
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển kinh tế Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
lượt xem 1
download

Đề án "Phát triển kinh tế Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích và đánh giá thực trạng phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn giai đoạn 2021-2023; Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn giai đoạn 2025-2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển kinh tế Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐÀO THỊ NHẠN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐÀO THỊ NHẠN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG Ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VIẾT THÁI Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong đề án là trung thực. Dữ liệu được sử dụng trong đề án có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn theo quy định. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về Đề án của mình. Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2024 Tác giả luận văn Đào Thị Nhạn
- ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu báo cáo thực tập này. Trong suốt thời gian học tập tại trường, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở trường Đại học Thương mại đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và nghiên cứu viết đề án tốt nghiệp. Nhờ có sự hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề án tốt nghiệp của tôi mới có thể hoàn thiện. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Nguyễn Viết Thái – người đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt đề án này. Đề án được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn, không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy/Cô để kiến thức của tôi trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................................................ii MỤC LỤC........................................................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................................... vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN .............................................................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN .......................................................... 2 2.1. Mục tiêu của đề án ........................................................................................... 2 2.2. Nhiệm vụ của đề án ......................................................................................... 3 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 3 4.2. Phương pháp phân tích ................................................................................... 4 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ ÁN .................................... 4 5.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................. 4 5.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................. 4 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN ........................................................................................ 4 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP.............................................................................................................................5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ........................................................................................................ 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 5 1.1.2. Vai trò của phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp ................................. 6 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp ........ 6 1.2. NỘI DUNG VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ........................................................................................ 8 1.2.1. Các quy định pháp lý liên quan đến phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp...8 1.2.2. Nội dung phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp ................................... 9 1.2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp .................... 10 1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC.................................................... 13 1.3.1. Tình hình hoạt động Hợp tác xã nông nghiệp của một số tỉnh, thành, địa phương trong nước .................................................................................................... 13 1.3.2. Những bài học thực tiễn đối với công tác phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ........................................... 16
- iv PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 – 2023..................................................................................................................................... 18 2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH VÀ CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN, GIAI ĐOẠN 2021 - 2023 ...................................................... 18 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội của huyện Yên Sơn ............................................................................................................................ 18 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn ................................................................................................... 20 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN GIAI ĐOẠN 2021-2023............................ 25 2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn .................................................................................................................... 