghĩa của ngành dầu khí càng trở nên quan trọng trong bối cảnh nước ta đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Công nghiệp dầu khí còn mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho quốc gia, làm cân đối hơn cán cân xuất, nhập khẩu thương mại quốc tế, góp phần tạo nên sự phát triển ổn định đất nước. Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP) là đơn vị thành viên và giữ vai trò chủ lực của PVN trong lĩnh vực hoạt động cốt lõi tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí. PVEP đã góp phần cùng Công ty mẹ - PVN đóng góp rất quan trọng cho việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, điều tiết kinh tế vĩ mô của Chính phủ và bảo vệ chủ quyền biển đảo đất nước. Hiện nay, trước những khó khăn chung của nền kinh tế toàn cầu, cùng với những thách thức ngành về dịch chuyển năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch sang năm lượng tái tạo, bảo vệ môi trường với xu hướng phát triển bền vững giảm khí thải ra môi trường. Cùng với đó là sự suy giảm về sản lượng khai thác dầu khí của Việt Nam. Những vấn đề trên đặt ra thách thức lớn ảnh hướng trực tiếp đến chiến lược kinh doanh của PVEP. Vì vậy việc hoạch định chiến lược kinh doanh cho Tổng Công ty PVEP là vấn đề cấp thiết. Từ những vấn đề trên, việc thực hiện nghiện cứu đề tài về: “Hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí” sẽ tập trung vào nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc hoàn thiện hoạch định chiến lược kinh doanh dựa trên sự phân tích khả năng nội lực, tiềm lực, năng lực cốt lõi, những yếu tố tác động từ bên ngoài như đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, công chúng, khách hàng, xu hướng thị trường. Trên những cơ sở lý luận khoa học và nghiên cứu thực tiễn đề tài sẽ hoàn thiện chiến lược kinh doanh cho phù hợp và hiệu quả đối với doanh nghiệp trong giai đoạn phát triển mới. Từ đó có thể góp phần giúp doanh nghiệp ứng dụng những nghiên cứu hay thành quả của đề án vào thực tiễn phát triển bền vững cho doanh nghiệp trong giai đoạn 2024 – 2030.
  13. 2 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN 2.1 Mục tiêu Mục tiêu là hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí. 2.2 Nhiệm vụ Hệ thống hóa những lý thuyết, cơ sở lý luận cơ bản về hoạch định chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động, thực tiễn liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí. Lựa chọn chiến lược kinh doanh. Đề xuất phương án triển khai chiến lược kinh doanh. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN 3.1 Đối tượng Những yếu tố ảnh hưởng đến nội dung và quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty PVEP. 3.2 Phạm vi Không gian: Tại Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí với thị trường Việt Nam. Phạm vi nội dung: Hoạt động hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí tập trung trong lĩnh vực thăm dò – khai thác dầu khí. Thời gian: các số liệu nghiên cứu từ năm 2021 đến 2023, hoạch định chiến lược kinh doanh đến 2030. 4. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN Dữ liệu sử dụng trong đề án được thu thập bằng hai nguồn sơ cấp và thứ cấp. 4.1 Dữ liệu sơ cấp. Học viên sử dụng các phương pháp phỏng vấn chuyên gia nhằm thu thập các thông tin cần thiết phục vụ nghiên cứu. Cụ thể như sau: Phỏng vấn Mục đích phỏng vấn: Tìm hiểu về quá trình hoạch định chiến lược tại PVEP và đánh giá, dự đoán cho sự phát triển ngành dầu khí và những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của PVEP và ngành dầu khí Việt Nam trong thời gian tới. Đối tượng phỏng vấn: Gồm các lãnh đạo, nguyên lãnh đạo của PVEP,
