
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang" nhằm đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang trong giai đoạn tới năm 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- Nguyễn Văn Quang QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- Nguyễn Văn Quang QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Huyền Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án "Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả đề án
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề án này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Quý thầy, cô, bạn bè. Trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Huyền đã định hướng cho tôi về đề tài cũng như phương pháp nghiên cứu, và tận tình giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành đề án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Sau đại học, Đại học Thương Mại đã giúp tôi được tiếp cận các kiến thức chuyên ngành bổ ích. Để có được kiến thức như ngày hôm nay, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy, cô giáo Khoa Sau đại học trong suốt thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức thực tế quý báu. Xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, các phòng chức năng và cán bộ, nhân viên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề án. Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Bắc Giang, tháng 9 năm 2024 Tác giả đề án
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................... vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VÀ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG” .............................................................................................6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................6 1.1.1 Một số khái niệm có liên quan ...........................................................................6 1.1.2 Nội dung quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ...............................................................................................................................7 1.1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ........................................................................................................10 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................12 1.2.1 Kinh nghiệm quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của một số chi nhánh ngân hàng thương mại ...............................................................................................12 1.2.2 Bài học thực tiễn về quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang ...................................................................................................................................14 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ...............................................................................................15
- iv PHẦN 2. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN “QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG” .......................................16 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG.........................................16 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang ..............................................................................................16 2.1.2. Kết quả hoạt động của Chi nhánh giai đoạn 2021-2023 .................................21 2.1.3. Phân tích môi trường ảnh hưởng đến quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Chi nhánh trong giai đoạn 2021-2023 ....................................................25 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2023..........28 2.2.1. Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp của chi nhánh giai đoạn 2021- 2023 ...........................................................................................................................28 2.2.2. Thực trạng quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang .........................31 2.2.3 Giám sát kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp ....................................43 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG ....................................................45 2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................45 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế ...........................................46 2.4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG.........................................49 2.4.1 Lập kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp cụ thể và khoa học hơn ......49 2.4.2 Giải pháp trong tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp ...................................................................................................................................51
