
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm Hữu hạn Thiết bị Viễn thông ANSV
lượt xem 4
download

Mục tiêu cơ bản của đề tài "Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm Hữu hạn Thiết bị Viễn thông ANSV" nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về phân tích BCTC, phân tích thực trạng của BCTC dựa trên những dữ liệu tài chính của ANSV gồm bảng CĐKT, KQKD, LCTT, thuyết minh BCTC; Đánh giá các tồn tại, hạn chế trong công tác phân tích BCTC của đơn vị từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác phân tích BCTC tại ANSV.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm Hữu hạn Thiết bị Viễn thông ANSV
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------ NGUYỄN THIẾT GIÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ VIỄN THÔNG ANSV ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ
- Hà Nội, Tháng 9 Năm 2024 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------ NGUYỄN THIẾT GIÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ VIỄN THÔNG ANSV Ngành: Kế toán Mã số: 8340301 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. PHẠM THỊ THUY THỦY Hà Nội, Tháng 9 Năm 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án “ Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm Hữu hạn Thiết bị Viễn thông ANSV” là đề án nghiên cứu của tôi. Toàn bộ tài liệu sơ cấp, thứ cấp của học viên nghiên cứu trong đề án đều được trích nguồn và số liệu thực tế của Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV cung cấp. TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Nguyễn Thiết Giáp
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được đề án “Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV”, em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Trước hết, em xin chân thành cảm ơn PGS, TS. Phạm Thị Thuy Thủy, cô đã tận tình hướng dẫn, khích lệ và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đề án Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo, nhân viên các phòng ban của ANSV đã cung cấp cho em những thông tin, tư liệu quý giá và những đóng góp xác đáng, hết sức quý báu để em hoàn thành đề án này. Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo Trường Đại học Thương mại, Phòng Quản lý Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sỹ. Do những hạn chế về chủ quan và khách quan, đề án nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những nhận xét góp ý của quý thầy cô và các độc giả để đề tài được hoàn thiện hơn, sâu sắc hơn và có tính khả thi hơn nữa. Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, kính chúc quý Thầy, Cô thành công trong sự nghiệp cao quý. Em xin chân thành cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề án .................................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án........................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ........................................................................2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án .....................................................3 5. Kết cấu đề án.......................................................................................................4 PHẦN 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP........5 1.1. Những vấn đề chung về phân tích BCTC doanh nghiệp .............................5 1.1.1. Khái niệm, vai trò phân tích BCTC doanh nghiệp ..................................5 1.1.2. Nội dung phân tích BCTC ..........................................................................6 1.2. Cơ sở thực tiễn về phân tích BCTC của doanh nghiệp ................................13 1.2.1. Cơ sở thực tiễn về phân tích BCTC.............................................................13 1.2.2. Bài học rút ra về phân tích BCTC ...............................................................15 PHẦN 2. PHÂN TÍCH BCTC TẠI ANSV ............................................................17 2.1. Khái quát về ANSV ..........................................................................................17 2.1.1. Giới thiệu về ANSV .......................................................................................17 2.1.2. Kết quả hoạt động của ANSV ......................................................................19 2.1.3. Phân tích môi trường ảnh hưởng đến phân tích BCTC tại ANSV ..........20 2.2. Phân tích thực trạng BCTC tại ANSV ...........................................................22 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn........................................................22 2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ..........28 2.2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ................................29
