
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phân tích và dự báo tài chính Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên (MTV) Tổng công ty Sản xuất thiết bị Viettel
lượt xem 0
download

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Phân tích và dự báo tài chính Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên (MTV) Tổng công ty Sản xuất thiết bị Viettel" là trên cơ sở lý thuyết về phân tích và dự báo tài chính, đề án tiến hành phân tích thực trạng tài chính tại Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel, đề án đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel, đồng thời dự báo tài chính của Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel từ 2024 - 2026.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phân tích và dự báo tài chính Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên (MTV) Tổng công ty Sản xuất thiết bị Viettel
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ----------------------- NGUYỄN NGỌC MINH PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TỔNG CÔNG TY SẢN XUẤT THIẾT BỊ VIETTEL ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, Năm 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------- NGUYỄN NGỌC MINH PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TỔNG CÔNG TY SẢN XUẤT THIẾT BỊ VIETTEL Ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 834.02.01 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Phạm Tuấn Anh Hà Nội, Năm 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong đề án là trung thực, các thông tin trích dẫn trong đề án này đều được ghi rõ nguồn gốc. Cao học viên Nguyễn Ngọc Minh
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và làm đề án tốt nghiệp tại Trường Đại học Thương mại, tác giả đã được các thầy cô giáo và cán bộ, nhân viên nhà trường giúp đỡ rất nhiệt tình. Với những kiến thức đã được học tại trường và theo mong muốn nghiên cứu, cùng với tình hình thực tiễn đặt ra, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân tích và dự báo tài chính Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên (MTV) Tổng công ty Sản xuất thiết bị Viettel” làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới nhà trường, các thầy cô giáo trong Khoa Tài chính ngân hàng và đặc biệt là PGS, TS. Phạm Tuấn Anh, người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã giúp đỡ tác giả hoàn thành đề án tốt nghiệp này. Do các giới hạn về kiến thức và thời gian nghiên cứu, chắc chắn đề án còn có những thiếu sót và hạn chế. Tác giả mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý, của thầy cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp. Tác giả xin trân trọng cảm ơn. Cao học viên Nguyễn Ngọc Minh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... I PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 PHẦN I: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ........................................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận........................................................................................................................... 5 1.1.1. Phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................................................. 5 1.1.2. Dự báo tài chính doanh nghiệp ................................................................................... 11 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phân tích và dự báo tài chính doanh nghiệp ................ 16 1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................................... 19 1.3. Căn cứ pháp lý..................................................................................................................... 22 PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ ÁN ..................................................................................... 24 2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel .......... 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................. 24 2.1.2. Tổ chức bộ máy ............................................................................................................. 25 2.2. Các nội dung triển khai đề án .......................................................................................... 29 2.2.1. Phân tích, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp ....................................... 29 2.2.1.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel ..................................................................................................... 29 2.2.1.2. Phân tích tình hình tài sản của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel .......................................................................................................................... 