
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản trị rủi ro tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel – Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
lượt xem 1
download

Đề án "Quản trị rủi ro tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel – Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong kinh doanh của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản trị rủi ro tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel – Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐINH THẾ NAM QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP VIETTEL – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP – VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 11/2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐINH THẾ NAM QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP VIETTEL – CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP – VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ : 8340101 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Khắc Nghĩa HÀ NỘI,11/2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Quản trị rủi ro tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel – Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả đề án Đinh Thế Nam
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề án, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của thầy cô, bạn bè và tập thể cán bộ giáo viên trường Đại học Thương mại. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Khắc Nghĩa đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành đề án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ, nhân viên các phòng, ban của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel – Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội đã cung cấp cho tôi những thông tin, tư liệu quý giá và những đóng góp xác đáng, hết sức quý báu để tôi hoàn thành đề án. Để có được kiến thức như ngày hôm nay, cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô Trường Đại học Thương Mại trong thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu. Mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng nỗ lực tìm hiểu, nghiên cứu để hoàn thiện đề tài, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được nhận những đóng góp cũng như góp ý chân thành, tận tình của quý thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả đề án Đinh Thế Nam
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................... vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN .............................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề án ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án.............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ............................................................................. 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ............................................................. 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án ................................................................ 4 6. Kết cấu đề án ........................................................................................................... 5 Phần 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO ......... 6 TRONG KINH DOANH........................................................................................... 6 1.1. Cơ sở về mặt lý thuyết ......................................................................................... 6 1.1.1. Khái quát chung về rủi ro ................................................................................. 6 1.1.2. Khái quát chung về quản trị rủi ro ................................................................... 9 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro trong kinh doanh .......................... 17 1.2. Cơ sở về mặt pháp lý .......................................................................................... 19 1.3. Kinh nghiệm và bài học thực tiễn ...................................................................... 20 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro trong kinh doanh tại một số đơn vị .................... 20 1.3.2. Bài học rút ra cho Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel ................ 23 Phần 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY ........................ 24 GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP VIETTEL .......................................................... 24 2.1. Khái quát về tình hình và yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro trong kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel ................................................... 24 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel ......... 24 2.1.2. Khái quát thực trạng một số yếu tố ảnh hưởng đến ảnh hưởng đến quản trị rủi ro trong kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel ............ 28 2.2. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro trong kinh doanh tại Tổng Công ty Giải