- iv 2.2.4. Phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh .................................................31 2.2.5. Phân tích tình hình LCTT ............................................................................36 2.2.6. Phân tích rủi ro tài chính..............................................................................38 2.3. Các kết luận về tình hình tài chính tại ANSV ...............................................39 2.3.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................39 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế .............................................41 2.4. Một số gải pháp hoàn thiện phân tích BCTC tại ANSV ..............................43 2.4.1. Giải pháp hoàn thiện phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn ..................43 2.4.2. Giải pháp hoàn thiện đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh ................44 2.4.3. Giải pháp hoàn thiện phân tích công nợ và khả năng thanh toán ...........44 2.4.4. Giải pháp hoàn thiện phân tích KQKD, hiệu quả kinh doanh .................45 2.4.5. Giải pháp phân tích LCTT ...........................................................................47 2.4.6. Giải pháp phân tích rủi ro tài chính ............................................................49 2.4.7. Một số giải pháp khác ...................................................................................49 PHẦN 3. CÁC ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BCTC TẠI ANSV ....................................................................................................50 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện ................................................................................50 3.1.1. Bố cảnh thực hiện đề án................................................................................50 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ......................................................51 3.2. Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp .............................................51 3.2.1. Về phía doanh nghiệp ...................................................................................51 3.2.2. Về phía nhà nước ..........................................................................................53 KẾT LUẬN ..............................................................................................................54 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải BCTC Báo cáo tài chính LCTT Lưu chuyển tiền tệ KQKD Kết quả kinh doanh CĐKT Cân đối kế toán VCSH Vốn chủ sở hữu CTCP Công ty cổ phần HĐTC Hoạt động tài chính DTBH Doanh thu bán hàng DTT Doanh thu thuần HĐKD Hoạt động kinh doanh LNST Lợi nhuận kế toán sau thuế LNTT Lợi nhuận kế toán trước thuế VKD Vốn Kinh doanh VLĐ Vốn lư động TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TSCĐ Tài sản cố định TTS Tổng tài sản NPT Nợ phải trả Ban KTTC Ban Tài chính Kế toán ANSV ANSV Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV HHS Công ty Cổ phần Đầu tư dịch vụ Hoàng Huy
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang Sơ đồ 01 Quy trình nghiên cứu 2 DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên bảng Trang Hình ảnh 1 Mô hình tổ chức ANSV 18
- vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về phân tích BCTC, phân tích thực trạng của BCTC dựa trên những dữ liệu tài chính của ANSV giai đoạn năm 2021-2023, đánh giá các tồn tại, hạn chế trong công tác phân tích BCTC của đơn vị từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác phân tích BCTC tại ANSV, cụ thể các phần của đề án như sau: Trong phần đầu, đề án đề cập đến sự cần thiết của phân tích BCTC thông qua phân tích lý do lựa chọn đề án, mục tiêu, nhiệm vụ và quy trình, phương pháp phân tích báo cáo tài chính; Tiếp đến phần 1, đề án tập trung làm rõ một số vấn đề lý luận chung về phân tích BCTC gồm đưa ra khái niệm, vai trò phân tích BCTC và nội dung phân tích BCTC, trong đó nội dung tập trung chủ yếu phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích công nợ và khả năng thanh toán, phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh, phân tích LCTT, phân tích rủi ro tài chính. Những lý luận đó là cơ sở để tác giả tìm hiểu thực trạng phân tích BCTC tại ANSV, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế của công tác phân tích BCTC tại công ty này trong phần tiếp theo. Trong phần 2, đề án tập trung khái quát về lịch sử hình thành, đặc điểm hoạt động, cơ cấu tổ chức ANSV, phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động phân tích BCTC; phân tích thực trạng việc phân tích BCTC tại ANSV giai đoạn 2021- 2023 thông qua việc phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, phần tích vốn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích tình hình công nợ, khả năng thanh toán, phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh, phân tích tình hình LCTT từ đó đánh giá các kết quả đạt được và các tồn tại, nguyên nhân của tồn tại để từ đó đưa ra các giải pháp để hoàn thiện phân tích BCTC tại ANSV. Phần 3, đề án tập trung đề xuất tổ chức thực hiện, phân công thực hiện đề án, đồng thời kiến nghị các giải pháp để thực hiện đề án từ phía doanh nghiệp và nhà nước để đề án có tính khả khi trong quá trình triển khai, áp dụng tại ANSV. Từ khóa liên quan: ANSV, BCTC, phân tích tình hình tài sản, công nợ, khả năng thanh toán, phân tích kết quả, hiệu quả kinh doanh, phân tích tình hình LCTT.