33 2.2.1.3. Phân tích tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel .......................................................................................................................... 36 2.2.2. Dự báo tài chính tại Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel giai đoạn 2024 – 2026.................................................................................................... 42 2.2.2.1. Dự báo doanh thu ...................................................................................................... 42 2.2.2.2. Dự báo chỉ tiêu kết quả kinh doanh ......................................................................... 43 2.2.2.3. Dự báo chỉ tiêu bảng cân đối kế toán ....................................................................... 44 2.2.2.4. Dự báo dòng tiền của doanh nghiệp ........................................................................ 46 2.3. Các kết luận qua phân tích và dự báo tài chính của VMC.......................................... 46 2.4. Các giải pháp để giải quyết các vấn đề mà đề án đặt ra ............................................. 47 2.4.1. Giải pháp tăng doanh thu cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel .................................................................................................................................. 47
- iv 2.4.2. Giải pháp tiết giảm chi phí cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel .................................................................................................................................. 48 2.4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel .......................................................................................................... 50 2.4.4. Đầu tư, đổi mới tài sản cố định, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định .......... 52 2.4.5. Nâng cao chất lượng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp............................. 53 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 56 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện .................................................................................................. 56 3.1.1. Bối cảnh thực hiện ........................................................................................................... 56 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện .............................................................................. 56 3.2. Các kiến nghị về điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................ 57 3.2.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước .................................................................... 57 3.2.2. Kiến nghị với VMC....................................................................................................... 58 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 60
- v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết đầy đủ Viết tắt 1 Báo cáo tài chính BCTC 2 Doanh nghiệp DN 3 Doanh thu thuần DTT 4 Hàng tồn kho HTK 5 Kinh doanh KD 6 Kết quả hoạt động kinh doanh KQ HĐKD 7 Lợi nhuận sau thuế LNST 8 Một thành viên MTV 9 Trách nhiệm hữu hạn TNHH 10 Vốn lưu động VLĐ Công ty TNHH MTV Tổng 11 VMC Công ty sản xuất thiết bị Viettel
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh VMC giai đoạn 2019-2023 ..................................... 29 Bảng 2.2: Tỷ trọng chi phí hoạt động so với doanh thu bán hàng ............................................ 30 Bảng 2.3: Chỉ số hiệu quả hoạt động của VMC giai đoạn 2019-2023 ..................................... 31 Bảng 2.4: Chỉ số khả năng sinh lời của VMC giai đoạn 2019-2023 ........................................ 32 Bảng 2.5: Biến động tài sản của VMC giai đoạn 2019-2023 ................................................... 33 Bảng 2.6: Tỷ trọng các khoản mục tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản ................................... 34 Bảng 2.7: Tỷ trọng các khoản mục tài sản dài hạn trong tổng tài sản ...................................... 35 Bảng 2.8: Biến động nguồn vốn của VMC giai đoạn 2019-2023 ............................................ 36 Bảng 2.9: Tỷ trọng các khoản nợ phải trả trên tổng nguồn vốn ............................................... 37 Bảng 2.10: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn ....................................................... 38 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu thanh khoản của VMC giai đoạn 2019-2023 ..................................... 40 Bảng 2.12: Cơ cấu nguồn vốn, tài sản của VMC giai đoạn 2019-2023 ................................... 41 Bảng 2.13: Vốn lưu động ròng của VMC giai đoạn 2019-2023 .............................................. 41 Bảng 2.14: Bảng xác định tỷ lệ tăng trưởng doanh thu ............................................................ 42 Bảng 2.15: Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh VMC năm 2024-2026 ............................... 43 Bảng 2.16: Tỷ lệ phần trăm trên doanh thu các chỉ tiêu ........................................................... 44 Bảng 2.17: Dự báo bảng cân đối kế toán VMC năm 2024-2026 ............................................. 45 Bảng 2.18: Dự báo dòng tiền của VMC năm 2024-2026 ......................................................... 46 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức.................................................................................... 25
- vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Phân tích và dự báo tài chính có ý nghĩa quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính của doanh nghiệp (DN). Với Công ty TNHH MTV Tổng công ty Sản xuất thiết bị Viettel (VMC), việc nâng cao hiệu quả phân tích và dự báo tài chính còn đóng góp đáng kể vào chiến lược sản xuất kinh doanh của VMC, nâng cao vị thế và uy tín của VMC trên thương trường. Trong quá trình thực hiện đề tài “Phân tích và dự báo tài chính tại Công ty TNHH MTV Tổng công ty Sản xuất thiết bị Viettel”, đề án đã có một số đóng góp đó là: Một là, xây dựng được cơ sở lý thuyết và thực tiễn về phân tích và dự báo tài chính tại doanh nghiệp Hai là, phân tích và dự báo được tình hình tài chính của VMC trong giai đoạn 2021-2023, chỉ ra được những kết quả đạt được, tồn tại và hạn chế trong phân tích và dự báo tài chính của VMC Ba là, đưa ra được những giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn hoạt động phân tích và dự báo tài chính tại VMC, đưa ra các kiến nghị để thực hiện các giải pháp. Từ khóa: phân tích tài chính, dự báo tài chính, tài chính doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh, hiệu quả tài chính.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Phân tích tài chính là một vấn đề quan trọng đòi hỏi thực hiện thường xuyên, định kỳ cũng như trước khi tiến hành một sự kiện tài chính lớn của doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích tài chính, các chủ thể quan tâm tới doanh nghiệp có thể hiểu được tình hình sức khỏe tài chính của doanh nghiệp cũng như các khía cạnh khác như khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, …từ đó đưa ra các quyết định tài chính quan trọng của từng chủ thể. Phân tích tài chính cũng chính là tiền đề cơ sở căn bản nhất cho dự báo các chỉ tiêu và báo cáo tài chính (BCTC) của doanh nghiệp trong tương lai. Đặc biệt trong giai đoạn nền kinh tế hậu khủng hoảng còn nhiều thay đổi thì nhu cầu phân tích tài chính cũng như dự báo tài chính cho các công ty càng trở nên quan trọng và cần thiết. Phân tích và dự báo tình hình tài chính là hoạt động quan trọng với nhà quản trị nói chung và các nhà đầu tư, các cơ quan nói riêng, thông tin từ kết quả là cơ sở khoa học để các nhà quản trị đưa ra những quyết định phù hợp. Không nằm ngoài tình hình chung, Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel (VMC) đang chịu khá nhiều sức ép trong quá trình phát triển và mở rộng quy mô hoạt động, cấu trúc tài chính của VMC tuy đã được cải thiện nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Cụ thể là: VMC sử dụng chủ yếu nợ phải trả để tài trợ cho các hoạt động kinh doanh; hàng tồn kho (HTK) của VMC có dấu hiệu tăng nhanh và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản cho thấy VMC đang gặp tình trạng ứ đọng hàng hoá; các khoản tiền và tương đương tiền trong kỳ của VMC tăng giảm thất thường qua các năm do VMC chưa sử dụng một phương pháp khoa học để quản trị tiền mặt; việc quản lý công nợ của VMC chưa hiệu quả; khả năng thanh toán của VMC mặc dù đã được cải thiện nhưng vẫn ở mức thấp. Nhận thức rõ việc phân tích tài chính và dự báo tài chính của VMC cùng với mong muốn đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính, tăng khả năng quản trị tài chính cho VMC, kết hợp với những lý luận tiếp thu được, các tài liệu tham khảo thực tế, sự giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp thông tin cần thiết từ phía” VMC, học viên đã lựa chọn đề tài: “Phân tích và dự báo tài chính Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel” làm đề tài đề án thạc sĩ, chuyên ngành Tài chính ngân hàng.