- iv pháp Doanh nghiệp Viettel........................................................................................ 32 2.2.1. Xác định bối cảnh quản trị rủi ro ................................................................... 32 2.2.2. Khẩu vị rủi ro .................................................................................................. 35 2.2.3. Nhận diện rủi ro .............................................................................................. 37 2.2.4. Đo lường rủi ro ............................................................................................... 39 2.2.5. Xử lý rủi ro ...................................................................................................... 46 2.2.6. Kiểm soát và giám sát rủi ro ........................................................................... 48 2.2.7. Truyền thông và báo cáo ................................................................................. 51 2.3. Đánh giá chung về quản trị rủi ro trong kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel ................................................................................................ 52 2.3.1. Những thành công/ kết quả đạt được .............................................................. 52 2.3.2. Những hạn chế/ bất cập và nguyên nhân của những hạn chế/ bất cập .......... 52 Phần 3. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..................... 55 3.1. Bối cảnh và phương hướng về quản trị rủi ro trong kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel ................................................................................ 55 3.1.1. Bối cảnh về quản trị rủi ro trong kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel................................................................................................. 55 3.1.2. Phương hướng về quản trị rủi ro trong kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel........................................................................................ 56 3.2. Giải pháp, kiến nghị và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel ................................ 56 3.2.1. Xây dựng mô hình tổ chức thực hiện quy trình quản trị rủi ro ........................ 56 3.2.2. Hoàn thiện quy trình của hệ thống quản trị rủi ro.......................................... 58 3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hoạt động quản trị rủi ro .......... 62 3.3. Điều kiện thực hiện đề án ................................................................................... 63 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- v DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp QTRR Quản trị rủi ro R&D Nghiên cứu và phát triển SXKD Sản xuất kinh doanh TCT Tổng công ty TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VTS Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Kết quả hoạt động của tổng công ty giai đoạn 2021 – 2023 .................... 27 Bảng 2.2: Đánh giá của các đối tượng khảo sát về xác định bối cảnh quản trị rủi ro ................................................................................................................................... 34 Bảng 2.3. Khẩu vị rủi ro tại VTS .............................................................................. 36 Bảng 2.4. Nhận diện rủi ro tại VTS .......................................................................... 37 Bảng 2.5. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác nhận diện rủi ro .......... 39 Bảng 2.6. Mức độ ảnh hưởng tỷ lệ khách hàng hài lòng sau khi sử dụng dịch vụ ... 42 Bảng 2.7. Thước đo mức độ ảnh hưởng về tài chính ................................................ 45 Bảng 2.8. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về đo lường rủi ro .......................... 46 Bảng 2.9: Đánh giá của các đối tượng khảo sát về xử lý rủi ro ................................ 48 Bảng 2.10: Đánh giá của các đối tượng khảo sát về kiểm soát rủi ro ....................... 50 Bảng 2.11: Đánh giá của các đối tượng khảo sát về truyền thông rủi ro .................. 51 Hình 1. Quy trình thực hiện đề án ............................................................................... 3 Hình 1.1. Khẩu vị rủi ro doanh nghiệp ..................................................................... 13 Hình 3.1. Đề xuất quy trình quản trị rủi ro ............................................................... 59
- vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án “Quản trị rủi ro trong kinh doanh của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel” được thực hiện đã đạt được ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn sau: Một là, đề án nghiên cứu những vấn đề lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp trong đó tập trung vào các hoạt động xác định bối cảnh quản trị rủi ro, khẩu vị rủi ro, nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro, xử lý rủi ro, kiểm soát và giám sát rủi ro, truyền thông và báo cáo. Trên cơ sở đó tạo khung lý luận để nghiên cứu vào thực trạng của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel. Hai là, đề án đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong kinh doanh của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel, phân tích kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của công tác quản trị rủi ro tại Tổng công ty. Qua phân tích cho thấy VTS đã xây dựng các chức danh điều phối viên quản trị rủi ro đến từng phòng để thực hiện các công tác quản trị rủi ro, xây dựng một số thước đo quan trọng đối với hoạt động quản trị rủi ro. Tuy nhiên VTS chưa xây dựng quy trình chuẩn hóa hoặc công cụ phòng ngừa rủi ro, không có các chỉ số để đánh giá hiệu quả của các biện pháp kiểm soát rủi ro, nhân viên không được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng để nhận biết, đánh giá và kiểm soát rủi ro. Ba là, trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong kinh doanh của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel, đề án đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel, trong đó tập trung vào: Xây dựng mô hình tổ chức thực hiện quy trình quản trị rủi ro, hoàn thiện quy trình của hệ thống quản trị rủi ro và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hoạt động quản trị rủi ro.