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề án Phân tích báo cáo tài chính không chỉ giúp doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính hiện tại, bao gồm các chỉ số về tài sản, nợ, VCSH, doanh thu và lợi nhuận, khả năng sinh lời mà còn giúp ban lãnh đạo Công ty, nhà đầu tư, chủ nợ và các đối tượng quan tâm khác sử dụng để đưa ra các quyết định chiến lược, nhận diện và quản lý các rủi ro tài chính, đánh giá đối thủ cạnh tranh, lâp kế hoạch, dự báo cụ thể: Đối với nhà Ban lãnh đạo nhằm mục tiêu tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các HĐKD của công ty trong quá khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, khả năng trả nợ, và rủi ro tài chính của công ty, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức, cổ phần… Đối với công ty chủ sở hữu, thường quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của tiền vốn, khả năng tăng trưởng của công ty... Đối với chủ nợ như ngân hàng, nhà cung cấp mối quan tâm của họ là hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp nên họ quan tâm đến khả năng thanh toán, khả năng sinh lời để quyết định việc cho vay, bán chịu sản phẩm. Đối với nhà đầu tư trong tương lai họ quan tâm là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, thời gian hoàn vốn, mức độ sinh lời và cơ hội tăng trưởng để đưa ra quyết định có nêu đầu tư hay không đầu tư. Đối với cơ quan chức năng như thuế, thông qua BCTC, xác định các khoản nghĩa vụ phải thực hiện với nhà nước, cơ quan thống kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê… ANSV là nhà tích hợp hệ thống, cung cấp các sản phẩm/giải pháp và dịch vụ viễn thông công nghệ thông tin, được thành lập từ tháng 7 năm 1993 trong quan hệ hợp tác giữa Tập đoàn Alcatel (nay là Tập đoàn Nokia) với Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam- VNPT); Năm 2011, công ty Cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn (VNPT Technology) đã mua lại toàn bộ quyền và trách nhiệm của đối tác Alcatel với tỷ lệ sở hữu là 51,2% trong ANSV, phần còn lại do VNPT sở hữu 48,8% trong ANSV; Năm 2012, VNPT Technology cùng với VNPT tái cơ cấu hoạt động của ANSV để ANSV trở thành đơn vị cung cấp các sản phẩm viễn thông cho Tập đoàn VNPT, sau khi tái cơ cấu công tác phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Thiết bị Viễn thông ANSV chưa được chú trọng đúng mức, vẫn còn tồn tại, bất cập như nội dung
- 2 phân tích báo cáo tài chính còn khái quát, mục đích phân tích để phục vụ công tác kiểm soát nội bộ trong Tập đoàn VNPT và VNPT Technology; phương pháp phân tích vận dụng còn đơn giản; các đối tượng quan tâm chưa tận dụng được báo cáo phân tích tài chính của đơn vị…. Do vậy, các thông tin để đánh giá, phân tích, chuẩn đoán thực trạng về an ninh tài chính, tình hình và khả năng thanh toán, dự báo và các rủi ro tài chính trong tương lai đơn vị phải đối mặt chưa được cung cấp. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc phân tích báo cáo tài chính đối với việc phản ánh thực trạng tài chính của doanh nghiệp nói chung, của Công ty ANSV nói riêng và bằng những kiến thức đã tích lũy được trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Thương mại, tác giả đã lựa chọn đề án: “Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH thiết bị viễn thông ANSV” để làm đề tài nghiên cứu đề án thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của đề án Mục tiêu cơ bản của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về phân tích BCTC, phân tích thực trạng của BCTC dựa trên những dữ liệu tài chính của ANSV gồm bảng CĐKT, KQKD, LCTT, thuyết minh BCTC; Đánh giá các tồn tại, hạn chế trong công tác phân tích BCTC của đơn vị từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác phân tích BCTC tại ANSV. 2.2. Nhiệm vụ của đề án - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích BCTC; - Vận dụng những lý luận và phương pháp phân tích khoa học để nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác phân tích BCTC tại ANSV; - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác phân tích BCTC tại ANSV. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án Đối tượng nghiên cứu: Đề án nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phân tích BCTC tại ANSV Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu về lý luận và thực trạng phân tích BCTC trong giới hạn các báo cáo như sau: Bảng CĐKT; Báo cáo kết quả HĐKD; LCTT; Báo cáo thuyết minh tài chính. - Về không gian: nghiên cứu này được thực hiện tại ANSV. - Về thời gian: các số liệu về hoạt động phân tích BCTC được thu thập trong năm 2021, năm 2022 và năm 2023.