- 2 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của đề án Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở lý thuyết về phân tích và dự báo tài chính, đề án tiến hành phân tích thực trạng tài chính tại Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel, đề án đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel, đồng thời dự báo tài chính của Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel từ 2024 - 2026. 2.2. Nhiệm vụ của đề án - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phân tích và dự báo tài chính trong doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel trong giai đoạn 2019- 2023 để tìm ra những kết quả đạt được cũng như hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế về tài chính của VMC và dự báo tài chính VMC - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của VMC. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng của đề án Đối tượng nghiên cứu của đề án là phân tích và dự báo tài chính trong doanh nghiệp nhà nước 3.2. Phạm vi ứng dụng đề án - Về nội dung: đề án nghiên cứu phân tích và dự báo tài chính trong doanh nghiệp trên góc độ chuyên ngành tài chính – ngân hàng. - Về không gian: đề án được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel. - Về thời gian: các số liệu thứ cấp thu thập để đánh giá tình hình tài chính của VMC được tác giả thu thập trong khoảng thời gian 2019 – 2023, các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của VMC giai đoạn 2024 – 2026. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề án gồm 6 bước như sau: • Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
- 3 Trên khung cơ sở lý luận và thực trạng phân tích và dự báo tài chính Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel, tác giả xác định vấn đề nghiên cứu. • Bước 2: Nghiên cứu tài liệu lý thuyết Từ vấn đề nghiên cứu được xác định, tác giả tìm kiếm và tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề án, tổng hợp và chọn lọc cơ sở lý luận liên quan. • Bước 3: Nghiên cứu các quy định pháp lý và quy định nội bộ có liên quan • Bước 4: Thu thập dữ liệu Các dữ liệu được thu thập để hỗ trợ cho việc tính toán, so sánh các chỉ tiêu gồm các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. • Bước 5: Phân tích dữ liệu và dự báo Dữ liệu sau khi được thu thập từ các phiếu khảo sát hợp lệ được tổng hợp vào Excel và thực hiện các phép tính nhằm phân tích và dự báo tài chính Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel, từ đó đưa ra kết luận về đánh giá phân tích và dự báo tài chính Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel. • Bước 6: Viết báo cáo đề án Nhằm tổng hợp lại các dữ liệu đã được phân tích và đưa ra giải pháp nhằm phân tích và dự báo tài chính Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel. 4.2. Phương pháp thực hiện đề án 4.2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu Đề án thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel. Các số liệu thứ cấp bao gồm các tài liệu thống kê, báo cáo thường niên đã được công bố trên các website của VMC, các phương tiện thông tin đại chúng và hồ sơ quản lý tại các phòng/ban/bộ phận trong VMC. Ngoài ra, tác giả tìm kiếm dữ liệu thứ cấp thông qua các trang mạng điện tử, các báo cáo, kết luận cuộc họp, quy định nội bộ, quy trình nội bộ... 4.2.2.2. Phương pháp xử lý tài liệu, số liệu Tác giả đã sử dụng các phương pháp sau để thực hiện đề án: * Phân tích và tổng hợp Đề án sử dụng phương pháp phân tích trong cả 3 chương. Ở chương 1, để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, đề án đã hệ thống hóa từ nhiều công trình khoa học có
- 4 liên quan. Từ đó, tác giả đã nhận thức và kế thừa được những thành quả nghiên cứu trong lĩnh vực này; thấy được những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu. Trong chương 2, cơ sở lý luận đã được sử dụng để phân tích thực trạng phân tích và dự báo tài chính của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel trong những năm vừa qua. Phương pháp phân tích còn được sử dụng ở chương 2 để phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến phân tích và dự báo tài chính của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel và những nguyên nhân của tồn tại hạn chế trong phân tích và dự báo tài chính của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel. Trong chương 3, phương pháp này được sử dụng để đảm bảo các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao năng lực tài chính tại VMC. * Phương pháp so sánh Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở chương 2 của đề án để so sánh các kết quả đạt được trong hoạt động phân tích và dự báo tài chính của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel để thấy được tính hiệu quả của hoạt động phân tích và dự báo tài chính của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel, trên cơ sở đó tác giả có những căn cứ để đánh giá những tồn tại, hạn chế, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của VMC. * Sử dụng các kỹ thuật thống kê minh họa Đề án sử dụng phương pháp này cho phép thông qua tất cả các bảng thống kê về các chỉ tiêu tài chính của VMC để mô tả thực trạng hoạt động tài chính của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Sản xuất thiết bị Viettel qua các năm. Các số liệu thống kê là những minh chứng cho những thành tựu cũng như những hạn chế trong hoạt động tài chính của VMC trong thời gian vừa qua. Từ đó đề án đề xuất những giải pháp nhằm có thể nâng cao năng lực tài chính của VMC trong thời gian tới. 5. Kết cấu của đề án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, đề án được chia làm 3 phần Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án Phần 2: Nội dung của đề án Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị
- 5 PHẦN I: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm Phân tích hiểu theo nghĩa chung nhất là sự phân chia các sự vật, hiện tượng theo những tiêu thức nhất định để nghiên cứu, xem xét thấy được sự hình thành và phát triển của sự vật hiện tượng đó trong mối quan hệ biện chứng với các sự vật, hiện tượng khác. Phân tích là công cụ dùng để nghiên cứu trong hầu hết các khoa học, từ khoa học tự nhiên đến khoa học xã hội. Phân tích giúp nhận thức được nội dung, hình thức và xu hướng phát triển của sự vật hiện tượng nghiên cứu, thấy được mối quan hệ cấu thành bên trong của mỗi sự vật, hiện tượng, quan hệ biện chứng của nó với các sự vật hiện tượng khác, qua đó giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin phân tích đưa ra các quyết định riêng. Theо tác giả Trần Thị Thanh Tú (2023): “ Phân tích tài chính là một quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính hiện tại và trоng quá khứ nhằm mục đích đánh giá tình hình tài chính hiện tại trоng tương quan với các dоanh nghiệp khác cùng ngành sản xuất kinh dоanh, dự báо rủi rо và tiềm năng phát triển của dоanh nghiệp, từ đó nhà phân tích đưa ra các quyết định tài chính nhằm hоạch định kế hоạch tài chính ngắn hạn và dài hạn chо dоanh nghiệp” Theо tác giả Ngô Thế Chi (2009): “Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, nhằm giúp nhà quản lý có quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá được dоanh nghiệp, giúp đối tượng quan tâm có những dự đоán chính xác về mặt tài chính dоanh nghiệp, từ đó có các quyết định phù hợp với lợi ích của họ. Có nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thông tin tài chính của dоanh nghiệp. Mối đối tượng khác nhau lại quan tâm theо giác độ và mục tiêu khác nhau bởi nhu cầu về thông tin tài chính rất đa dạng, nên phân tích tài chính cần được tiến hành bằng các phương pháp khác nhau nhằm đáp ứng được nhu cầu của các đối tượng quan tâm”. Trong lĩnh vực quản trị tài chính doanh nghiệp cũng sử dụng phân tích là một công cụ hữu hiệu để nghiên cứu năng lực tài chính của một doanh nghiệp. Hoạt động
- 6 tài chính có mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động khác trong doanh nghiệp. Do đó, để nhận thức được nội dung, hình thức và xu hướng phát triển của tài chính doanh nghiệp cần phân chia tài chính doanh nghiệp theo những tiêu thức thích hợp để thấy được các quan hệ kinh tế nội tại, mối quan hệ biện chứng với các hoạt động khác trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, có nhiều nhà quản lý ở bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp quan tâm đến năng lực tài chính doanh nghiệp và đều có nhu cầu sử dụng thông tin do phân tích tài chính cung cấp để phục vụ cho quá trình ra quyết định quản lý. Tuy nhiên mỗi nhà quản lý lại quan tâm theo giác độ và với mục tiêu khác nhau, đòi hỏi phân tích tài chính phải được tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau để đáp ứng nhu cầu thông tin của từng nhà quản lý.. Phân tích tài chính giúp cho tất cả các nhà quản lý có thông tin phù hợp với mục đích của mình để đưa ra các quyết định nhằm bảo toàn và gia tăng lợi ích của họ gắn với hoạt động của doanh nghiệp. Tóm lại, có thể hiểu rằng, phân tích tài chính dоanh nghiệp là quá trình sử dụng các phương pháp và công cụ thích hợp nhằm thu thập và xử lý thông tin kế tоán để đánh giá tình hình tài chính và khả năng cũng như tiềm lực của dоanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra quyết định tài chính hay quyết định quản lý phù hợp với thực trạng của dоanh nghiệp. 1.1.1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp a. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh Căn cứ vào tính chất các hoạt động và mục tiêu kinh doanh phát sinh, các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp bao gồm: - Hoạt động sản xuất kinh doanh: Đây có thể coi là mảng hoạt động cốt lõi đối với một doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm toàn bộ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Tiền có ảnh hưởng tới toàn bộ các giao dịch này. - Hoạt động tài chính: Các hoạt động liên quan đến tài trợ vốn của doanh nghiệp như đi vay, trả nợ gốc, lãi vay, lợi nhuận được chia,… - Hoạt động khác: Các giao dịch phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, mang tính chất không thường xuyên như mua hoặc thanh lý tài sản cố định, các khoản bồi thường, hỗ trợ, tiền phạt,… Báo cáo kết quả HĐKD là BCTC phản ánh doanh thu, thu nhập, các khoản chi phí và kết quả HĐKD trong một thời kỳ (quý, bán niên, năm). Thông qua báo cáo kết