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa, quá trình hội nhập của các doanh nghiệp trong các nền kinh tế diễn ra nhanh hơn rất nhiều so với trước đây và biến đối sâu sắc toàn cảnh bức tranh của các nền kinh tế. Các thay đổi đã và đang tác động đến thực tiễn kinh doanh của các doanh nghiệp. Dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào thì hàng ngày các doanh nghiệp thường xuyên phải đối mặt với hàng loạt các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình. Các rủi ro có thể đem lại lợi ích, là cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp nhưng cũng có thể đem lại thiệt hại làm ảnh hưởng xấu tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý tốt rủi ro giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro trong tương lai và có thể giúp quản lý tốt hậu quả do rủi ro gây ra. Quản trị rủi ro hiệu quả, doanh nghiệp có thể tối đa hóa được lợi nhuận thông qua việc giảm thiểu khả năng xảy ra của rủi ro và tối thiểu hóa các tổn thất của rủi ro, giảm thiểu được chi phí phát sinh cho doanh nghiệp. Xét trên những lợi ích mang lại thì thực hiện tốt công tác Quản trị rủi ro sẽ mang lại lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp ứng phó tốt với các rủi ro bất lợi. Là một thành viên của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội, được thành lập với sứ mệnh “Đồng hành cùng Chính phủ, Doanh nghiệp, Cộng đồng ứng dụng công nghệ số mang lại hiệu quả cho tổ chức, hạnh phúc cho người dân”. Tổng Công ty là đơn vị tiên phong của Viettel trong công cuộc chuyển đổi số, đóng vai trò chủ lực, thực hiện sứ mệnh tiên phong kiến tạo xã hội số của Tập đoàn. Với mục tiêu trở thành doanh nghiệp số 1 Việt Nam về tư vấn và triển khai chuyển đổi số, chúng tôi hợp tác cùng các tổ chức, doanh nghiệp và người dân để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro về chiến lược, tài chính, công nghệ ảnh hưởng lớn tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Qua tìm hiểu về công tác Quản trị rủi ro của Tổng công ty còn nhiều hạn chế như chưa xem xét, thống kê được tất cả các nguồn rủi ro đã và đang xảy ra cũng như dự báo những rủi ro mới có thể xuất hiện. Tổng Công ty chưa có công cụ đo lường chi tiết từng loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh chỉ đo lường chung chung dựa vào cảm tính, từ đó gây khó khăn cho việc ra quyết định, công tác kiểm soát nội bộ chỉ mới dừng lại ở mức độ là phát hiện, xử lý vụ việc khi xảy ra rủi ro.
- 2 Với mong muốn góp phần giải quyết một số trong những nhiệm vụ đặt ra, tác giả lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel – Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội” làm đề án tốt nghiệp. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel. Nhiệm vụ nghiên cứu Một là, nghiên cứu những vấn đề lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp Hai là, đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel. Ba là, trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong kinh doanh của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án Đối tượng nghiên cứu: quản trị rủi ro trong kinh doanh của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Đề án được nghiên cứu tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel, do điều kiện tiếp cận thực tế nên đề án được nghiên cứu trong phạm vi tại trụ sở chính của Tổng công ty. - Phạm vi thời gian: Dữ liệu thứ cấp trong giai đoạn 2021 – 2023; Dữ liệu sơ cấp dự kiến thu thập vào tháng 7/2024. - Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu công tác Quản trị rủi ro trong kinh doanh của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel ở các nội dung cụ thể: Nhận dạng rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát rủi ro, tài trợ rủi ro. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án