25 2.2.2. Kết quả triển khai các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn ................................................................................ 37 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2023…41 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 41 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế................................................................................ 43 2.3.3. Nguyên nhân tồn tại và bài học rút ra......................................................... 46 PHẦN 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2025 – 2030 3.1. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN GIAI ĐOẠN 2025 - 2030................................................................................................................ 49 3.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn .......................................................................................................... 49 3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn .................................................................................................................... 51 3.2. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN GIAI ĐOẠN 2025 - 2030 ................................................................................................... 51 3.2.1. Giải pháp phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn51 3.2.2. Kiến nghị, đề xuất đối với phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn ................................................................................................... 59 KẾT LUẬN...................................................................................................................................................... 62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 63
- v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 BNNPTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn 2 HĐND Hội đồng nhân dân 3 HTX Hợp tác xã 4 HTX NN Hợp tác xã Nông nghiệp 5 ICA Liên minh Hợp tác xã quốc tế 6 KTTT Kinh tế tập thể 7 KT-XH Kinh tế - xã hội 8 NLN Nông lâm nghiệp 9 NTM Nông thôn mới 10 MTQG Mục tiêu quốc gia 11 SXNN Sản xuất nông nghiệp 12 UBTVQH Uỷ ban thường vụ Quốc hội 13 UBND Uỷ ban nhân dân
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện Yên Sơn giai đoạn 2021 – 2023……………………………………… ………..20 Bảng 2.2. Số lượng hợp tác xã nông nghiệp huyện Yên Sơn giai đoạn 2021 – 2023......23 Bảng 2.3. Cơ cấu, số lượng hợp tác xã theo lĩnh vực, sản phẩm dịch vụ…………........25 Bảng 2.4. Tổng hợp số lượng thành viên hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện giai đoạn 2021-2023……………………………………………………………….…………26 Bảng 2.5. Tổng hợp số lượng lao động hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện giai đoạn 2021-2023…………………………………………………………………….....….28 Bảng 2.6. Tổng hợp nguồn vốn trong hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện giai đoạn 2021-2023…………………………………………………………………….……30 Bảng 2.7. Tổng hợp doanh thu và lợi nhuận trong hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện giai đoạn 2021-2023………………………………………………….…….……31 Bảng 2.8. Thu nhập bình quân 1 tháng của lao động thường xuyên trong hợp tác xã nông nghiệp theo lĩnh vực hoạt động giai đoạn 2021-2023……………………..……..33 Bảng 2.9. Doanh thu bình quân của lao động trong hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện giai đoạn 2021-2023……………………………………………………………...34 Bảng 2.10. Thống kê trình độ của cán bộ quản lý hợp tác xã trên địa bàn huyện giai đoạn 2021-2023………………………………………………………………………….35
- vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án “Phát triển kinh tế Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” trình bày các nội dung chính sau: Đề án đã hệ thống hóa một số vấn đề mang tính lý thuyết cơ bản về hợp tác xã (HTX), kinh tế HTX nông nghiệp, vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế HTX nông nghiệp. Đề án đã nghiên cứu nội dung và các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp. Đề án lựa chọn và sử dụng tiêu chí đánh giá HTX theo nội dung tài liệu “Sách trắng hợp tác xã Việt Nam năm 2021” do Tổng cục thống kê thuộc Bộ kế hoạch và Đầu tư chủ trì biên soạn và công bố. Bên cạnh đó, đề án cũng nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế HTX nông nghiệp của 02 tỉnh: Sơn La và Thái Bình, từ đó đưa ra một số bài học thực tiễn đối với công tác phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Trong nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, Đề án đã trình bày khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn. Phần thực trạng phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện, tác giả nghiên cứu và đánh giá thực trạng dựa trên việc đánh giá 10 tiêu chí ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế HTX nông nghiệp đã được nêu ở phần cơ sở lý luận về cả hai phương diện số lượng và chất lượng. Các kết quả và số liệu trong phần thực trạng được đánh giá trong giai đoạn 2021-2023 và được so sánh với giai đoạn 2018-2020. Bên cạnh đó, tác giả cũng đánh giá thực trạng việc triển khai các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn. Trên cơ sở đó, Đề án rút ra những đánh giá về điểm mạnh, điểm hạn chế và nguyên nhân các hạn chế trong quá trình phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, giai đoạn 2021 - 2023, Đề án đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn giai đoạn 2025-2030, các giải pháp đề xuất được chia thành hai nhóm, nhóm giải pháp đối với các HTX nông nghiệp và nhóm giải pháp đối với các cơ quan quản lý nhà nước cùng các bên liên quan. Đề án này nghiên cứu sự phát triển của kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Kết quả nghiên cứu của Đề án có giá trị tham khảo không chỉ đối với tỉnh Tuyên Quang mà còn đối với các địa phương khác, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thể quan tâm đến kết quả nghiên cứu của Đề án như: cơ quan quản lý nhà nước các cấp về phát triển HTX, các HTX, Liên minh HTX; lãnh đạo HTX, thành viên HTX…