  14. 3 chuyên gia trong ngành dầu khí. Thời gian tiến hành: từ ngày 15/07/2024 - 17/07/2024. Kịch bản phỏng vấn bao gồm các câu hỏi xoay quanh các vấn đề về hoạch định chiến lược của PVEP và các yếu tố liên quan. Học viên đặt các câu hỏi để người được phỏng vấn trả lời và ghi chép lại các nội dung thu được, hệ thống hóa kết quả theo vấn đề và mục đích nghiên cứu đưa ra. 4.2 Dữ liệu thứ cấp Được tổng hợp từ các báo cáo của doanh nghiệp và các báo cáo vĩ mô, các bài báo cáo nghiên cứu khoa học có liên quan trong giai đoạn 2020 - 2024. Tác giả đã thu thập và nghiên cứu tài liệu, thông tin, các báo cáo, công bố của doanh nghiệp, các nội dung trên các website tại Việt Nam và trên thế giới. Phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng là phân tích định tính, phân tích định lượng nhưng chủ yếu là sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp. Cụ thể, đề án dùng phương pháp phân tích kinh tế, nội suy để làm rõ hơn về những vấn đề mà doanh nghiệp đang đối diện về chiến lược và thực trạng hoạch định chiến lược kinh doanh, phân tích thành tựu, hạn chế của doanh nghiệp từ đó có những đánh giá, đưa ra những đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện chiến lược và hoạch định chiến lược kinh doanh cho PVEP. 5. KẾT CẤU ĐỀ ÁN Kết cấu của đề án bao gồm phần mở đầu, phần nội dung chính và phần kết luận. Phần nội dung chính được chia làm 5 phần như sau: Mở Đầu Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạch định chiến lược kinh doanh Phần 2: Nội dung hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị để triển khai chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí Kết luận
  15. 4 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC 1.1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1 Chiến lược Chiến lược được sử dụng đầu tiên trong lĩnh vực quân sự sau đó sử dụng rộng rãi sang các lĩnh vực khác của xã hội. Ngày nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về chiến lược, ta có thể tham khảo đến như: Theo Henderson (1970) : “Chiến lược là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Những điều khác biệt giữa bạn và đối thủ cạnh tranh là cơ sở cho lợi thế của bạn”. Theo Scholes và cộng sự (1999): “Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn, nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định hướng các nguồn lực của nó trong môi trường thay đổi để đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan”. Theo F David (2008): “Chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động cho phép dự đoán trước, hoặc ít nhất là dự báo một tương lai có thể nhìn thấy trước nhưng vẫn còn đầy bất trắc và rủi ro”. Theo G. Johnson & K. Scholes (2004): "Chiến lược bao hàm các mục tiêu cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động hoặc phân bổ các nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó” Có thể thấy chiến lược được hiểu một cách đơn giản nhất chính là những kế hoạch được thiết lập hay thứ tự những hành động được thực hiện để hoàn thành các mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần có những chiến lược đúng đắn, hiệu quả và hợp lý nhất. Căn cứ vào cấp độ quản lý khác nhau trong một doanh nghiệp mà hình thành nên ba cấp chiến lược được quản lý thống nhất từ trên xuống dưới, bao gồm: - Chiến lược cấp công ty: Do hội đồng quản trị xây dựng. Chiến lược cấp công ty bao hàm việc xác định xác mục tiêu, các dạng hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ tiến hành và cách thức quản lý và phối kết hợp các hoạt động, trả lời câu hỏi then chốt: “Doanh nghiệp đã, đang và sẽ hoạt động trong ngành hoặc những ngành kinh doanh nào?”. Ở cấp độ này, mục tiêu của chiến lược là khả năng phát triển về lâu