- 3 4.1. Quy trình thực hiện đề án Tổng hợp, hệ thống hóa những Áp dụng cơ sở lý luận vào phân vấn đề lý luận chung về quản tích thực tiễn tại Tổng Công ty Kết quả trị rủi ro trong kinh doanh Giải pháp Doanh nghiệp Viettel, đạt được phân tích các chỉ tiêu đã đưa ra (định tính và định lượng) Hạn chế còn tồn tại Đề xuất các giải pháp để khắc phục các nguyên nhân tồn tại nhằm Tại sao có những nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh tại tồn tại này? Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel trong thời gian tới Nguyên nhân là gì? Hình 1. Quy trình thực hiện đề án (Nguồn: Tác giả xây dựng) 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu: + Dữ liệu thứ cấp Để đánh giá thực trạng Quản trị rủi ro trong kinh doanh của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp, bao gồm: (1) Các văn bản Luật, văn bản chỉ đạo, văn bản có liên quan từ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. (2) Báo cáo tổng kết tình hình sản xuất - kinh doanh qua các năm 2021 - 2023 của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel; (3) Báo cáo tài chính qua các năm 2021 - 2023 của Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel; (4) Các công trình nghiên cứu đã được công bố: báo cáo khoa học, tạp chí, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ liên quan,... + Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua bảng hỏi được thể hiện ở phụ lục. Mục đích thu thập dữ liệu sơ cấp nhằm đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel;
- 4 Tương ứng với mục đích điều tra thì đối tượng điều tra cụ thể: Lãnh đạo Tổng Công ty, cán bộ, chuyên viên được phân công nhiệm vụ quản trị rủi ro tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel, cán bộ quản lý các Trung tâm, phòng ban, bộ phận tại VTS. Sau khi thống kê có 195 cán bộ, chuyên viên. Do số lượng người lao động tại công ty khá lớn nên trong đề án em sử dụng phương pháp chọn mẫu để khảo sát với đối tượng này, quy mô mẫu sẽ được tính theo công thức Slovin sau: N n= 1 + N .e 2 Trong đó: n là cỡ mẫu điều tra. N: Tổng số người lao động (195 người) e: sai số tiêu chuẩn (e= 0,05 hoặc e = 5%). => cỡ mẫu điều tra: 130 mẫu, em lựa chọn điều tra 130 mẫu, thu về 130 phiếu. - Phương pháp phân tích dữ liệu + Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này sử dụng các chỉ tiêu phân tích như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để phân tích tình hình quản trị rủi ro trong kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel. Cụ thể, thông qua thu thập và phân tích số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021-2023 để tính toán và đánh giá thực trạng theo từng năm của từng nội dung cụ thể. + Phương pháp so sánh: Thông qua các số liệu tổng hợp được bằng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và phân tổ thống kê tác giả so sánh các dữ liệu, xác định xu hướng, mức độ biến động, trước khi so sánh cần xác định rõ mục đích so sánh, điều kiện so sánh và gốc so sánh. + Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp: Phân tích dữ liệu sơ cấp qua chỉ tiêu trung bình cho phép chúng ta xác định một giá trị đại diện cho toàn bộ tập dữ liệu, từ đó rút ra những kết luận ban đầu về đặc trưng của đối tượng nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án - Ý nghĩa khoa học: Đề tài làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp.
- 5 - Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng quản trị rủi ro trong kinh doanh, nghiên cứu chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong kinh doanh tại Tổng Công ty Giải pháp Doanh nghiệp Viettel. 6. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu giới thiệu chung và kết luận, đề án gồm có 3 phần như sau: Phần 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH Phần 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP VIETTEL Phần 3. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- 6 Phần 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH 1.1. Cơ sở về mặt lý thuyết 1.1.1. Khái quát chung về rủi ro 1.1.1.1. Khái niệm rủi ro Có rất nhiều các quan điểm về rủi ro doanh nghiệp, tuy nhiên theo quan điểm của tác giả, khái niệm về rủi ro doanh nghiệp có thể được khái quát theo hai chiều hướng là theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng. Theo nghĩa hẹp (trong phần lớn các trường hợp thì rủi ro thường thuộc trường phái này), rủi ro doanh nghiệp được coi là sự không may mắn, sự tổn thất, mất mát hay nguy hiểm. Rủi ro doanh nghiệp còn được hiểu là những biến cố, sự kiện ngoài ý muốn có khả năng gây ra tác động tiêu cực. Ví dụ như trong kinh doanh, doanh nghiệp có thể đối mặt với sự sụt giảm giá trị của một thương hiệu hoặc càng nhiều đối thủ cạnh tranh mới thâm nhập vào thị trường… (Đoàn Thị Hồng Vân, 2007). Tóm lại, rủi ro doanh nghiệp là những sự kiện hoặc tình huống không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, gây thiệt hại về mặt tài chính, tài sản, uy tín, hoặc ảnh hưởng đến mục tiêu, chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Nói cách khác, rủi ro là sự không chắc chắn về kết quả của một hoạt động kinh doanh, có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực cho doanh nghiệp (Trần Hùng, 2017). 1.1.1.2. Phân loại rủi ro * Rủi ro tài chính Rủi ro tài chính là rủi ro liên quan đến khả năng doanh nghiệp mất mát tiền bạc hoặc tài sản do những biến động trong môi trường kinh tế, thị trường hoặc do các quyết định tài chính sai lầm của doanh nghiệp. Rủi ro tài chính có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận, dòng tiền và khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp (Nguyễn Thị Hoài Lê, 2015). Rủi ro tài chính có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau, nhưng một số cách phân loại phổ biến nhất bao gồm: - Theo nguồn gốc: Rủi ro nội sinh: Do các yếu tố bên trong doanh nghiệp gây ra như: thiếu hụt nguồn vốn, quản lý yếu kém, công nghệ lạc hậu,...; Rủi ro ngoại sinh: Do các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp gây ra như: biến động kinh tế, lạm phát, suy thoái, thiên tai,...
