intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Mở rộng cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Mở rộng cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội" nhằm phân tích kết quả thực trạng về mở rộng dịch vụ cho vay nhà ở của KHCN tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội trong giai đoạn 2021 – 2023. Từ đó, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về mở rộng dịch vụ cho vay nhà ở của KHCN tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội; Đề xuất giải pháp và kiến nghị để mở rộng dịch vụ cho vay nhà ở đối với KHCN tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội đến năm 2025 tầm nhìn 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Mở rộng cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LƯƠNG THANH TÙNG MỞ RỘNG CHO VAY NHÀ Ở ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LƯƠNG THANH TÙNG MỞ RỘNG CHO VAY NHÀ Ở ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI Ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Phùng Việt Hà Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án tốt nghiệp “Mở rộng cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội” là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của cá nhân tôi. Các thông tin dữ liệu sử dụng trong đề án là trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Cao học viên Lương Thanh Tùng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Phùng Việt Hà người đã hướng dẫn tôi tận tình chu đáo trong quá trình thực hiện đề án tốt nghiệp. Sự chỉ bảo tận tâm của cô giáo đã mang lại cho tôi kiến thức cũng như kỹ năng hết sức quý báu để tôi hoàn thiện đề án một cách tốt nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề án tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn những người thân, gia đình và bạn bè, đồng nghiệp - những người đã hỗ trợ tôi rất nhiều về cả vật chất lẫn tinh thần để tôi có thể học tập đạt kết quả tốt và thực hiện thành công đề án tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Lương Thanh Tùng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vii DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ ............................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án ........................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ............................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ............................................................ 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ......................................... 3 5. Kết cấu của đề án .................................................................................... 4 PHẦN 1: ....................................................................................................... 6 CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN MỞ RỘNG CHO VAY NHÀ Ở ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ........................................................................................................... 6 1.1 Cơ sở lý luận....................................................................................... 6 1.1.1 Các khái niệm cơ bản ..................................................................... 6 1.1.2 Mở rộng cho vay nhà ở của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ................................................................................................. 13 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................... 20 1.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn tại các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần ............................................................................................................ 20 1.2.2 Bài học rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam ............................................................................................ 21 1.3. Cơ sở pháp lý về mở rộng dịch vụ cho vay nhà ở của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ........................................................................... 22
  6. iv PHẦN 2: ..................................................................................................... 26 NỘI DUNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN MỞ RỘNG CHO VAY NHÀ Ở ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI ........................................................................................... 26 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội ....................................................... 26 2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội ................................................ 26 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2021 – 2023.......................................................................................................... 30 2.2 Thực trạng mở rộng cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội trong giai đoạn 2021 -2023..................................... 32 2.2.1 Quy trình, sản phẩm cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội trong giai đoạn 2021 -2023 ..................................... 32 2.2.2 Thực trạng mở rộng cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội trong giai đoạn 2021-2023 ...................................... 36 2.3 Đánh giá về thực trạng mở rộng hoạt động cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội .............................................. 51 2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................... 51 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................ 52 2.4 Các giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển