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Kinh tế tập thể tồn tại dưới nhiều hình thức, phổ biến hơn cả là tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.. Trong đó, hợp tác xã (HTX) được coi là loại hình nòng cốt của kinh tế tập thể. Đây là một loại hình kinh tế tập thể khá phổ biến, hoạt động trên nhiều lĩnh vực của nền kinh tế và hiện diện ở các nền kinh tế có trình độ phát triển khác nhau, trên khắp thế giới. Nó mang tính xã hội và nhân văn sâu sắc. Cùng với việc lấy lợi ích kinh tế làm mục tiêu chính, kinh tế tập thể còn coi trọng lợi ích xã hội của thành viên; coi trọng sự hợp tác mang tính liên kết, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên; góp phần xóa đói, giảm nghèo, tiến tới làm giàu cho các thành viên, phát triển cộng đồng. Kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác luôn là vấn đề được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác mà nòng cốt là các hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp gắn liền với ngành sản xuất vật chất chủ yếu của đất nước và đóng góp kim ngạch xuất khẩu quan trọng. Với gần 63 triệu người, chiếm 65,4% tổng dân số sống ở nông thôn và 40% lực lượng lao động làm nông nghiệp, nông dân là thành viên nòng cốt. Kinh tế tập thể, hợp tác xã, có vị trí hết sức quan trọng về phát triển kinh tế, giữ vững ổn định chính trị, an ninh - quốc phòng, góp phần quan trọng tham gia xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững. Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, hợp tác xã nông nghiệp (HTX NN) đã có nhiều chuyển biến tích cực, về cả số lượng và chất lượng hoạt động. Tính đến hết tháng 12 năm 2022, cả nước có 19.431 HTX NN, chiếm khoảng 67% tổng số HTX trong các lĩnh vực, thu hút gần 3,8 triệu thành viên tham gia, trong đó chủ yếu là hộ nông dân. Các HTX NN từng bước trở thành mắt xích quan trọng trong phát triển chuỗi giá trị liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản; là cơ sở quan trọng thúc đẩy hình thành các tổ hợp sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản quy mô vừa và nhỏ tại nhiều vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung. Đặc biệt, các HTX nông nghiệp đã hoạt động gắn với các sản phẩm chủ lực của vùng, thực hiện liên kết chuỗi, nhiều HTX liên kết với các siêu thị, doanh nghiệp lớn để mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, khả năng cạnh tranh, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. Yên Sơn là huyện phía Nam của tỉnh Tuyên Quang với lợi thế là một huyện bao quanh thành phố Tuyên Quang, là huyện trọng điểm trong sản xuất nông
- 2 nghiệp của tỉnh Tuyên Quang. Tính đến năm 2023, huyện Yên Sơn có 111 HTX NN. Xác định rõ tầm quan trọng của Hợp tác xã, thời gian qua, huyện Yên Sơn thực hiện nhiều giải pháp đổi mới hình thức sản xuất, hỗ trợ nông dân tham gia vào các HTX, tạo động lực giúp HTX phát triển bền vững, góp phần đẩy nhanh tiến độ xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn. Tuy nhiên, hoạt động của các Hợp tác xã trên địa bàn huyện còn tồn tại một số hạn chế như: Hoạt động gần như không có hiệu quả. Phần lớn các HTX chuyển hoạt động theo Luật Hợp tác xã 2012 nhưng chỉ mang tính hình thức. Việc tổ chức sản xuất và cung cấp các dịch vụ nông nghiệp của HTX còn manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến sau thu hoạch còn hạn chế, chưa gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng nông sản chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Ngoài ra, mức thu nhập của thành viên còn thấp, số lượng doanh nghiệp đầu tư và liên kết với HTX nông nghiệp còn ít; sự liên kết giữa người sản xuất và HTX chưa chặt chẽ. Cơ sở hạ tầng hợp tác xã còn thiếu và yếu kém xuống cấp trầm trọng. Những khó khăn tồn tại nêu trên đã ảnh hưởng rất nhiều đến việc phát triển các HTX nói chung và trong việc thực thi xây dựng nông thôn mới nói riêng. Nguyên nhân chính là do còn nhiều HTX NN quy mô nhỏ, trình độ, năng lực quản lý, điều hành của đội ngũ cán bộ quản lý, đặc biệt năng lực của người đứng đầu còn hạn chế; vai trò kết nối giữa hộ nông dân với doanh nghiệp thông qua liên kết chưa cao; chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển HTX NN còn bất cập, hạn chế và phân tán trong triển khai chính sách; thiếu các chương trình hành động, kế hoạch và các giải pháp cụ thể, nhất là ở cấp cơ sở…Với những nội dung nêu trên yêu cầu đặt ra hiện nay cần có những nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận của phát triển kinh tế HTX nông nghiệp, phân tích và đánh giá đúng thực trạng kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn hiện nay, đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế HTX nông nghiệp hoạt động đúng hướng, có hiệu quả và bền vững theo mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đặt ra. Nhận thức được điều đó, tôi đã chọn đề tài “Phát triển kinh tế Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN 2.1. Mục tiêu của đề án Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2025 – 2030.