- 7 quả hoạt động kinh doanh ta có thể nắm bắt được tổng thể HĐKD của công ty qua các chỉ tiêu về doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh của VMC. Đồng thời cũng nắm được tình hình của từng mảng hoạt động của VMC, qua đó có thể đánh giá sự phù hợp về cơ cấu doanh thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động đối với đặc trưng hoạt động của doanh nghiệp, cũng như nhìn nhận vai trò, tầm quan trọng của từng mảng hoạt động của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo KQ HĐKD thực hiện qua việc so sánh các chỉ tiêu của báo cáo KQ HĐKD về số tuyệt đối, số tương đối giữa các thời kỳ, xác định được mức độ biến động của các chỉ tiêu trên báo cáo KQ HĐKD. Đồng thời đánh giá mức độ biến động của doanh thu, chi phí ảnh hưởng đến sự biến động của lợi nhuận. Qua đó xác định các nguyên nhân chính ảnh hưởng, dẫn đến sự biến động của KQ HĐKD để đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp. * Phân tích chỉ số hiệu quả hoạt động - Vòng quay các khoản phải thu (vòng) Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu = Các khoản phải thu bình quân Vòng quay các khoản phải thu cho biết mức độ duy trì các khoản phải thu để đạt được doanh thu bán hàng nhất định cho doanh nghiệp, nó còn phản ánh khả năng thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Thông thường vòng quay các khoản phải thu cao cho thấy doanh nghiệp quản lý các khoản thu hiệu quả, thời gian thu hồi vốn nhanh, hiệu quả sử dụng vốn tốt. Ngược lại khi vòng quay các khoản phải thu thấp cho thấy tốc độ thu hồi công nợ chậm, doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, hiệu quả sử dụng vốn thấp. 360 Kỳ thu tiền bình quân (kỳ) = Vòng quay các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp thu được tiền của khách hàng và cũng phản ánh khả năng thu hồi công nợ của doanh nghiệp. - Vòng quay hàng tồn kho (vòng): Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân Hệ số này thể hiện tốc độ luân chuyển hàng tồn kho. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thấp thể hiện doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá mức, dẫn đến ứ đọng hàng tồn kho hoặc tình hình tiêu thụ sản phẩm chậm, hiệu quả sử dụng vốn không cao. Hệ số
- 8 vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy doanh nghiệp tiêu thụ hàng nhanh, hàng tồn kho không bị tồn đọng nhiều, hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có thể do lượng hàng hóa dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.Cần xem xétcác yếu tố khác tác động đến hệ số vòng quay hàng tồn kho như phương thức bán hàng, kết cấu hàng tồn kho, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo mùa vụ của doanh nghiệp, thời gian giao hàng của nhà cung cấp… 360 Thời gian tồn kho bình quân = (ngày) Vòng quay hàng tồn kho Tương tự, chỉ tiêu này cũng phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của doanh nghiệp. - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Tài sản cố định bình quân Hệ số này phản ánh cứ một đồng tài sản cố định đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong một kì. - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Tổng tài sản bình quân Hệ số này cho biết cứ một đồng tài sản đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần (DTT) trong một kì. * Phân tích chỉ số khả năng sinh lời: Hệ số khả năng sinh lời đánh giá mức độ hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = (ROS) Doanh thu thuần Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế (LNST) với doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ. Nó cho biết khi doanh nghiệp tạo ra 1 đồng doanh thu thuần thì có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA): Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên Lợi nhuận sau thuế
- 9 tổng tài sản (ROA) = Tổng tài sản bình quân Hệ số này cho biết 1 đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế trong kỳ. - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên = vốn chủ sở hữu (ROE) Vốn chủ sở hữu bình quân Hệ số này cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế trong kỳ. b. Phân tích tình hình tài sản Phân tích kết cấu, biến động của tài sản thông qua so sánh các chỉ tiêu tài sản về số tuyệt đối, số tương đối giữa các thời điểm, đồng thời đánh giá, so sánh tỷ trọng các khoản mục tài sản cũng như biến động của chúng. Phân tích kết cấu, biến động của tài sản phản ánh tình hình sử dụng, đầu tư nguồn vốn doanh nghiệp huy động được, xu hướng biến động của tài sản, kết cấu tài sản, xác định các nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó, đánh giá những ưu nhược điểm về kết cấu, biến động tài sản, sự phù hợp của việc đầu tư vốn đối với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra biện pháp sử