  7. v Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội ....................................................... 57 2.4.1 Hoàn thiện mô hình phòng Khách hàng cá nhân theo định hướng của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam ........................................ 57 2.4.2 Tăng cường công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ......... 58 2.4.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông, tiếp thị khách hàng. . 60 2.4.4 Phát triển đa kênh phân phối ........................................................... 62 2.4.5 Tăng cường sự hợp tác giữa các ngân hàng và giữa ngân hàng với doanh nghiệp .............................................................................................. 63 2.4.6 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát và phát hiện rủi ro một cách toàn diện ..................................................................................... 64 PHẦN 3: ..................................................................................................... 66 ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ MỞ RỘNG CHO VAY NHÀ Ở ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI ...................................................................................................... 66 3.1 Các đề xuất để mở rộng hoạt động cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội ................................................................ 66 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ................................................................ 66 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ........................................ 69 3.2 Các kiến nghị để mở rộng hoạt động cho vay nhà ở của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội ................................................................ 70 3.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 70 3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam ............. 71 KẾT LUẬN ................................................................................................ 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 75
  8. vi PHỤ LỤC................................................................................................... 76
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 DN Doanh nghiệp 2 KHCN Khách hàng cá nhân 3 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 4 NHTM Ngân hàng thương mại 5 SGD Sở giao dịch 6 TMCP Thương mại cổ phần Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển 7 BIDV Việt Nam
  10. viii DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ Danh mục Bảng: Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh chính của BIDV Nam Hà Nội ................. 31 Bảng 2.2: Số lượng khách hàng cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân của BIDV Nam Hà Nội .............................................................................................................. 37 Bảng 2.3. Xếp hạng cho vay nhà ở theo quy mô khách hàng tại BIDV Nam Hà Nội (2021 – T6/2024)....................................................................................................... 38 Bảng 2.4: Doanh số cho vay nhà ở của BIDV Nam Hà Nội ..................................... 39 Bảng 2.5. Dư nợ cho vay nhà ở BIDV Nam Hà Nội ................................................ 40 Bảng 2.6 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay nhà ở ................................................... 41 Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ bán lẻ của BIDV Nam Hà Nội (2021 – 2023) ................... 42 Bảng 2.8. Xếp hạng cho vay nhà ở của BIDV Nam Hà Nội theo dư nợ .................. 43 Bảng 2.9. Nợ nhóm 2 cho vay nhà ở tại BIDV Nam Hà Nội (2021 – T6/2024) ...... 44 Bảng 2.10: Nợ xấu cho vay nhà ở BIDV Nam Hà Nội (2021 – T6/2024) ............... 45 Bảng 2.11: Thu nhập từ hoạt động cho vay nhà ở .................................................... 46 Bảng 2.12. Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................. 47 Bảng 2.13. Kết quả điều tra khảo sát khách hàng cá nhân ........................................ 48 Danh mục Hình: Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại BIDV Nam Hà Nội .............................. 28 Hình 2.2. Quy trình xét duyệt cho vay nhà ở của KHCN tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội ............................................................................................................................. 33 Sơ đồ 2.1 : Mô hình tổ chức định hướng của Phòng khách hàng cá nhân ................ 58
  11. ix