- v 2.4.3 Tăng cường hoạt động giám sát cho vay khách hàng doanh nghiệp ...............56 PHẦN 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................58 VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP .............................................................58 3.1 ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN .......................................................................58 3.1.1 Bối cảnh thực hiện đề án ..................................................................................58 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ...........................................................59 3.2 KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ........................61 3.2.1 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước tỉnh Bắc Giang ........................................61 3.2.2 Kiến nghị với Hội sở ........................................................................................61 KẾT LUẬN ...............................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 1.1: Quy trình lập kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp ........................7 Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của BIDV Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2023 .......21 Bảng 2.2. Kết quả cho vay của BIDV Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2023.................23 Bảng 2.3. Kết quả thu dịch vụ ròng (không tính bảo lãnh) của BIDV Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2023 .......................................................................................................24 Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh của BIDV Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2023 ...........25 Bảng 2.5: Một số sản phẩm cho vay KHDN theo ngành tại BIDV Bắc Giang ........28 Bảng 2.6: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp của BIDV Bắc Giang ...................................................................................................................................30 Bảng 2.7. Kế hoạch cho vay KHDN của BIDV Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2023 .32 Bảng 2.8: Kết quả cần đạt được trong cho vay KHDN với từng vị trí .....................37 Bảng 2.9: Tình hình đào tạo, bồi dưỡng nhân lực trong bộ máy cho vay KHDN của Chi nhánh ..................................................................................................................39 Bảng 2.10: Truyền thông, quảng bá các sản phẩm cho vay KHDN .........................39 Bảng 2.11: Giám sát hoạt động cho vay KHDN của BIDV Bắc Giang ...................43 Bảng 2.12: Giám sát chất lượng dịch vụ tín dụng khách hàng doanh nghiệp ..........44 Hình 1.1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp ..............................................9 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức ngân hàng BIDV Bắc Giang ..............................................20 Hình 2.2: Tổ chức bộ máy cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Bắc Giang ..................................................................................................................35 Hình 2.3: Đảm bảo số lượng nhân lực trong bộ máy cho vay KHDN của BIDV chi nhánh Bắc Giang .......................................................................................................38
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Địa bản tỉnh Bắc Giang là nơi tập trung số lượng lớn các DN, không chỉ gồm các DN có quy mô vừa và nhỏ mà còn có các DN lớn, DN FDI đóng vai trò trọng trong nền kinh tế. Hơn thế nữa, dù phải đối mặt với nhiều khó khăn nhưng kinh tế, xã hội của tỉnh Bắc Giang vẫn tăng trưởng tốt, xuất nhập khẩu, thu hút FDI diễn ra sôi động. Đây chính là cơ hội rất thuận lợi để BIDV chi nhánh Bắc Giang cũng như các NHTM khác trên địa bàn mở rộng cho vay KHDN. Mặc dù vậy, công tác quản lý cho vay KHDN của BIDV cũng vẫn không thể tránh khỏi những khó khăn, hạn chế. Đề án của tác giả đã hệ thống hóa tương đối đầy đủ các căn cứ hình thành từ cơ sở lý luận tới căn cứ chính trị, pháp lý và căn cứ thực tiễn. Đề án đã làm rõ thêm khái niệm và các nội dung, các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý cho vay KHDN của NHTM. Đề án tập trung làm rõ thực trạng quản lý cho vay KHDN của BIDV chi nhánh Bắc Giang. Từ đó, đề án đánh giá những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý cho vay KHDN của Chi nhánh thời gian qua. Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề án đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý cho vay KHDN của Chi nhánh BIDV Bắc Giang trong những năm tới đây. Đồng thời, đề án cũng phân tích bối cảnh thực hiện và khuyến nghị một số ý kiến với NHNN tỉnh Bắc Giang và Hội sở BIDV. Từ khóa: cho vay, khách hàng doanh nghiệp, BIDV Bắc Giang