- 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề án Tác giả tiến hành thực hiện đề án dựa trên các bước như sau: Nghiên cứu các khái niệm và lý thuyết Phân tích Giải thích Thu thập dữ liệu kết quả viết dữ liệu Tìm hiểu các báo cáo nghiên cứu trước đây Sơ đồ 01: Quy trình nghiên cứu Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung lý thuyết, cơ sở lý luận về phân tích BCTC tại doanh nghiệp, phương pháp nghiên cứu của đề án. Trong phần này tác giả thu thập tài liệu từ nhiều nguồn tài liệu như: Sách, giáo trình, luận án tiến sỹ, báo cáo nghiên cứu khoa học, đề án thạc sỹ về phân tích BCTC tại doanh nghiệp; các văn bản liên quan phân tích BCTC tại doanh nghiệp để tổng hợp, trình bày những nội dung này tại Phần 1 của Đề án. Bước 2: Thu thập tài liệu, số liệu và tiến hành phân tích thực trạng phân tích BCTC tại ANSV Trong bước này tác giả phân tích thực trạng phân tích BCTC tại ANSV, xử lý số liệu qua việc sử dụng các phương pháp: Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích dữ liệu. Căn cứ vào kết quả trên đưa ra đánh giá cụ thể kết quả đạt được, những tồn tại và hạn chế, tìm ra nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế về phân tích BCTC tại ANSV. Nội dung nghiên cứu này chủ yếu được trình bày tại Phần 2 của Đề án. Bước 3: Trên cơ sở kết luận thực trạng phân tích BCTC tại ANSV đã được trình bày, phân tích tại Phần 2, Đề án đề xuất một số định hướng và giải pháp, đưa ra kiến nghị để hoàn thiện công tác phân tích BCTC tại ANSV. Phương pháp thực hiện đề án * Phương pháp thu thập dữ liệu Để thu thập dữ liệu viết đề án, tác giả thu thập dữ liệu bao gồm:
- 4 - Sách, báo, giáo trình, tạp chí, bài giảng để tìm hiểu những vấn đề lý luận cơ bản phân tích BCTC tại doanh nghiệp như: khái niệm, mục tiêu, ý nghĩa và các phương pháp phân tích BCTC, nội dung, ý nghĩa các chỉ tiêu tài chính - Website của doanh nghiệp, để tìm hiểu thông tin doanh nghiệp, ngành ngành nghề kinh doanh, sản phẩm chính, cơ cấu tổ chức, tầm nhìn doanh nghiệp… - Số liệu, báo cáo về tình hình tài chính, kinh doanh, công nợ, báo cáo quản trị, báo cáo phân tích tại doanh nghiệp…được tác giả thu thập từ Ban Tài chính kế toán - ANSV để tính toán, đánh giá, phân tích số liệu. * Phương pháp phân tích dữ liệu - Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm mô tả và phân tích đặc điểm về HĐKD của ANSV có ảnh hưởng đến hoạt động phân tích BCTC. Phương pháp định tính được tiếp cận thông qua việc thu thập dữ liệu bằng các thông tin trong nội tại doanh nghiệp, trên các báo cáo phân tích, báo cáo quản trị nhằm mục đích đưa ra những phán đoán, nhận định về thực trạng tại Công ty để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác phân tích BCTC tại ANSV. - Phương pháp so sánh: Đề án liệt kê các chỉ tiêu trên BCTC sau đó so sánh các chỉ tiêu này qua các năm để đánh giá và rút ra các kết luận làm cơ sở đề xuất những giải pháp nâng cáo hiệu quả trong công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích, đánh giá: Sau khi dữ liệu thu thập được xử lý, tính toán, học viên sử dụng phương pháp phân tích, đánh giá để xác định, chỉ ra mức độ tác động, ảnh hưởng của các yếu tố tới các chỉ tiêu trên BCTC từ đó đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, phụ lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, hình vẽ, đề án gồm có 03 phần, cụ thể: Phần 1. Lý luận chung về phân tích BCTC doanh nghiệp Phần 2. Phân tích BCTC tại ANSV Phần 3. Các đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện phân tích BCTC tại ANSV.