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam hiện nay, các đô thị lớn ngày càng trở nên đông đúc, dẫn đến áp lực đáng kể lên cơ sở hạ tầng, vốn không thể đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển. Giá bất động sản tăng cao, đặc biệt từ năm 2021, đã khiến việc sở hữu một căn nhà bằng nguồn tài chính tự có trở thành thách thức lớn đối với nhiều gia đình trẻ. Điều này càng trở nên khó khăn hơn khi thu nhập của họ chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch COVID-19. Vì vậy, nhiều gia đình đã lựa chọn vay vốn ngân hàng để thực hiện ước mơ sở hữu nhà ở. Trong bối cảnh đó, hệ thống ngân hàng tại Việt Nam không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động, tập trung không chỉ vào khách hàng doanh nghiệp mà còn vào khách hàng cá nhân. Nhu cầu vay vốn tiêu dùng, đặc biệt là để mua nhà ở, đang tăng trưởng mạnh mẽ, nhất là ở nhóm khách hàng trẻ. Đây là thị trường tiềm năng mà Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã khai thác, triển khai nhiều chính sách ưu đãi cạnh tranh để đáp ứng. Tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội, tọa lạc tại Quận Hoàng Mai – một khu vực đông dân cư, chi nhánh đã tận dụng lợi thế địa phương để phát triển các sản phẩm tín dụng cho vay nhà ở cá nhân. Với định hướng từ hội sở, chi nhánh đã triển khai các biện pháp tập trung vào phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, trong đó cho vay nhà ở là sản phẩm chủ lực. Kết quả là, tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân mua nhà ở luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ bán lẻ. Tuy nhiên, bên cạnh việc mở rộng quy mô, BIDV Nam Hà Nội cũng đối mặt với không ít thách thức. Các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động cho vay ngày càng gia tăng trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt và yêu cầu kinh doanh cao hơn. Điều này đòi hỏi chi nhánh phải không ngừng kiểm soát rủi ro trong giới hạn an toàn. Hiện tại, BIDV Nam Hà Nội cung cấp các sản phẩm vay đa dạng như vay xây dựng nhà mới, vay mua nhà hoặc căn hộ chung cư, và vay sửa chữa, cải tạo nhà ở. Các sản phẩm này không chỉ hỗ trợ khách hàng cá nhân theo định hướng chính phủ mà còn góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của thị trường bất động sản và hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, để nâng cao hiệu quả mở rộng cho vay nhà ở, chi nhánh cần tiếp tục hoàn thiện các chính sách, kiểm soát rủi ro, và cải thiện chất
  13. 2 lượng dịch vụ. Xuất phát từ những vấn đề nghiên cứu khoa học và thực tiễn hoạt động kinh doanh đang diễn ra tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội, học viên xin lựa chọn đề tài “Mở rộng cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam– Chi nhánh Nam Hà Nội” làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của việc thực hiện đề án Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở lý luận và các tình huống tham khảo cùng với việc phân tích thực trạng về cho vay nhà ở của KHCN tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội, học viên đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng dịch vụ cho vay nhà ở của KHCN tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội đến năm 2025 và tầm nhìn tới năm 2030. 2.2 Nhiệm vụ của đề án Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề án cần thực hiện ba nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết ứng dụng về mở rộng dịch vụ cho vay nhà ở của KHCN tại ngân hàng thương mại và các căn cứ pháp lý, căn cứ thực tiễn để thực hiện đề án. - Phân tích kết quả thực trạng về mở rộng dịch vụ cho vay nhà ở của KHCN tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội trong giai đoạn 2021 – 2023. Từ đó, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về mở rộng dịch vụ cho vay nhà ở của KHCN tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị để mở rộng dịch vụ cho vay nhà ở đối với KHCN tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội đến năm 2025 tầm nhìn 2030. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay nhà ở của KHCN tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề án nghiên cứu hoạt động cho vay nhà ở của KHCN tại BIDV
  14. 3 chi nhánh Nam Hà Nội - Về không gian: Đề án nghiên cứu tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội. - Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 1/2021 đến 6/2024. Khảo sát điều tra KHCN vay nhà ở được thực hiện trong tháng 8 năm 2024. Các giải pháp được sử dụng đến năm 2025 với tầm nhìn 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Quy trình thực hiện đề án Bước 1 Tổng quan về đề án nghiên cứu, các vấn đề cần thực hiện Bước 2 Phân tích đề án, bối cảnh các công trình tương tự Bước 3 Thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp và xử lý dữ liệu Bước 4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới mở rộng cho vay nhà ở của KHCN tại NHTM Bước 5 Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, tổng hợp dữ liệu cho vay nhà ở của KHCN tại chi nhánh Bước 6 Đề xuất các giải pháp và ý kiến cho chi nhánh 4.2 . Phương pháp thực hiện đề án * Phương pháp thu thập dữ liệu (1) Dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp bao gồm: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Nam Hà Nội qua các năm 2021, 2022 và 2023. - Báo cáo về cho vay nhà ở KHCN của BIDV chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2021-2023.