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án * Căn cứ khoa học: Hoạt động cho vay là hoạt động tín dụng chính trong các ngân hàng thương mại, có vai trò quan trọng trong kinh doanh của NHTM. Hoạt động cho vay mang lại thu nhập chính cho các NHTM đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi để các NHTM tăng cường bán chéo các sản phẩm khác, nâng cao năng lực cạnh tranh. Trong cho vay, NHTM cung ứng vốn tín dụng cho các chủ thể trong nền kinh tế gồm cả các cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp. Số lượng KHDN vay vốn của NHTM ít hơn nhiều so với KHCN nhưng quy mô khoản vay lớn, doanh số cho vay và thu nợ từng khoản vay cao hơn. Do đó, các NHTM luôn chú trọng phát triển hoạt động cho vay với các khách hàng này. Mặc dù vậy, dưới áp lực cạnh tranh gay gắt và những rủi ro tiềm ẩn trong cho vay KHDN buộc công tác quản lý cho vay phải được các NHTM luôn luôn coi trọng. Về chính sách pháp lý, NHNN đã ban hành nhiều chính sách và chỉ đạo triển khai nhiều giải pháp nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế, giúp các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn tín dụng. Ngay từ đầu năm 2024, NHNN đã chỉ đạo các TCTD tiết giảm chi phí, giảm lãi suất cho vay với các doanh nghiệp. Tín dụng tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực ưu tiên. NHNN tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ theo Thông tư 02. Để tiếp tục tạo điều kiện cho khách hàng phục hồi sản xuất kinh doanh, NHNN đã trình Chính phủ gia hạn Thông tư 02 thêm 6 tháng nữa thay vì kết thúc vào 30/6 tới. Đây là các chính sách pháp lý quan trọng để các NHTM thực hiện quản lý cho vay KHDN. * Căn cứ thực tiễn: Sau đại dịch Covid19, nhiều doanh nghiệp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn tăng cao để khôi phục sản xuất kinh doanh. Tuy NHNN đã có nhiều chính sách khuyến khích các doanh nghiệp vay vốn, gỡ nút thắt, khơi thông nguồn vốn tín dụng nhưng gia tăng dư nợ cho vay KHDN của các NHTM vẫn còn rất chậm chạp. Trong quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Bắc Giang đã tích cực triển khai chiến lược phát triển tín dụng doanh nghiệp và đã
- 2 đạt được những thành tựu nhất định. Trong bối cảnh số lượng các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp thành lập mới ngày một tăng cao thì hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp càng có nhiều điều kiện để phát triển. Song so với yêu cầu và mục tiêu của ngân hàng thì những kết quả đạt được từ hoạt động cho vay doanh nghiệp hiện nay vẫn chưa thực sự tương xứng. Hoạt động này còn tồn tại nhiều điểm bất cập do các rủi ro liên quan tới tín dụng doanh nghiệp ngày càng trở nên đa dạng hơn. Hơn thế nữa, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng đang có xu hướng gia tăng trong giai đoạn 2019 - 2023 với tỷ trọng lớn các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là các khoản cho vay doanh nghiệp. Bởi vậy, điều thiết yếu là cần phải tìm kiếm thêm các giải pháp khắc phục nhằm đạt được các mục tiêu phát triển mà ngân hàng kỳ vọng. Trên thực tế, thời gian qua, công tác quản lý cho vay KHDN tại BIDV chi nhánh Bắc Giang vẫn còn tiềm ẩn nhiều hạn chế. Kế hoạch cho vay KHDN đã được Chi nhánh xây dựng hằng năm nhưng chưa thực sự sát thực tiễn. Trong công tác triển khai cho vay việc phân công nhiệm vụ bộ máy quản lý cho vay chưa hài hòa giữa trụ sở chính và các phòng giao dịch trực thuộc, giám sát thực hiện cho vay KHDN chưa bao quát được hết các vấn đề nảy sinh. Xuất phát từ những thực trạng trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang” làm đề án tốt nghiệp khoá học của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề án được thực hiện nhằm mục tiêu đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn và cơ sở pháp lý về quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang trong giai đoạn 2021 - 2023, phát hiện những thành công, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh trong giai đoạn này.
- 3 - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang trong giai đoạn tới năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án Đối tượng nghiên cứu: quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại dưới góc độ quản lý kinh tế gồm lập kế hoạch cho vay KHDN, tổ chức triển khai kế hoạch cho vay KHDN và giám sát thực hiện cho vay KHDN. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang - Về thời gian: Đề án nghiên cứu thực trạng quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang từ năm 2021 đến năm 2023, định hướng giải pháp tới năm 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Quy trình thực hiện - Hướng dẫn thực hiện đề án Nội dung công việc: Nhận quyết định giao đề tài, gặp giảng viên hướng dẫn để tìm hiểu cách thức, nội dung, quy định của đề án, cách thức xây dựng đề cương chi tiết. Thời gian: 03/6/- 5/6/2024. - Xây dựng đề cương chi tiết Nội dung công việc: Nghiên cứu tài liệu và hướng dẫn để thiết lập đề cương chi tiết, tham vấn ý kiến của cán bộ hướng dẫn khoa học về đề cương chi tiết và chỉnh sửa nếu cần thiết; Nộp đề cương chi tiết đã hoàn thiện cho Nhà trường. Thời gian: 06/6/- 13/6/2024. - Thu thập thông tin Nội dung công việc: Thu thập các thông tin, dữ liệu cần thiết phục vụ cho đề án nghiên cứu, kiểm tra tính xác thực của thông tin, tổng hợp và phân loại thông tin. Thời gian: 14/6 - 1/7/2024. - Phân tích dữ liệu, tổng hợp và hình thành đề án Nội dung công việc: Sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp (phương pháp so sánh, thống kê mô tả và tổng hợp) để xử lý thông tin thu thập được, viết các