- 5 PHẦN 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về phân tích BCTC doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, vai trò phân tích BCTC doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm phân tích BCTC doanh nghiệp Phân tích BCTC là quá trình kiểm tra, đánh giá, định lượng để đưa ra nhận định về hiệu quả của một doanh nghiệp dựa trên thông tin có sẵn trong BCTC. Theo một số tác giả, có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm phân tích BCTC, cụ thể: Theo giáo trình “Đọc và phân tích BCTC doanh nghiệp” của Nguyễn Trọng Cơ, Nghiêm Thị Hà (năm 2015), phân tích BCTC là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá thực trạng, năng lực tài chính, xu hướng diễn biến các HĐTC doanh nghiệp thông qua các thông tin được trình bày trên BCTC, cung cấp thông tin cho nhà quản lý và các đối tượng quan tâm để đánh giá và dự đoán về tài chính doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp. Theo giáo trình “Phân tích BCTC” của Nguyễn Ngọc Quang (năm 2011), nhà xuất bản Tài chính, phân tích BCTC là phân tích các chỉ tiêu tài chính trên hệ thống báo cáo nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho mọi đối tượng có nhu cầu theo những mục tiêu khác nhau. Như vậy, các tác giả đều cho rằng mục tiêu của phân tích BCTC là cung cấp thông tin cho các đối tượng cần quan tâm đến tài chính doanh nghiệp, các đối tượng đó là nhà quản lý doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà cung cấp tín dụng, người lao động, cơ quan quản lý nhà nước, các bên có liên quan khác…; các đối tượng này đều có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến doanh nghiệp. Từ các quan điểm trên, học viên cho rằng, phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình vận dụng tổng thể các phương pháp phân tích khoa học để đánh giá tài chính của doanh nghiệp, giúp người sử dụng BCTC nắm được thực trạng tài chính, dự đoán tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tương lai cũng như những rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải để có những quyết định phù hợp. 1.1.1.2. Vai trò của phân tích BCTC Phân tích BCTC giữ một vai trò cực kỳ quan trọng không thể thiếu trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các đối tượng khác nhau sẽ sử dụng kết quả phân tích BCTC theo các góc độ khác nhau, cụ thể: Đối với nhà quản lý: Nắm được thực trạng của doanh nghiệp, khả năng sinh lời, các tồn tại, rủi ro để từ đó có các quyết định phù hợp;
- 6 Đối với nhà đầu tư: Họ quan tâm đến hiệu quả của đồng vốn bỏ ra, rủi ro, khả năng sinh lời và khả năng tăng trưởng của công ty để đưa ra các quyết định phù hợp. Đối với các nhà cung cấp tín dụng: Họ thường quan tâm đế khả năng thanh toán của doanh nghiệp; doanh nghiệp có trả nợ đúng hạn không, nguồn trả nợ lấy từ đâu. Các đối tượng khác: Tùy theo mức độ quan tâm họ sử dụng kết quả phân tích BCTC với các mục tiêu khác nhau để có thông tin cần thiết. Từ đó cho thấy phân tích tài chính doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng, để người sử dụng đánh giá được thực trạng tài chính, khả năng sinh lợi, các tồn tại, để từ đó có các lựa chọn và quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm. 1.1.2. Nội dung phân tích BCTC 1.1.2.1. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn 1.1.2.1.1. Phân tích tình hình tài sản Phân tích tình hình sử tài sản thông quan phân tích quy mô tài sản, cơ cấu, tỷ trọng tài sản để đánh giá tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp, cụ thể: Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản được xác định như sau: á ị ừ ạ à ả Tỷ trọng của từng loại tài sản = x 100% ổ à ả Phân tích quy mô, cơ cấu và sự biến động của tài sản thông việc qua so sánh TTS cũng như từng chỉ tiêu tài sản giữa cuối kỳ với đầu kỳ cả số tuyệt đối và số tương đối để đánh giá sự biến động của từng loại tài sản. 1.1.2.