  15. 4 - Các báo cáo về thực trạng cho vay nhà ở KHCN tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp tổng hợp bằng các báo cáo, văn bản và thông tin từ đơn vị kinh doanh và khách hàng. (2) Dữ liệu sơ cấp: - Đối tượng khảo sát: Các KHCN tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội. - Mục đích khảo sát: Nhằm thu thập các ý kiến đánh giá sự hài lòng của KHCN về dịch vụ cho vay nhà ở tại BIDV chi nhánh Nam Hà Nội và nhằm đánh giá thực trạng hoạt động cho vay nhà ở đối với KHCN của chi nhánh. - Kích thước mẫu: Tác giả tiến hành thực hiện khảo sát đối với 150 khách hàng - Phương pháp khảo sát: Khảo sát bằng bảng hỏi đối với các KHCN đã vay nhà ở tại Chi nhánh. Thời gian khảo sát dự kiến trong tháng 8 năm 2024. * Phương pháp xử lý dữ liệu: Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp - Đánh giá chất lượng dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp cần được đánh giá chất lượng trước khi sử dụng. Đánh giá chất lượng dữ liệu bao gồm việc xác minh nguồn gốc của dữ liệu, độ tin cậy của nguồn gốc, cách thu thập dữ liệu và nếu có thì các khuyết điểm hoặc giới hạn của dữ liệu. - Xử lý dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp có thể cần được chuyển đổi hoặc xử lý để phù hợp với nhu cầu của dự án. Điều này có thể bao gồm việc chuyển đổi đơn vị đo lường, thay đổi định dạng dữ liệu, hoặc xử lý dữ liệu bị thiếu, Các phương pháp phân tích có thể bao gồm phân tích xu hướng, so sánh, hồi quy, phân tích nhân tố, phân tích phân loại, v.v - Trình bày và diễn giải kết quả: Kết quả từ phân tích dữ liệu thứ cấp cần được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu. Điều này có thể bao gồm việc tạo ra các biểu đồ, đồ thị, bảng, hoặc viết các báo cáo hoặc giả thuyết từ dữ liệu. 5. Kết cấu của đề án Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, các danh mục, phụ lục, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của đề án được kết cấu thành 3 phần, gồm:
  16. 5 Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án mở rộng cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Phần 2: Nội dung triển khai đề án mở rộng cho vay nhà ở của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Nam Hà Nội Phần 3: Đề xuất và kiến nghị mở rộng cho vay nhà ở của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam– Chi nhánh Nam Hà Nội.
  17. 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN MỞ RỘNG CHO VAY NHÀ Ở ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1Khái niệm cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân của NHTM Cho vay và huy động vốn hai dịch vụ truyền thống của các NHTM. Trong đó, hoạt động cho vay luôn chiếm tỷ trọng cao trong tất cả các dịch vụ mà ngân hàng cung ứng. Theo (Nguyễn Văn Tiến, 2013) thì “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng phổ biến trong nền kinh tế, phản ánh việc chuyển giao quyền sử dụng vốn giữa người thừa vốn cho người thiếu vốn trong khoảng thời gian xác định; sau khoảng thời gian đó, người sử dụng vốn phải hoàn trả giá trị gốc và lãi lớn hơn giá trị ban đầu”. Còn theo Nguyễn Thị Phương Liên (2022), “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng thương mại giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả lãi và gốc”. Vậy có thể hiểu rằng cho vay chính là hoạt động chuyển giao quyền sử dụng giữa NHTM và khách hàng, khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả gốc và lãi vào đúng thời gian và đủ số lượng. Cụ thể hơn, khi xem xét hoạt động cho vay nhà ở đối với KHCN, thì ta thấy mục tiêu của việc cho vay được nêu rõ. Như vâỵ có thể định nghĩa “Cho vay nhà ở đối với KHCN chính là hình thức cấp vốn tín dụng cho KHCN vay vốn để mua nhà ở hoặc vay mua nhà ở hình thành trong tương lai, cho vay sửa chữa, cải tạo, hoàn thiện nhà ở (đã hoàn thiện phần thô) tại các dự án phát triển nhà ở với cam kết trả cả gốc và lãi đầy đủ cho ngân hàng”. 