dụng vốn hiệu quả hơn. * Phân tích số cơ cấu tài sản: Tài sản ngắn hạn Tỷ lệ đầu tư tài sản ngắn hạn = Tổng tài sản Tài sản dài hạn Tỷ lệ đầu tư tài sản dài hạn = Tổng tài sản Hệ số này phản ánh mức độ đầu tư vào các loại tài sản, từ đó đánh giá mức độ hợp lý của việc đầu tư tài sản trong doanh nghiệp. c. Phân tích tình hình nguồn vốn Phân tích kết cấu, biến động của nguồn vốn thông qua so sánh các chỉ tiêu nguồn vốn về số tuyệt đối, số tương đối giữa các thời điểm, đồng thời đánh giá, so sánh tỷ trọng các khoản mục nguồn vốn cũng như biến động của chúng. Phân tích kết cấu, biến động của nguồn vốn giúp xác định quy mô huy động vốn, cơ cấu các nguồn vốn của doanh nghiệp và xu hướng biến động của nguồn vốn, xác định các nguyên
- 10 nhân dẫn đến sự biến động của nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn, đánh giá những ưu nhược điểm về kết cấu, biến động nguồn vốn qua đó đánh giá sự phù hợp của tình hình huy động vốn đối với đặc điểm của từng doanh nghiệp để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động nguồn vốn của doanh nghiệp. * Phân tích chỉ số khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán phản ánh khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp khi các khoản nợ đến hạn,cho thấy mối quan hệ giữa các khoản mục có thể sử dụng để thanh toán nợ và những khoản nợ phải thanh toán. - Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Tài sản dài hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ = ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết khả năng chuyển đổi từ tài sản ngắn hạn thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn. Nếu hệ số này < 1, doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này ≥ 1, doanh nghiệp bảo đảm khả năng thanh toán nợ ngắn hạn; chỉ tiêu càng lớn hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng cao. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hệ số này quá cao chưa chắc đã tốt, vốn lưu động (VLĐ) của doanh nghiệp bị ứ đọng, trong khi đó hiệu quả kinh doanh chưa cao. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành thường được so sánh với hệ số trung bình ngành. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Hệ số khả năng thanh toán = nhanh Nợ ngắn hạn Hệ số này đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp sau khi đã loại trừ khoản mục hàng tồn kho (hàng tồn kho được cho là loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản thấp hơn) Nếu hệ số này < 1, khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp không được đảm bảo. Nếu hệ số này ≥ 1, doanh nghiệp bảo đảm khả năng thanh toán nhanh. Tuy nhiên, cũng giống như hệ số khả năng thanh toán hiện hành, hệ số này thường được so sánh với hệ số trung bình ngành. - Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức Tiền và các khoản tương đương tiền
- 11 thời = Nợ ngắn hạn Hệ số này cho thấy khả năng thanh toán khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền đang có của doanh nghiệp. Do tiền và các khoản tương đương tiền được coi là loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất nên hệ số này đánh giá một cách khắt khe khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. * Phân tích chỉ số về cơ cấu nguồn vốn: Nợ phải trả Hệ số nợ = Tổng nguồn vốn Nợ phải trả Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Hệ số nợ phản ánh mức độ độc lập về mặt tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Hệ số nợ càng cao thì mức độ độc lập về tài chính càng thấp, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay rủi ro tài chính của doanh nghiệp càng cao. Tuy nhiên, hệ số nợ quá thấp cũng chứng tỏ VMC chưa tận dụng được nguồn vốn vay phục vụ hoạt động kinh doanh. Hệ số này cần được so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành. 1.1.2. Dự báo tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm Phân tích dự báо là bước cuối cùng trоng quá trình phân tích tài chính. Phân tích tài chính là sử dụng số liệu trоng quá khứ để đánh giá hоạt động và dự báо tương lai. Tuy nhiên, các dự báо tương lai dựa trên phân tích tài chính chủ yếu theо hướng định tính về triển vọng của dоanh nghiệp. Dự báо tài chính sẽ thực hiện theо hướng định lượng các chỉ tiêu một cách cụ thể trên bảng cân đối kế tоán, báо cáо kết quả kinh dоanh và dự báо nhu cầu vốn bằng tiền thông qua báо cáо lưu chuyển tiền tệ. Trong tài chính doanh nghiệp, dự báo là quá trình xem xét thời kỳ đã qua, “nhìn nhận hiện tại và ước định tình hình tài chính của doanh nghiệp ở tương lai đặt trong những viễn cảnh nhất định bằng cách cân bằng tài chính, dự đoán khả năng sinh lời và mức độ rủi ro. Việc dự báo tài chính tập trung vào dự báo Bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và dự báo nhu cầu vốn bằng tiền. Bởi lẽ các tài liệu

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