- 3 2.2. Nhiệm vụ của đề án - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về phát triển kinh tế Hợp tác xã, hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. - Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn giai đoạn 2021-2023. - Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn giai đoạn 2025-2030. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang dưới góc độ về quản lý kinh tế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. - Về thời gian: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn 2021 – 2023. Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế HTX NN trên địa bàn huyện Yên Sơn giai đoạn 2025 – 2030. - Về nội dung: Nghiên cứu nội dung phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn về mặt số lượng và chất lượng, cùng các chính sách phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện dưới góc độ quản lý kinh tế. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Đề án sử dựng nguồn thu thập số liệu và các thông tin liên quan từ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Chi cục Thống kê huyện Yên Sơn cung cấp; các Nghị định và Thông tư hướng dẫn của Chính phủ, các báo cáo tổng hợp của UBND huyện Yên Sơn về phát triển kinh tế hợp tác xã. Tìm hiểu và tham khảo các thông tin từ các cuốn sách, trang web liên quan đến phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp của các địa phương trong nước để có sự so sánh, đối chiếu, rút ra bài học áp dụng tại địa phương. Trong đề án này sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.
- 4 4.2. Phương pháp phân tích - Phương pháp so sánh: Xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Phương pháp so sánh có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương đối. Thông qua so sánh, nghiên cứu có thể làm rõ được sự thay đổi (biến động) của các chỉ tiêu xem xét ở thời điểm nghiên cứu so với thời điểm gốc và phân tích nguyên nhân của nó. - Phương pháp thống kê mô tả: Đề án sử dụng phương pháp thống kê mô tả thông qua việc tập hợp các số liệu thu thập được theo các đặc điểm liên quan đến nhận diện đối tượng, tính toán trung bình các nhóm tiêu chí liên quan đến các khía cạnh đánh giá công tác quản lý hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Dùng tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả, trình bày số liệu được ứng dụng vào trong lĩnh vực kinh tế. Các số liệu thu thập được trình bày qua các bảng thống kê, làm cơ sở để phân tích và kết luận, nhờ đó có thể đưa ra nhận xét về vấn đề đang nghiên cứu. - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Được sử dụng để phân tích, tổng hợp các vấn đề về cơ sở lý luận, thực trạng nghiên cứu. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ ÁN 5.1. Ý nghĩa khoa học Đề án góp phần làm rõ những vấn đề cơ bản về phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề án góp phần hoàn thiện các chính sách về phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2025 – 2030. Đồng thời, kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo phục vụ công tác nghiên cứu về phát triển Hợp tác xã nông nghiệp. 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề án gồm 3 phần như sau: Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp. Phần 2: Thực trạng phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 – 2023. Phần 3: Giải pháp phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2025 – 2030.
- 5 PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm về Hợp tác xã Từ “hợp tác” có hai cách tiếp cận, theo nghĩa rộng được định nghĩa bởi các nhà kinh tế và xã hội học, hợp tác đề cập đến hoạt động phối hợp của các chủ thể theo đuổi các mục tiêu khác nhau và tìm cách thiết lập các nguyên tắc chung, theo nghĩa hẹp, hợp tác trong phong trào HTX là việc thể chế hóa các hoạt động thực tiễn của các HTX. Tại Đại hội Liên minh Hợp tác xã quốc tế (ICA) lần thứ 31 được tổ chức tại Manchester-Vương quốc Anh (năm 1945) đã định nghĩa về Hợp tác xã như sau: “Hợp tác xã là hiệp hội hay là tổ chức tự chủ của cá nhân liên kết với nhau một cách tự nguyện nhằm đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung về kinh tế, xã hội và văn hóa thông qua một tổ chức kinh tế cùng nhau làm chủ chung và kiểm tra”. Ở Việt Nam, căn cứ vào tình hình, đặc điểm kinh tế - xã hội của đất nước và kế thừa những quy định của Luật Hợp tác xã năm 1996 và năm 2003; Luật Hợp tác xã năm 2012, tại khoản 1, mục 3 đã định nghĩa: “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý Hợp tác xã”. 1.1.1.2. Khái niệm Hợp tác xã nông nghiệp Căn cứ vào khái niệm HTX do Luật HTX 2012 đưa ra thì HTX nông nghiệp là một loại hình HTX. Đối với HTX nông nghiệp, loại hình này được hiểu là một tổ chức nông nghiệp có số lượng thành viên tối thiểu là 07 thành viên, tự nguyện thành lập, đồng sở hữu, hợp tác hỗ trợ nhau thực hiện các hoạt động nông nghiệp, thực hiện các hoạt động sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản, đồng thời HTX tạo công ăn việc làm cho nông dân, nhằm đáp ứng nhu cầu chung của xã viên về tạo ra sản phẩm cũng như lợi nhuận từ hoạt động nông nghiệp. Hợp tác xã nông nghiệp cũng như các hợp tác xã khác, là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thực hiện phương thức quản lý hợp tác xã theo cơ chế bình đẳng, dân chủ. Theo Điều 3, Thông tư 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chỉ ra có các loại hợp tác xã Nông nghiệp như: HTX trồng trọt, HTX chăn nuôi, HTX lâm nghiệp, HTX diêm nghiệp, HTX thủy sản, HTX nước sạch nông thôn; HTX nông nghiệp tổng hợp.