- 4 nội dung đề án như đề cương chi tiết đã thực hiện để hình thành bản thảo đề án. Thời gian: 1/7 - 31/7/2024. - Chỉnh sửa đề án Nội dung công việc: Tham vấn ý kiến của giảng viên hướng dẫn khoa học, chỉnh sửa đề án theo ý kiến của giảng viên hướng dẫn. Thời gian: 1/8 - 31/8/2024. - Kiểm tra mức độ tương đồng Nội dung công việc: thực hiện kiểm tra mức độ tương đồng của nghiên cứu trên tài khoản học viên do nhà trường cung cấp. Thời gian: 1/9 - 20/9/2024. - Nộp đề án, làm thủ tục bảo vệ đề án Nội dung công việc: Nộp đề án và các hồ sơ cần thiết, chuẩn bị bảo vệ đề án. Thời gian: 26/9-2/10/2024. 4.2 Phương pháp thực hiện - Phương pháp thu thập dữ liệu Tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua các tài liệu đã được công bố, các báo cáo, số liệu thống kê về thực hiện trong quản lý cho vay KHDN tại BIDV chi nhánh Bắc Giang qua 3 năm 2021, 2022, 2023. Đồng thời tác giả đã tìm đọc và thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan từ các nguồn như báo cáo các năm, báo cáo chuyên đề về tín dụng của NHNN tỉnh Bắc Giang, của các chi nhánh NHTM khác; báo cáo phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Giang,…. Ngoài ra, tác giả cũng sẽ thu thập các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý thuế cho vay KHDN của TCTD, các giáo trình, luận án, luận văn, đề án có liên quan tới chủ đề nghiên cứu. - Phương pháp phân tích dữ liệu Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề án tốt nghiệp, các phương pháp được sử dụng là: + Phương pháp thống kê mô tả: Dựa trên các dữ liệu thống kê, số liệu mô tả sự biến động cũng như những thay đổi về số liệu... Phương pháp này sử dụng để mô tả thực trạng công tác quản lý cho vay KHDN tại BIDV chi nhánh Bắc Giang. + Phương pháp tổng hợp: Những vấn đề sẽ được phân tích theo nhiều góc độ khác nhau, phân tích từng
- 5 chỉ tiêu rồi tổng hợp lại lôgic với nhau. Từ đó, giúp phân tích thực trạng quản lý cho vay KHDN tại BIDV chi nhánh Bắc Giang và qua đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, những hạn chế, tồn tại của công tác quản lý cho vay KHDN tại BIDV chi nhánh Bắc Giang nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để giải quyết, khắc phục những hạn chế, tồn tại và phát huy những điểm mạnh để công tác quản lý cho vay KHDN tại BIDV chi nhánh Bắc Giang đạt hiệu quả cao nhất. Đồng thời, đề xuất một số kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp. + Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá thực trạng quản lý cho vay KHDN tại BIDV chi nhánh Bắc Giang giữa các năm, giữa thực hiện so với kế hoạch. Từ đó, rút ra những nhân xét, đánh giá tạo cơ sở cho các phương pháp phân tích, tổng hợp. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục bảng biểu, sơ đồ hình vẽ,… nội dung chính của đề án gồm 3 phần: Phần 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn và pháp lý để xây dựng đề án “Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang” Phần 2: Nội dung của đề án “Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang” Phần 3: Một số đề xuất và kiến nghị về điều kiện thực hiện giải pháp
- 6 PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VÀ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG” 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Một số khái niệm có liên quan Theo Nguyễn Thị Phương Liên (2011) thì cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thông tư 12/2024/TT-NHNN sửa đổi khái niệm về cho vay: Cho vay là hình thức cấp tín dụng thông qua việc tổ chức tín dụng giao, hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho tổ chức tín dụng. Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế tham gia vào các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận. Đây là một phần quan trọng của nền kinh tế, góp phần vào sự phát triển và cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ cho thị trường. Theo Khoản 10, Điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản riêng và có trụ sở giao dịch ổn định, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Cho vay KHDN của NHTM vì vậy được hiểu là hình thức cấp tín dụng thông qua việc NHTM giao, hoặc cam kết giao cho khách hàng doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho NHTM. Quản lý là quá trình phức tạp bao gồm những nhiệm vụ như điều hành, điều khiển, giám sát và đánh giá các hoạt động của một tổ chức để đảm bảo rằng mục tiêu và kết quả được đạt được một cách hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan. Theo Đặng Ngọc Lợi (2013) thì quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều phối và kiểm soát các nguồn lực và hoạt động của một tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu cụ thể.