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn được tiến hành so sánh các chỉ tiêu nguồn vốn của Bảng CĐKT để đánh giá về sự biến động quy mô của nguồn vốn, so sánh tỷ trọng từng nguồn vốn kỳ gốc, kỳ đánh giá để đánh giá sự biến động cơ cấu nguồn vốn. Tỷ trọng của từng nguồn vốn được xác định như sau: á ị ừ ộ ậ ồ ố Tỷ trọng của từng loại nguồn vốn = x 100% ổ ồ ố 1.1.2.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Khi phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, chúng ta thường sử dụng chỉ tiêu sau: VCSH NPT Hệ số tài trợ vốn CSH = = 1- = 1- Hệ số nợ TTS TTS
- 7 Hệ số tài trợ đánh giá được thực trạng của doanh nghiệp, nếu hệ số càng gần 1 thì sức khỏe của đoanh nghiệp càng cao. ổ ợ ả ả Hệ số nợ phải trả trên VCSH được tính như sau = ố ủ ở ữ Hệ số này càng lớn thì nguồn vốn vay (nợ phải trả) càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho HĐKD thông qua các chỉ tiêu sau: * Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn theo mức độ an toàn của nguồn vốn Tài sản ban đầu (gồm TSNH ban đầu và TSDH ban đầu) của doanh nghiệp được hình thành từ nguồn VCSH. Mối quan hệ trên được thể hiện qua đẳng thức sau: VCSH (1) = TSNH ban đầu +TSDH ban đầu (2) Nếu (1) > (2), điều này cho thấy VCSH của doanh nghiệp đang thừa, không sử dụng hết và có thể bị chiếm dụng Nếu (1) < (2), điều này cho thấy VCSH của doanh nghiệp đang thiếu, để hình thành tài sản doanh nghiệp phải đi vay hoặc chiếm dụng của nhà cung cấp * Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn theo mức độ ổn định của nguồn tài trợ Phân tích tình hình đảm bảo vốn theo tính ổn định của nguồn tài trợ thực chất là xem xét mối quan hệ giữa Nguồn vốn dài hạn và TSDH, thông qua việc xác định Vốn lưu chuyển (VLC), cụ thể: VLC = Nguồn vốn dài hạn - TSDH Hay VLC = (VCSH + Nợ dài hạn) - TSDH Hoặc VLC = TSNH - Nguồn vốn ngắn hạn Công thức này cho thấy có 2 nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu chuyển là nguồn vốn dài hạn (nguồn tài trợ thường xuyên) và TSDH hay VCSH, Nợ dài hạn và TSDH hoặc TSNH và nợ ngắn hạn. 1.1.2.3. Phân tích công nợ và khả năng thanh toán Phân tích công nợ và khả năng thanh toán thông qua việc phân tích các chỉ tiêu về công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, cụ thể: 1.1.2.3.1. Phân tích công nợ của doanh nghiệp Phân tích tình hình công nợ thông qua việc phân tích 03 nhóm chỉ tiêu: Nhóm 1: Chỉ tiêu phản ánh quy mô công nợ phải thu (khoản bị chiếm dụng) và phải trả (chỉ tính các khoản đi chiếm dụng, không tinh khoản vay)
- 8 Nhóm 2: Hệ số các khoản phải thu, phải trả trên TTS thể hiện mức độ bị chiếm dụng vốn hay đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, cách xác định: á ả ả Hệ số các khoản phải thu = ổ à ả á ả ả ả Hệ số các khoản phải trả = ổ à ả Nhóm 3: Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý, thu hồi, thanh toán các khoản phải thu, phải trả, cách xác định: ố à ỳ Thời gian thu nợ = ố ò ồ ợ Thời gian thu nợ cho biết sau bao ngày thì doanh nghiệp thu hồi được nợ. ầ Số vòng quay thu hồi nợ = á ả ả ắ ạ ì â Hệ số vòng quay thu hồi nợ cho biết các khoản phải thu ngắn hạn bình quân quay được bao nhiêu vòng trong kỳ. á ố à á Hệ số hoàn trả nợ = á ả ả ả ắ ạ ì â Trong đó các khoản phải trả ngắn hạn = Nợ ngắn hạn - Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn Hệ số hoàn trả nợ cho biết trong kỳ các khoản phải trả ngắn hạn bình quân được quay bao nhiêu vòng. ố à ỳ Thời gian hoàn trả nợ = ệ ố à ả ợ Thời giạn hoàn nợ cho biết trong kỳ trung bình bao nhiêu ngày doanh nghiệp hoàn trả nợ. 1.1.2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu sau: - Hệ số thanh toán tức thời bằng tiền là tỷ số đo lường số tiền hiện có tại công ty có đủ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không, cách xác định như sau: ề ươ đươ ề Hệ số thanh toán tức thời bằng tiền = ợ ắ ạ