- 6 1.1.1.3. Khái niệm phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp - Khái niệm phát triển kinh tế Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng lớn, có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, một cách đơn giản, phát triển kinh tế là quá trình cải thiện và tăng trưởng mức độ phát triển của nền kinh tế ở một quốc gia hoặc khu vực, bao gồm sự phát triển của các lĩnh vực kinh tế như sản xuất, thương mại, tài chính và dịch vụ… Phát triển kinh tế cũng liên quan đến việc giảm nghèo, tăng thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống và nâng cao trình độ giáo dục và y tế cho người dân. - Khái niệm phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp Từ những luận giải về HTX NN và phát triển kinh tế ở trên, trong đề án này, phát triển kinh tế hợp tác xã trong nông nghiệp được hiểu là: Định hướng, mục tiêu, chiến lược, kế hoạch và các giải pháp để thúc đẩy sự thay đổi của tổ chức kinh tế hợp tác xã nông nghiệp theo hướng gia tăng về số lượng (HTX, thành viên tham gia, số lao động trong hợp tác xã), gia tăng về chất lượng (năng lực nội tại, khả năng cạnh tranh) và nâng cao hiệu quả hoạt động, vai trò của HTX nông nghiệp (vai trò đối với xã hội, lợi nhuận ròng, bảo vệ môi trường). 1.1.2. Vai trò của phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp Phát triển kinh tế HTX NN ngoài đóng góp trực tiếp của khu vực HTX vào tăng trưởng kinh tế chung, còn đóng góp gián tiếp thông qua tác động tới kinh tế thành viên, HTX thành viên qua việc tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội tại địa phương. Phát triển kinh tế HTX NN đóng góp đáng kể vào tăng trưởng kinh tế, góp phần thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, đồng thời thúc đẩy hợp tác, liên kết theo chuỗi giá trị, tổ chức lại sản xuất, nâng cao đời sống người dân nông thôn. Phát triển HTX sẽ khắc phục tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, chất lượng không đồng đều, giảm chi phí sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Phát triển kinh tế HTX NN góp phần đưa tiến bộ khoa học, công nghệ và kỹ thuật hiện đại tới người nông dân trong các khâu sản xuất nông nghiệp và nông thôn; phát triển và mở rộng các dịch vụ và hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến thương; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thực hành về nông nghiệp cho lao động nông nghiệp, nông thôn; tổ chức thực hiện việc phổ cập thông tin khoa học - kỹ thuật và thông tin thị trường đến các vùng nông thôn. 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp 1.1.3.1. Điều kiện tự nhiên Các đặc điểm về điều kiện tự nhiên đem lại nhiều thuận lợi cơ bản, đồng thời cũng có những khó khăn rất lớn trong quá trình phát triển Hợp tác xã nông nghiệp. Mỗi vùng có những đặc điểm riêng về trình độ phát triển, tập quán canh tác, điều kiện địa hình, thời tiết khí hậu… từ góc độ này cho phép nhận thấy rõ sự khác nhau
- 7 không chỉ trong sản xuất nông nghiệp, mức sống vật chất của dân cư, mà còn tạo nên sự khác nhau về quá trình hình thành, phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp nông thôn. Đồng thời với những tác động nói trên, đặc điểm truyền thống văn hoá, tâm lý,.. cũng ảnh hưởng không nhỏ tạo nên những nét đặc trưng về kinh tế hợp tác, Hợp tác xã ở mỗi vùng miền. 1.1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội - Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Khi cơ cấu kinh tế được chuyển dịch, các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh, các tiềm năng, nguồn lực của địa phương sẽ được khai thác có hiệu quả. Hợp tác xã nông nghiệp phải xác định phương hướng, dự báo được sự vận động và xu thế phát triển chung của nền kinh tế; có tầm nhìn xa, bao quát để có những bước đi phù hợp, phát triển ổn định, lâu dài. Các Hợp tác xã nông nghiệp có nhiều cơ hội phát triển chuỗi cung ứng. - Dân số, lao