- 7 Tổng hợp các lý thuyết trên, gắn với đối tượng quản lý là cho vay KHDN và chủ thể quản lý là NHTM, tác giả cho rằng quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại theo quan điểm quản lý kinh tế có thể hiểu là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát hoạt động cho vay KHDN của NHTM nhằm đạt được các mục tiêu quản lý cụ thể đã đặt ra trong từng thời kỳ. Mục tiêu quản lý cho vay KHDN của NHTM là nhằm đật được sự tăng trưởng trong cho vay KHDN của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định. Tăng trưởng trong cho vay KHDN thường gắn liền với cả sự tăng trưởng về quy mô và cải thiện về chất lượng cho vay KHDN. Mục tiêu quản lý cần được xác định trong quá trình lập kế hoạch căn cứ vào đánh giá các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài và bên trong đơn vị. 1.1.2 Nội dung quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Xây dựng kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp Lập kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại là quá trình chi nhánh ngân hàng xác định các mục tiêu về cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp trong một khoảng thời gian và lựa chọn các phương thức để đạt được mục tiêu đó. Bảng 1.1: Quy trình lập kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp Các bước thực hiện Chủ thể thực hiện Nội dung công việc Bước 1: Bắt đầu Ban giám đốc CN Chỉ đạo công tác lập kế hoạch Bước 2: Nghiên cứu Phòng KHDN -Thu thập các thông tin về môi môi trường và thị trường kinh doanh và thị trường. trường - Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài chi nhánh - Đánh giá cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của chi nhánh Bước 3: Xác định Phòng KHDN Xây dựng mục tiêu và các chỉ tiêu mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch cho vay KHDN Bước 4: Xây dựng Phòng KHDN Lên các phương án và giải pháp
- 8 Các bước thực hiện Chủ thể thực hiện Nội dung công việc phương án thực hiện thực hiện kế hoạch cho vay KHDN Bước 5: Phê duyệt Ban giám đốc Xem xét tổng thể kế hoạch và phê kế hoạch Bộ phận KTKSNB duyệt kế hoạch. (Nguồn: Tác giả mô hình hóa) Một bản kế hoạch nói chung, kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp nói riêng tại ngân hàng thương mại thường bao gồm: Mục tiêu và chỉ tiêu: Ngân hàng hằng năm sẽ xác định mục tiêu cụ thể về cho vay khách hàng doanh nghiệp cần phải đạt được. Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu như: Số lượng doanh nghiệp hiện hữu; Số lượng doanh nghiệp vay mới; Dư nợ khách hàng doanh nghiệp tăng thêm trong năm; Dư nợ bình quân khách hàng doanh nghiệp; Dư nợ cuối kỳ; Tỷ lệ nợ xấu… Các giải pháp: Căn cứ mục tiêu đề ra, NHTM xác định những hành động chủ yếu sẽ thực hiện để đạt được các mục tiêu. Ví dụ như giải pháp giao chỉ tiêu kế hoạch cho từng phòng ban, từng cán bộ quan hệ khách hàng doanh nghiệp hoặc giải pháp tư vấn, hướng dẫn, tinh gọn thủ tục vay vốn cho khách hàng doanh nghiệp… Nguồn lực: Nguồn lực trả lời cho câu hỏi: Thực hiện mục tiêu bằng gì? Nguồn lực đó là những phương tiện, công cụ mà chi nhánh có thể sử dụng để thực hiện mục tiêu như nguồn tài chính, nguồn nhân lực, phương tiện vật chất, các chính sách, cơ chế cho vay, chính sách lãi suất… 1.1.2.2 Triển khai thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp a. Tổ chức bộ máy thực hiện cho vay KHDN Tổ chức bộ máy cho vay phải dựa trên mục tiêu, chính sách, quy trình cho vay để sắp xếp về lực lượng, bố trí về cơ cấu, xây dựng mô hình và làm cho toàn bộ hệ thống quản lý cho vay của ngân hàng hoạt động như một chỉnh thể có hiệu lực nhất. Tổ chức bộ máy cho vay chung của NHTM và thường tách bạch giữa 3 chức năng: Chức năng kinh doanh, chức năng quản lý RRTD và chức năng tác nghiệp. Trao quyền và trách nhiệm cho từng bộ phận và cá nhân trong hoạt động cho vay KHDN. Phân công công việc cụ thể cho từng cá nhân trong hoạt động cho vay một cách hợp lý, rõ ràng. Tức là dựa trên phẩm chất, năng lực và trình độ của mỗi