- 9 - Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán thực sự của công ty trước những khoản nợ ngắn hạn, cách xác định như sau: à ả ó í ả Hệ số thanh toán nhanh = ợ ắ ạ Trong đó tài sản có tính thanh khoản cao= TSNH – Hàng tồn kho - Hệ số thanh toán lãi vay cho biết LNTT và lãi vay tạo ra trong kỳ có thể thanh toán được bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả trong kỳ, cách xác định như sau: ợ ậ ướ ê à ã Hệ số thanh toán lãi vay = ã ả ả - Hệ số thanh toán hiện hành là xem xét tài sản của công ty có đủ trang trải các khoản NPT trong ngắn hạn hay không, cách xác định như sau: à ả ắ ạ Hệ số thanh toán hiện hành = ợ ắ ạ - Hệ số thanh toán tổng quát, hệ số này phản ánh doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu lần NPT. Cách xác định như sau: ổ à ả Hệ số thanh toán tổng quát = ổ ợ ả ả 1.1.2.4. Phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh 1.1.2.4.1. Phân tích KQKD Khi phân tích KQKD được xem xét thông qua đánh giá các chỉ tiêu sau: * Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí: - Chỉ tiêu tỷ lệ giá vốn hàng bán trên DTT, chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng DTT doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán, cách tính như sau: á ố à á Tỷ lệ giá vốn hàng bán = x 100% ầ - Chỉ tiêu tỷ lệ chi phí bán hàng trên DTT, chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng DTT doanh nghiệp phải chi ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng, cách tính như sau: í á à Tỷ lệ chi phí hàng bán = x 100% ầ - Chỉ tiêu tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên DTT cho biết cứ 100 đồng DTT thì phải chi ra bao nhiêu đồng chi phí quản lý doanh nghiệp, công thức tính:
- 10 í ả ý ệ Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp = x 100% ầ * Nhóm chỉ tiêu phản ánh KQKD - Chỉ tiêu tỷ lệ lợi nhuận gộp trên DTT, chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng DTT thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp, cách tính như sau: ợ ậ ộ Tỷ lệ lợi nhuận gộp = x 100% ầ - Chỉ tiêu tỷ lệ LNTT và lãi vay trên DTT, chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng DTT tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuê và lãi vay, cách tính như sau: ợ ậ ướ ế à ã Tỷ lệ LNTT và lãi vay = x 100% ầ - Chỉ tiêu tỷ lệ LNST trên DTT, chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng DTT tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, cách tính như sau: ợ ậ ế Tỷ lệ LNST = x 100% ầ 1.1.2.4.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh Việc phân tích hiệu quả kinh doanh được đánh giá thông qua nhóm chỉ tiêu sau: * Nhóm chỉ tiêu phân tích hiệu suất sử dụng tổng vốn, gồm các chỉ tiêu: â ể ố ầ Số vòng quay tổng vốn = ố ì â ố à ỳ Thời gian 01 vòng quay tổng vốn = ố ò ổ ố * Nhóm chỉ tiêu phân tích hiệu suất sử dụng VLD, gồm các chỉ tiêu: â ể ầ Số vòng luân chuyển VLD = ố ư ì â ề Trong đó Luân DTT về bán hàng chuyển thuần= cung cấp dịch vụ+ Doanh thu HĐTC + Thu nhập khác Số vòng quay VLD phản ánh tốc độ quay vòng vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ VLD quay được bao nhiêu vòng. ố à ỳ Số ngày luân chuyển VLD = ố ò â ể