động, việc làm: Khi Hợp tác xã nông nghiệp có đội ngũ xã viên và người lao động đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh, dịch vụ cả về số lượng, chất lượng cũng như trách nhiệm với công việc, sẽ là điều kiện thuận lợi cho phát triển, mở rộng quy mô, nâng cao năng lực cạnh tranh về chất lượng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, đồng thời thiết lập tốt các mối quan hệ hợp tác, liên doanh liên kết với các Hợp tác xã khác và với các thành phần kinh tế khác tạo ra lợi ích nhiều hơn. - Cơ sở hạ tầng: Hệ thống kết cấu hạ tầng được đầu tư, nâng cấp và phát triển tạo thuận lợi cho việc phát triển các kênh lưu thông phân phối hàng hóa chủ yếu trên thị trường; các phương thức kinh doanh văn minh, hiện đại được hình thành; góp phần đảm bảo cho thương mại có một diện mạo mới, có tác dụng thu hút và lan tỏa trên thị trường. Đảm bảo chủ động cân đối quan hệ cung cầu các mặt hàng trọng yếu, thị trường vận động một cách tích cực và ổn định. 1.1.3.3. Các chính sách của Nhà nước Phát triển Hợp tác xã nông nghiệp, cần phải có các chính sách phù hợp. Đây là hành lang pháp lý để thúc đẩy phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp một cách bền vững; là công cụ hỗ trợ của Nhà nước đối với kinh tế tập thể, Hợp tác xã; đồng thời cũng là động lực thúc đẩy, hỗ trợ phát triển kinh tế HTXNN như: chính sách hỗ trợ về thuế, về đất đai, về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, hỗ trợ về khoa học - công nghệ, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, hỗ trợ về vốn và quỹ phát triển HTX… 1.1.3.4. Nội lực của các Hợp tác xã nông nghiệp Để phát triển kinh tế HTXNN trên địa bàn, các yếu tố về nội lực của chính bản thân các Hợp tác xã nông nghiệp đóng vai trò quyết định, đó là: Các yếu tố về tổ chức bộ máy; năng lực lãnh đạo quản lý; phương thức điều hành; nhận thức của các thành viên tham gia HTX; khả năng áp dụng khoa học công nghệ; năng lực tài chính trong HTX; việc lựa chọn ngành nghề, phương án sản xuất kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, kế hoạch, phương án và hiệu quả sản xuất kinh doanh…
- 8 1.2. NỘI DUNG VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP 1.2.1. Các quy định pháp lý liên quan đến phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp - Luật hợp tác xã số 23/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20/11/2012, có hiệu lực từ ngày 01/7/2013. - Luật Hợp tác xã số 17/2023/QH15 được thông qua ngày 20/6/2023, có hiệu lực từ ngày 01/7/2024. - Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã 2012. - Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. - Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022, Hội nghị lần thứ năm, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. - Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. - Thông tư số 06/2019/TT-BNNPTNT ngày 19/7/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về hoạt động đặc thù, chế độ báo cáo của hợp tác xã nông nghiệp và trách nhiệm quản lý nhà nước các cấp đối với hợp tác xã nông nghiệp. - Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025. - Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025. - Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2030. - Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2025 - Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