1.1.1.2 Đặc điểm cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân của NHTM - Đặc điểm về đối tượng vay vốn Đối tượng cho vay mua nhà ở là những cá nhân, hộ gia đình có đủ năng lực pháp lý và được pháp luật cho phép. Nếu theo tiêu chí mức thu nhập, có thể phân loại đối tượng cho vay nhà ở theo 3 nhóm sau:
  18. 7 • Các đối tượng có thu nhập thấp: là những người có hoàn cảnh khó khăn, mức thu nhập gần như chỉ dành cho chi tiêu sinh hoạt thiết yếu của họ. Tại Việt Nam nói chung và một số thành phố lớn nói riêng, nhu cầu nhà ở của những đối tượng này là rất lớn. Trong các năm vừa qua, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành chính sách nhằm hỗ trợ những đối tượng này mua nhà ở thu nhập thấp, nhà ở xã hội với mức lãi suất ưu đãi và trong thời gian dài. Vì thế đây cũng là đối tượng tiềm năng của các NHTM. • Các đối tượng có thu nhập trung bình: Khi thu nhập tăng thì nhu cầu cải thiện đời sống cũng tăng theo, do đó đối với nhóm người này thì cho vay nhu cầu nhà ở là mục tiêu của ngân hàng vì nhu cầu của họ lớn đồng thời thu nhập của họ cao hơn nhóm trên. Tại Việt Nam nếu xét về loại hình nhà thì những đối tượng này có thể phù hợp với loại hình chung cư cũ, những chung cư mới có diện tích nhỏ hoặc nhà ở riêng diện tích không quá lớn. Hiện tại lượng khách hàng tập trung vào đối tượng này khá lớn. Đây là đối tượng khách hàng có nhu cầu hỗ trợ nhà ở thiết thực nhất. • Các đối tượng có thu nhập cao: Họ vay để làm tăng khả năng thanh toán và coi đó là một khoản linh hoạt để chi tiêu khi mà tiền vốn tích luỹ của mình đầu tư trung và dài hạn. Nói cách khác, những người này coi vay là khoản ứng trước và họ hoàn trả khi doanh thu và lợi nhuận của những khoản đầu tư mang lại cho họ. Những ngôi nhà mà các đối tượng này quan tâm thường là các chung cư có diện tích lớn, nhà biệt thự hay nhà riêng biệt...Thực tế tại các NHTM ở Việt Nam hiện nay có nhiều người đến vay ngân hàng với số tiền lớn để mua biệt thự hay chung cư lớn... và họ hoàn trả cho ngân hàng phụ thuộc vào tình hình kinh doanh và thu nhập từ các khoản khác của họ. - Quy mô và kỳ hạn của khoản vay: Khác với hầu hết các khoản vay tiêu dùng khác, giá trị khoản vay nhà ở thường khá lớn so với các khoản vay tiêu dùng thông thường (vay xe ô tô, vay lương, vay tín chấp...). Vì vậy cho vay nhà ở thường chiếm tỷ trọng chính trong cho vay tiêu dùng. Ngoài ra, kỳ hạn của các khoản vay nhu cầu nhà ở có kỳ hạn trung và dài hạn, tối đa có thể lên tới 25 năm. - Về tài sản đảm bảo: cho vay nhà ở là khoản vay có tài sản bảo đảm. Với chính sách phát triển thị trường bất động sản, hỗ trợ vốn cho các đối tượng người dân sở
  19. 8 hữu nhà ở, cho vay nhà ở là sản phẩm cho vay chính sách được nhiều quốc gia lựa chọn triển khai. Vì vay nhà ở nên tài sản bảo đảm trong khoản vay hầu hết chính là những căn nhà được hình thành từ vốn vay hoặc các căn nhà đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Điều này giúp cho các khoản vay nhà ở là những khoản vay có tài sản bảo đảm, ít rủi ro hơn so với những khoản vay không có tài sản bảo đảm. - Về lãi suất: Do thời hạn khoản vay nhà ở thường dài nên ngân hàng chịu rủi ro lớn về lãi suất. Vì thế, các NHTM sẽ áp dụng lãi suất thả nổi cho khoản vay này trên cơ sở lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng trả sau cộng với biên độ tuỳ thuộc từng ngân hàng. 1.1.1.3 Phân loại cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân của NHTM Hoạt động cho vay nhà ở được phân loại thành nhiều hình thức khác nhau dựa trên các tiêu chí sau: a) Theo thời hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn nhu cầu nhà ở: Là hình thức cấp tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, thường được sử dụng để bổ sung thiếu hụt tài chính. Hình thức vay vốn này thường được khách hàng sử dụng cho mục đích hoàn tiền mua nhà. - Cho vay trung hạn: Là hình thức cấp tín dụng từ 12 tháng đến 60 tháng. Thường được áp dụng đối với các khoản vay xây dựng nhà ở. - Cho vay dài hạn: Là khoản cấp tín dụng từ trên 60 tháng trở lên. Khoản cấp tín dụng này thường áp dụng đối với hình thức tài trợ vốn để khách hàng mua nhà trả góp tại các dự án phát triển nhà ở hoặc mua nhà ở đã tồn tại với giá trị lớn. b) Theo tài sản bảo đảm - Cho vay có tài sản bảo đảm: Là việc khách hàng vay vốn dùng chính tài sản thuộc sở hữu của mình hoặc tài sản của bên thứ ba để bảo đảm cho khoản vay tại ngân hàng. Việc cho vay có tài sản bảo đảm sẽ góp phần giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, trong trường hợp khách hàng không trả được nợ, ngân hàng có thể phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ vay. - Cho vay không có tài sản bảo đảm: Là hình thức cấp tín dụng dựa trên uy tín của khách hàng. Đây là hình thức cấp tín dụng chứa đựng nhiều rủi ro do khoản vay
  20. 9 không có tài sản bảo đảm. Hình thức cho vay này đòi hỏi ngân hàng cần thẩm định kỹ về nhân thân cũng như năng lực tài chính của người vay. c) Theo phương thức hoàn trả vốn vay: - Cho vay trả một lần: Là hình thức cấp tín dụng mà khách hàng đi vay sẽ trả gốc và lãi một lần vào thời điểm đáo hạn của hợp đồng. Những khoản vay này thường là khoản vay nhỏ, đáp ứng nhu cầu vốn thiếu hụt tạm thời và trong một thời gian ngắn, thường là từ 12 tháng trở xuống. - Cho vay trả góp: Là hình thức cấp tín dụng mà khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn cấp tín dụng. Số tiền và thời gian hoàn trả được tính toán phù hợp với nguồn trả nợ và khả năng trả nợ của khách hàng. Đây là hình thức cấp tín dụng áp dụng cho các khách hàng có thu nhập ổn định, vay vốn trong thời gian dài, thường là khoản vay trung và dài hạn. 1.1.1.4 Quy trình cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân Quy trình cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại được thực hiện qua nhiều bước cụ thể nhằm đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và quản lý rủi ro tín dụng. Dưới đây là quy trình vay mua nhà đối với khách hàng cá nhân, thường được áp dụng tại các ngân hàng: - Tư vấn sản phẩm vay Giai đoạn đầu tiên trong quy trình vay vốn là khách hàng tiếp cận ngân hàng và trình bày nhu cầu vay vốn để mua, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở. Tại đây, khách hàng sẽ được nhân viên ngân hàng tư vấn chi tiết về các sản phẩm vay phù hợp với điều kiện và nhu cầu của mình. Các yếu tố được tư vấn bao gồm: mức lãi suất áp dụng, kỳ hạn vay, phương thức trả nợ, và các điều kiện cần đáp ứng để được xét duyệt khoản vay. - Chuẩn bị hồ sơ vay vốn Sau khi được tư vấn về sản phẩm vay, khách hàng sẽ tiến hành chuẩn bị hồ sơ vay vốn theo yêu cầu của ngân hàng. Bộ hồ sơ này thường bao gồm các tài liệu cơ bản như: • Đơn đề nghị vay vốn: Đây là văn bản do khách hàng điền theo mẫu quy định của ngân hàng, thể hiện nhu cầu vay vốn cụ thể.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
38=>2