  16. 5 dài và tạo ra lợi nhuận lớn nhất giúp cho công ty có thể tồn tại và phát triển. - Chiến lược cấp kinh doanh: tập trung vào việc định vị hoạt động kinh doanh để cạnh tranh, việc làm thế nào để một doanh nghiệp/một hoạt động kinh doanh có thể cạnh tranh thành công trên một thị trường (hoặc phân đoạn thị trường) cụ thể. Chiến lược cấp kinh doanh phải chỉ ra cách thức cạnh tranh trong các ngành kinh doanh khác nhau, dự đoán những thay đổi của nhu cầu, những tiến bộ khoa học công nghệ, xác định vị trí cạnh tranh cho các SBU và làm thế nào để phân bố các nguồn lực hiệu quả. - Chiến lược cấp chức năng: liên quan tới các quy trình tác nghiệp của hoạt động kinh doanh và các bộ phận chuỗi giá trị, việc từng bộ phận chức năng (sản xuất, nghiên cứu và phát triển, marketing, tài chính,...) trong doanh nghiệp sẽ được tổ chức như thế nào để thực hiện được phương hướng chiến lược ở cấp độ doanh nghiệp và từng đơn vị kinh doanh trong doanh nghiệp. Chiến lược cấp chức năng đóng vai trò như yếu tố đầu vào cho chiến lược cấp đơn vị kinh doanh và chiến lược cấp công ty. * Các yếu tố cấu thành chiến lược Một chiến lược kinh doanh phải có sáu yếu tố: mục tiêu chiến lược, phạm vi chiến lược, lợi thế cạnh tranh ,thời gian thực hiện, xác định vị thế và năng lực cốt lõi của doanh nghiệp. Các yếu tố này đòi hỏi một sự nhất quán và ăn khớp với nhau. Mục tiêu chiến lược: Một chiến lược kinh doanh cần bắt đầu bằng việc xác định các mục tiêu chiến lược. Những kỳ vọng về kết quả mà chiến lược kinh doanh được xác lập để thực hiện chúng. Các mục tiêu chiến lược sẽ giúp định hướng cho các hoạt động của doanh nghiệp nhầm đạt được mục tiêu đề ra. Mục tiêu phải cụ thể, có thể đo lường được bằng các chỉ số định lượng và phù hợp với nguồn lực, năng lực thực tế của doanh nghiệp. Phạm vi chiến lược: Do nguồn lực của doanh nghiệp là hữu hạn nên rất khó có thể tập trung vào thỏa mãn tất cả các nhu cầu ở tất cả các phân khúc thị trường vì nếu làm như vậy doanh nghiệp sẽ phải phân tán nguồn lực và nỗ lực. Vì vậy, một chiến lược kinh doanh hiệu quả sẽ cần phải đặt ra giới hạn về khách hàng, sản phẩm, khu vực địa lý hoặc chuỗi giá trị trong ngành để có sự tập trung và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng. Những giới hạn đó gọi là phạm vi chiến lược. Lợi thế cạnh tranh: Một chiến lược tốt là phải mang lại lợi thế cạnh tranh hay tính khác biệt cho doanh nghiệp, từ đó có thể nâng cao năng lực cạnh tranh và mang lại nhiều lợi ích hơn cho doanh nghiệp.
  17. 6 Phương hướng hoạt động trong thời gian dài hạn của doanh nghiệp: Chiến lược là định hướng dài hạn của doanh nghiệp. Các quyết định chiến lược là các quyết định cho tương lai nên sẽ cần thời gian dài để thực hiện và hoàn thành. Năng lực cốt lõi: Năng lực cốt lõi là khả năng triển khai các hoạt động với sự vượt trội so với đối thủ cạnh tranh về chất lượng hoặc hiệu suất, Trong hoạt động kinh doanh phải xác định được năng lực cốt lõi trực tiếp đóng góp vào việc tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững đã xác định của doanh nghiệp. Xác định vị thế của doanh nghiệp: Chiến lược của doanh nghiệp hình thành từ sự biến động liên tục của môi trường cạnh tranh. Vì vậy chiến lược phải cho phép xác định vị thế của danh nghiệp. Ví dụ: Doanh nghiệp có quy mô nhỏ, việc xác lập vị thế này đòi hỏi phải lựa chọn một hay một vài phân đoạn thị trường ngách, tuy nhiên đối với doanh nghiệp lớn, tập đoàn kinh tế mạnh thì việc xác định vị thế chiến lược có thể đến từ việc mua lại những doanh nghiệp đã có vị thế mạnh trên thị trường của các lĩnh vực kinh doanh khác nhau. 1.1.1.2 Chiến lược kinh doanh Nền kinh tế thị trường ngày một phát triển, nhiều doanh nghiệp sẽ cùng nhau cạnh tranh với các doanh nghiệp khác nhau trong cùng môi trường kinh doanh. Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần có những chiến lược kinh doanh để nâng cao năng lực canh tranh của doanh nghiệp mình. Thực tế là hiện nay chưa có một khái niệm chung nhất về chiến lược kinh doanh (CLKD). Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những thuật ngữ bắt đầu được phổ biến trong các sách lí luận và thực tiện quản trị kinh doanh (QTKD) từ những năm 60 thế kỷ trước ở các nước tư bản Châu Âu & Mỹ và từ nửa cuối thập kỷ 90 thế kỷ trước ở Việt Nam. Có nhiều cách nhìn nhận và định nghĩa khác nhau tùy theo giai đoạn phát triển, bối cảnh và tình thế ngành kinh doanh cụ thể như: Theo Porter (1985) cho rằng: “Chiến lược kinh doanh còn được gọi là chiến lược cạnh tranh, được hiểu là các công cụ, giải pháp, nguồn lực để xác lập vị thế chiến lược nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn của một tổ chức". Theo Fred R. David (2008): “Chiến lược kinh doanh là tập hợp những quyết định và hành động kinh doanh hướng mục tiêu để các nguồn lực của công ty đáp ứng được những cơ hội và thách thức từ bên ngoài ". Kapoor & Furr (2015) cho rằng: “Chiến lược kinh doanh là một tập hợp các cam kết và hành động được tích hợp và phối hợp mà doanh nghiệp sử dụng để đạt được lợi thế cạnh tranh bằng cách khai thác các năng lực cốt lõi trong các thị
  18. 7 trường sản phẩm cụ thể”. Khái quát một cách hiểu phổ biến ta có thể xác định: "Chiến lược kinh doanh được hiểu là chiến lược cạnh tranh gồm các công cụ, giải pháp, nguồn lực để xác lập vị thế chiến lược cho các SBU nhằm đạt được mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp". Ta có thể nhận diện chiến lược kinh doanh bao gồm các quyết định về không gian thị trường mục tiêu, lựa chọn cường độ đầu tư và quy hoạch nguồn lực cho các SBU, các định hướng chiến lược chức năng (sản xuất, thương mại, hạ tầng công nghệ, tài chính, hệ thống thông tin, R&D, tổ chức và nhân lực, hội nhập và quan hệ quốc tế), các tài sản, khả năng và năng lực hợp tác, cộng sinh (synergies) được huy động để tạo lập lợi thế cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp. 1.1.1.3 Hoạch định chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh là một vấn đề rất rộng lớn và phong phú về nội dung và thực tiễn, vì thế mà hoạch định chiến lược kinh doanh cũng có nhiều cách tiếp cận và nhiều quan niệm khác nhau tùy theo góc nhìn của từng tác giả, cụ thể như: Theo M. Porter (1987): “Hoạch định chiến lược là một quá trình thiết lập nhiệm vụ kinh doanh; thực hiện điều tra nghiên cứu để xác định các cơ hội/thách thức, điểm mạnh/điểm yếu bên ngoài và bên trong doanh nghiệp; đề ra các mục tiêu dài hạn và lựa chọn các chiến lược để thay thế mà những vấn đề cụ thể trong đó được giải quyết theo một cách thức hợp lý". Theo Anthony (2002): “Hoạch định chiến lược kinh doanh là một quá trình quyết định các mục tiêu của doanh nghiệp về những thay đổi trong các mục tiêu, về sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu, các chính sách để quản lý thành quả hiện tại, sử dụng và sắp xếp các nguồn lực”. Theo Denning (2003): "Hoạch định chiến lược kinh doanh là xác định tình thể kinh doanh trong tương lai có liên quan đặc biệt tới tình trạng sản phẩm - thị trường, khả năng sinh lợi, quy mô, tốc độ đổi mới, mối quan hệ với lãnh đạo, người lao động và công việc kinh doanh". Theo Alfred Chandler (2014): “Hoạch định chiến lược kinh doanh là việc xác định mục tiêu chủ yếu dài hạn của doanh nghiệp. Từ đỏ lựa chọn phương thức hành động và phân bố các tài nguyên thiết yếu của doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu đó". Tóm lại, có thể hiểu hoạch định chiến lược kinh doanh là quá trình thiết lập nhiệm vụ kinh doanh, thực hiện các nghiên cứu để chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp, phân tích và lựa chọn các chiến lược, phân bổ nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