- 9 - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. - Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. 1.2.2. Nội dung phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp Đề án tập trung nghiên cứu làm rõ vấn đề phát triển của HTX nông nghiệp theo hai phương diện chủ yếu là số lượng và chất lượng. Cụ thể như sau: 1.2.2.1. Phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp về phương diện số lượng Đề án nghiên cứu và chỉ ra sự tăng lên về số lượng HTX nông nghiệp, số lượng thành viên HTX nông nghiệp, số lượng lao động trong hợp tác xã, cơ cấu hợp tác xã nông nghiệp theo ngành nghề và dịch vụ sản phẩm. Trong nghiên cứu sự phát triển HTX nông nghiệp về phương diện số lượng, cần chú trọng xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự gia tăng số lượng HTX nông nghiệp, gia tăng quy mô thành viên trong HTX nông nghiệp, thay đổi về cơ cấu hợp tác xã theo ngành nghề… Thứ nhất, phát triển số lượng HTX nông nghiệp: HTX phải trở thành hình thức tổ chức sản xuất phổ biến, hỗ trợ rộng rãi các hộ cá thể trong sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ; đồng thời giúp tạo việc làm, tạo lập các chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng. Tăng số lượng HTX nông nghiệp là hiện thực hóa chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước trong phát triển KTTT, kinh tế nông thôn và HTX nói chung. Gia tăng số lượng HTX nông nghiệp là một trong những nhiệm vụ quan trọng của các cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp trong phát triển HTX nông nghiệp, phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn. Thứ hai, phát triển số lượng thành viên tham gia HTX nông nghiệp, số lượng lao động trong các hợp tác xã: Các hộ sản xuất, kinh doanh đơn lẻ thường sản xuất quy mô nhỏ, manh mún, chất lượng sản phẩm không đồng đều, dễ bị ép giá. Vì vậy, càng nhiều hộ gia đình, cá nhân tham gia vào HTX thì càng thuận lợi cho việc phát huy hiệu quả nguồn vốn, tài sản, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh, giúp tạo ra việc làm, năng cao thu nhập cho người lao động, góp phần ổn định kinh tế, chính trị, xã hội tại địa phương. Bên cạnh đó, sự gia tăng về số lao động thường xuyên trong các hợp tác xã cũng thể hiện sự phát triển của hợp tác xã về phương diện số lượng. Thứ ba, sự gia tăng số lượng hợp tác xã theo ngành nghề và dịch vụ sản phẩm cũng thể hiện sự phát triển các hợp tác xã. Cụ thể, nếu số lượng các HTX tăng theo cơ cấu ngành nghề và dịch vụ sản phẩm chứng tỏ các HTX đang phát triển theo hướng đa dạng hóa ngành nghề và hình thức hoạt động, phù hợp với yêu cầu phát triển của giai đoạn mới.
- 10 1.2.2.2. Phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp về phương diện chất lượng Về phương diện chất lượng, đề án nghiên cứu và làm rõ các vấn đề liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động, khả năng thích ứng, chống chịu trước sự biển đổi của thị trường và điều kiện tự nhiên của HTX NN. Trong nghiên cứu phương diện chất lượng của sự phát triển HTX nông nghiệp, các vấn đề chủ yếu cần làm rõ bao gồm: (1) Vốn của Hợp tác xã nông nghiệp, (2) Hiệu quả sản xuất kinh doanh, (3) Thu nhập của lao động trong các hợp tác xã, (4) Doanh thu bình quân của lao động trong HTX, (5) Hiệu suất sử dụng lao động, (6) Trình độ cán bộ quản lý Hợp tác xã. 1.2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế Hợp tác xã nông nghiệp Theo nội dung tài liệu “Sách trắng hợp tác xã Việt Nam năm 2021” do Tổng cục thống kê thuộc Bộ kế hoạch và Đầu tư chủ trì biên soạn và công bố, nội dung Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hợp tác xã của cả nước nói chung và của các địa phương nói riêng (phần II - tr57, phần III- tr111) thì Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hợp tác xã bao gồm các tiêu chí: 1.2.3.1. Tiêu chí về số lượng Hợp tác xã nông nghiệp - Số lượng Hợp tác xã qua các năm là việc đánh giá việc biến động tăng, giảm về số lượng Hợp tác xã theo từng giai đoạn cụ thể. Trong đề án này sẽ sử dụng phép so sánh mức độ biến động số lượng HTX tăng hoặc giảm của 2 giai đoạn là so sánh giai đoạn từ năm 2021-2023 với giai đoạn từ năm 2018-2020. Tốc độ tăng trưởng bình quân của 2 giai đoạn liền kề 2018-2020 và giai đoạn 2021-2023. Được tính bởi công thức sau: - Bình quân giai đoạn: y Trong đó: y là bình quân giai đoạn; y1 là kết quả năm thứ nhất; y2 là kết quả năm thứ hai; y3 là kết quả năm thứ ba; n là số năm. - Tốc độ phát triển so sánh giai đoạn sau với giai đoạn trước được tính bởi công thức sau: Tốc độ tăng trưởng bình quân (%) . Trong đó: a là giá trị bình quân giai đoạn trước; b là giá trị bình quân giai đoạn sau. Nếu số lượng HTX tăng lên theo thời gian thì vai trò của nó được tăng lên sẽ phản ánh chiều hướng phát triển tích cực. Ngược lại, nếu số lượng HTX mà giảm xuống thì cũng có nghĩa là HTX không được đẩy mạnh phát triển. 