- 9 cá nhân, ban lãnh đạo NH trao cho họ quyền hạn và trách nhiệm thực hiện một công việc nhất định trong quy trình cho vay của ngân hàng. b. Đảm bảo nhân lực cho vay KHDN NHTM cần chuẩn bị nguồn nhân lực, một đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp, hiệu quả và không ngừng đào tạo nhằm nâng cao nhân lực đội ngũ nhân viên và thích ứng với sự thay đổi của thị trường, thực hiện quy trình cho vay KHDN chính xác, nhanh chóng. Năng lực nhân viên NHTM cần có: kiến thức đầy đủ, kỹ năng giỏi, thái độ tích cực. Căn cứ và khung năng lực, NHTM thực hiện các biện pháp tuyển dụng, thuyên chuyển cán bộ, nhân viên hoặc đào tạo, bồi dưỡng nhân lực trong bộ máy cho vay KHDN. c. Truyền thông, quảng bá các sản phẩm cho vay KHDN NHTM nhất thiết phải tổ chức việc truyền thông, quảng bá tới khách hàng thông qua các chương trình hành động cụ thể. Mỗi một loại hình khách hàng khác nhau, mục tiêu sẽ có chương trình hành động cụ thể và nhất định. Các chương trình hành động sẽ xác định phương thức truyền thông, quảng bá làm sao đạt được hiệu quả nhất. Các biện pháp thực hiện như phát tờ rơi, thư ngỏ, truyền thông trực tiếp cho từng KHDN. d. Thực hiện quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp Khái quát lại quy trình cấp tín dụng gồm 4 bước cơ bản, theo trình tự: Thiết lập Phân tích Quyết Ký kết, Giám sát hồ sơ vay hồ sơ vay định giải khoản và vốn vốn cho vay ngân vay thu nợ Hình 1.1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp Nguồn: Tác giả mô hình hóa Trong quá trình thực hiện cho vay KHDN, NHTM cần phối hợp giữa các bộ phận trong và ngoài đơn vị. 1.1.2.3 Giám sát kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp Giám sát hoạt động cho vay là một chức năng quan trọng của nhà quản lý nhằm thu thập thông tin về các quá trình, hiện tượng diễn ra trong hoạt động cho
- 10 vay. Giám sát là công cụ quan trọng để nhà quản lý phát hiện các sai sót và có biện pháp điều chỉnh, mặt khác thông qua kiểm soát, các hoạt động sẽ thực hiện tốt hơn và giảm bớt sai sót có thể nảy sinh. Giám sát hoạt động cho vay KHDN bao gồm giám sát cho vay KHDN và đánh giá thực hiện cho vay KHDN. Quá trình kiểm soát hoạt động cho vay bao gồm: Kiểm soát quá trình thẩm định khoản cấp tín dụng; Giám sát sau giải ngân. Trong đó, kiểm soát quá trình thẩm định tín dụng là việc đánh giá, kiểm tra mức độ tuân thủ trong hoạt động thẩm định tín dụng. Giám sát sau giải ngân là quá trình ngân hàng thương mại đánh giá, kiểm tra tính tuân thủ việc thực hiện công tác giám sát sử dụng vốn vay của cán bộ quản lý khoản vay với khách hàng. Đánh giá kết quả thực hiện cho vay KHDN gồm: Mức độ hoàn thành so với kế hoạch đặt ra, so với quy định/chuẩn mực và đánh giá sự phù hợp của quy trình và chính sách cho vay KHDN. 1.1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Nhân tố khách quan Môi trường kinh tế xã hội là yếu tố quan trọng để điều chỉnh các quy định về quản lý hoạt động cho vay với khách hàng doanh nghiệp nói chung và khách hàng Doanh nghiệp lớn nói riêng. Với nền kinh tế phát triển thì việc quản lý hoạt động cho vay sẽ thiên về phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đa dạng hóa các sản phẩm nhằm tối đa lợi nhuận, còn đối với nền kinh tế còn khó khăn, khủng hoảng thì việc quản lý hoạt động cho vay KHDN sẽ thiên về kiểm soát rủi ro, hạn chế tín dụng nhằm giảm thiểu tối đa các rủi ro có thể phát sinh. Môi trường kinh tế phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho các DN phát triển sản xuất kinh doanh, từ đó phát triển nhu cầu vốn đòi hỏi tín dụng ngân hàng phải đồng thời phát triển để đáp ứng đối với cầu của thị trường. Môi trường pháp lý có thể ảnh hưởng tốt hoặc không tốt đến quy mô và hiệu quả các khoản cho vay KHDN. Một môi trường pháp lý đồng bộ, đầy đủ thống nhất và ổn định sẽ tạo điều kiện cho NH dễ dàng trong việc quản lý hoạt động cho vay KHDN. Với vai trò hướng dẫn và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế trong xã hội hoạt động theo trật tự, trong khuôn khổ pháp luật, đảm bảo sự công bằng an

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