  19. 8 1.1.2 Nội dung về hoạch định chiến lược kinh doanh Quy trình hoạch định kinh doanh của doanh nghiệp được chia làm 7 bước như sau: 1. Nhận diện SBU kinh doanh 2. Hoạch định tầm nhìn và sứ mệnh kinh doanh 3. Xây dựng mục tiêu chiến lược 4. Phân tích môi trường bên ngoài 5. Phân tích môi trường bên trong 6. Lựa chọn phương án và xây dựng nội dung chiến lược kinh doanh 7. Kế hoạch tổ chức triển khai chiến lược kinh doanh Các bước của quy trình được thiết kế một cách logic, có hệ thống, giúp cho các doanh nghiệp có thể nhìn nhận và vận dụng vào thực tế doanh nghiệp mình một cách hiệu quả nhất. Chi tiết các bước được thể hiện dưới đây. 1.1.2.1 Nhận diện Đơn vị kinh doanh chiến lược kinh doanh Đơn vị kinh doanh chiến lược (Strategic Business Unit - SBU) được hiểu là một đơn vị kinh doanh riêng biệt hoặc trên một tập hợp các nhóm kinh doanh có liên quan đến nhau. Các SBU riêng biệt có thể có đầu đủ chức năng trong doanh nghiệp như định hướng chiến lược, đối thủ cạnh tranh hay bộ máy quản lý riêng biệt. Từ đó đóng góp chung vào sự thành công của doanh nghiệp. Đơn vị kinh doanh chiến lược có thể được hoạch định riêng biệt với các thành phần còn lại của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường phải nhận biết các ngành kinh doanh của họ nhằm quản trị chung về mặt chiến lược và họ thường phân chia các ngành kinh doanh khác nhau trong doanh nghiệp thành các SBU để từ đó đề ra chiến lược phù hợp cho từng SBU. Một SBU có ba đặc điểm cơ bản sau: • Là một đơn vị kinh doanh riêng lẻ hoặc trên một tập hợp các ngành kinh doanh có liên quan có thể được hoạch định riêng biệt với các phần còn lại của doanh nghiệp. • Có một tập hợp các đối thủ cạnh tranh trên một thị trường xác định. • Có một nhà quản trị chịu trách nhiệm đối với hoạch định chiến lược và kết quả lợi nhuận, người đó có thể kiểm soát hầu hết các nhân tố tác động đến lợi nhuận.
  20. 9 1.1.2.2 Hoạch định tầm nhìn chiến lược - sứ mạng kinh doanh Tầm nhìn chiến lược thể hiện các mong muốn, khát vọng cao nhất, khái quát nhất mà tổ chức muốn đạt được. Tầm nhìn chiến lược chỉ rõ phương hướng phát triển chung của tổ chức trong một khoảng thời gian 5 năm, 10 năm hoặc lâu hơn nữa; khiến cho mọi người hành động theo đúng phương hướng đã xác định và giúp cho việc phối hợp hiệu quả và nhanh chóng hành động của các thành viên trong tổ chức. Tầm nhìn chiến lược bao gồm hai yếu tố chính, bao gồm: • Các giá trị cốt lõi: xác định đặc tính lâu dài của tổ chức. Đặc tính này có tính nhất quán, bền vững, vượt trên các chu kỳ sống của sản phẩm hay thị trường, các đột phá công nghệ, các phong cách lãnh đạo và cá nhân các nhà quản trị. Tư tưởng cốt lõi bao gồm các giá trị cốt lõi và mục đích cốt lõi. Trong đó giá trị cốt lõi là các nguyên tắc, nguyên lý nền tảng và bền vững của tổ chức, còn mục đích cốt lõi thể hiện lý do để tổ chức tồn tại. • Hình dung với tương lai: gồm mục tiêu, thách thức và các mô tả sinh động về những gì mà mục tiêu cần đạt được. Một tầm nhìn chiến lược hiệu quả thỏa mãn các điều kiện sau: • Đơn giản, rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi người • Truyền cảm hứng • Có khả năng tạo nên sự tập trung trong tổ chức • Thường xuyên được kết nối bởi các nhà quản trị cấp cao • Thể hiện một tương lai tốt đẹp hơn Sứ mạng của doanh nghiệp là một khái niệm dùng để chỉ mục đích của doanh nghiệp, lý do và ý nghĩa của sự ra đời và tồn tại của nó. Sứ mạng của doanh nghiệp chính là bản tuyên ngôn của doanh nghiệp đối với xã hội, nó chứng minh tính hữu ích của doanh nghiệp đối với xã hội. Một sứ mạng kinh doanh bao gồm 9 yếu tố cơ bản: • Khách hàng: Ai là người tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp? • Sản phẩm/dịch vụ: Sản phẩm dịch vụ chính của doanh nghiệp là gì? • Thị trường: Doanh nghiệp cạnh tranh tại đâu? • Công nghệ: Công nghệ có phải là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp không? • Sự quan tâm đến vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lợi: Doanh nghiệp có ràng buộc với các mục tiêu kinh tế hay không?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
314=>2