- 11 Chỉ tiêu này cho biết bình quân VLD quay 01 vòng hết bao nhiêu ngày. * Nhóm chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời, gồm các chỉ tiêu: - Chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời của tài sản (ROA), cho biết cứ 100 đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, cách xác định: ợ ậ ế ROA = x 100% ổ à ả ì â Sử dụng mô hình phân tích Dupont công thức được xác định như sau: LNST LNST DTT ROA = = x TTS bình quân DTT TTS bình quân Hay ROA= ROS x TAT, trong đó: ROS là tỷ suất sinh lời trên doanh thu = TAT là vòng quay TTS = ì â Chỉ tiêu ROS cho biết tỷ lệ LNST được tạo ra từ DTT là bao nhiêu; Chỉ tiêu TAT cho biết tỷ lê DTT được tạo ra từ TTS là bao nhiêu; các chỉ tiêu này có tỷ lệ cao thể hiện doanh nghiệp có khả năng kiểm soát chi phí và sinh lợi hiệu quả. Bằng cách phân tách ROA thành hai thành phần này, mô hình DuPont giúp doanh nghiệp xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản. - Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE), chỉ tiêu này cho biết 100 đồng VCSH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Cách xác định: ợ ậ ế ROE = x 100% ố ủ ở ữ Sử dụng mô hình phân tích Dupont, công thức được xác định như sau: LNST DTT TTS bình quân ROE = x x X100% DTT TTS bình quân VCSH bình quân Hay Tỷ suất lợi ROE = x Vòng quay TTS x Hệ số đòn bẩy tài chính nhuận ròng

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Kế toán thuế Giá trị gia tăng tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Châu Sơn, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
117 p |
7 |
3
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ Điện toán đám mây của Viettel IDC giai đoạn 2025-2030
86 p |
5 |
2
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
69 p |
5 |
2
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phân tích và dự báo báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Công nghệ P&T
130 p |
6 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện marketing mix cho Trung tâm thương mại Vincom+ của Công ty Cổ phần Vincom Retail
90 p |
1 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý đầu tư Xây dựng cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
70 p |
5 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
73 p |
6 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS)
64 p |
8 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện chính sách sản phẩm của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tập Đoàn Ruby’s World tại Hà Nội
65 p |
5 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nhân lực tại Tổng công ty Giải pháp doanh nghiệp Viettel
77 p |
7 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý dịch vụ khách hàng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Đồng Văn Hà Nam II
92 p |
6 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
77 p |
3 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
83 p |
1 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hiệu quả sử dụng tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế thuộc thành phố Hà Nội
126 p |
1 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Tổ chức công tác kế toán tại Trung tâm Y tế Thành phố Chí Linh
120 p |
5 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện chiến lược marketing mix trên thị trường nội địa cho tuyến sản phẩm phụ tùng thay thế và sửa chữa của Công ty TNHH DENSO Việt Nam
83 p |
3 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II
89 p |
6 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế khu vực Phủ Lý - Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
75 p |
4 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