1.2.3.2. Tiêu chí về cơ cấu Hợp tác xã nông nghiệp theo ngành nghề và dịch vụ sản phẩm Tiêu chí này được đánh giá số lượng HTX NN hoạt động theo lĩnh vực ngành nghề và dịch vụ sản phẩm của hai giai đoạn liền kề. Nếu giai đoạn sau các HTX NN có nhiều ngành nghề hoạt động hơn có nghĩa là cơ cấu hoạt động của HTX NN được phát triển theo hướng đa dạng, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và ngược lại không có sự thay đổi về cơ cấu có nghĩa là HTX NN không có sự phát triển về đa dạng về ngành nghề và lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- 11 1.2.3.3. Tiêu chí về số lượng thành viên Hợp tác xã - Mức thay đổi của tổng số thành viên trong Hợp tác xã theo thời gian, trong đó có mức thay đổi của thành viên mới. Chỉ tiêu này có thể đo lường bằng số tuyệt đối và số tương đối. Nêu cả hai con số này tăng thì phản ánh số lượng thành viên có sự phát triển và cho thấy tổ chức HTX đang có sự thu hút các hộ gia đình, các cá nhân tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX . Ngược lại nếu chỉ số so sánh có chiều hướng giảm thì kết quả sẽ phản ánh thực trạng ngược lại. - Cách tính và biểu so sánh tương tự như đánh giá phát triển về số lượng hợp tác xã nông nghiệp. 1.2.3.4. Tiêu chí về số lượng lao động trong Hợp tác xã - Tiêu chí này phản ánh mức thay đổi của tổng số lao động làm việc thường xuyên trong các HTX NN, trong đó xác định thay đổi của lao động thuê ngoài, lao động là thành viên. Chỉ tiêu này đo lường biến động về việc làm trong tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ và sự biến động của nó cho thấy HTX phát triển theo chiều hướng nào. - Cách tính và biểu so sánh tương tự như các tiêu chí trên. 1.2.3.5. Tiêu chí về phát triển vốn - Tổng vốn của các HTX được so sánh giữa 2 giai đoạn, nếu giai đoạn sau tăng hơn giai đoạn trước có nghĩa là tổ chức HTX đã có sự thu hút vốn đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh như trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp... thông qua tổ chức HTX như vậy phản ánh vai trò, uy tín, năng lực quản lý điều hành, tổ chức sản xuất của HTX ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. - Tỉ lệ gia tăng vốn trong các HTX cũng thể hiện tốc độ phát triển của HTX. Nếu vốn tăng có tỉ lệ cao khi so sánh 2 giai đoạn cũng có nghĩa cơ cấu đầu tư sản xuất, chế biến đang có sự dịch chuyển từ các tổ chức kinh tế khác sang tổ chức HTX. 1.2.3.6. Tiêu chí về hiệu quả sản xuất kinh doanh Tiêu chí này được đánh giá dựa trên tỉ lệ vốn đầu tư sản xuất kinh doanh, doanh thu và lợi nhuận của HTX NN. Lợi nhuận của HTX là số lợi nhuận thu được trong năm của hợp tác xã từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác phát sinh trong năm, trước và sau khi nộp các nghĩa vụ tài chính như thuế thu nhập hợp tác xã. Lợi nhuận trước thuế là tổng lợi nhuận của toàn hợp tác xã và lợi nhuận sau thuế là tổng số lợi nhuận mà HTX và các thành viên HTX được thụ hưởng, được trích lập phân phối theo quy định của điều lệ HTX. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả hoạt động của hợp tác xã. Tiêu chí này có thể đánh giá chất lượng hoạt động của HTX, phương thức quản lý của cán bộ HTX.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
19 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
17 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
18 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
26 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