- 7 - Theo lĩnh vực ảnh hưởng: Rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro tỷ giá hối đoái, rủi ro lãi suất. - Theo mức độ ảnh hưởng: Rủi ro nhỏ: Gây thiệt hại không đáng kể cho doanh nghiệp. Rủi ro trung bình: Gây thiệt hại vừa phải cho doanh nghiệp. Rủi ro lớn: Gây thiệt hại nặng nề cho doanh nghiệp, thậm chí có thể dẫn đến phá sản. * Rủi ro chiến lược Rủi ro chiến lược có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau, nhưng một số cách phân loại phổ biến nhất bao gồm: - Theo nguyên nhân: Rủi ro do thiếu tầm nhìn chiến lược (Doanh nghiệp không có tầm nhìn chiến lược rõ ràng, dẫn đến việc xây dựng chiến lược sai lầm); Rủi ro do đánh giá sai thị trường (Doanh nghiệp đánh giá sai thị trường, dẫn đến việc lựa chọn chiến lược không phù hợp với thị trường); Rủi ro do thiếu nguồn lực (Doanh nghiệp thiếu nguồn lực để thực hiện chiến lược, dẫn đến việc chiến lược không thể được thực hiện hiệu quả); Rủi ro do thực thi kém (Doanh nghiệp thực thi chiến lược kém, dẫn đến việc chiến lược không đạt được hiệu quả như mong đợi); Rủi ro do thay đổi môi trường (Môi trường kinh doanh thay đổi bất ngờ, dẫn đến việc chiến lược không còn phù hợp) (Nguyễn Thị Hoài Lê, 2015). - Theo mức độ ảnh hưởng: Rủi ro nhỏ (Gây ảnh hưởng không đáng kể đến mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp); Rủi ro trung bình (Gây ảnh hưởng vừa phải đến mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp); Rủi ro lớn (Gây ảnh hưởng nặng nề đến mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp, thậm chí có thể dẫn đến thất bại trong kinh doanh). * Rủi ro hoạt động Rủi ro hoạt động có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau, nhưng một số cách phân loại phổ biến nhất bao gồm: Rủi ro gián đoạn hoạt động: Doanh nghiệp không thể hoạt động do thiên tai, hỏa hoạn, mất điện,...; Rủi ro chất lượng sản phẩm: Sản phẩm của doanh nghiệp không đáp ứng được yêu cầu chất lượng, dẫn đến việc thu hồi sản phẩm, bồi thường thiệt hại cho khách hàng,...; Rủi ro an ninh mạng: Hệ thống thông tin của doanh nghiệp bị tấn công, đánh cắp dữ liệu,...; Rủi ro an toàn lao động: Tai nạn lao động gây thiệt hại về người và tài sản cho doanh nghiệp; Rủi ro quản lý: Doanh nghiệp thiếu hụt nguồn lực quản lý, quản lý yếu kém,... Doanh nghiệp quản lý kém, dẫn đến việc đưa ra những quyết định sai lầm, quy trình hoạt động không hiệu quả.
- 8 * Rủi ro thị trường Rủi ro thị trường là rủi ro liên quan đến khả năng mất lợi nhuận hoặc tài sản của doanh nghiệp do những biến động bất lợi của các yếu tố thị trường như giá cả hàng hóa, dịch vụ, lãi suất, tỷ giá hối đoái,... Rủi ro thị trường có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau, nhưng một số cách phân loại phổ biến nhất bao gồm: Rủi ro cạnh tranh, rủi ro thay đổi sở thích khách hàng, rủi ro biến động giá cả hàng hóa, dịch vụ, rủi ro thay đổi chính sách pháp luật (Nguyễn Thị Phương Mai, 2021). * Rủi ro thiên tai: Thiên tai: Lũ lụt, động đất, bão, hạn hán, v.v. là những rủi ro thiên tai có thể gây thiệt hại nặng nề cho tài sản và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Biến đổi khí hậu có thể dẫn đến gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan, làm gia tăng rủi ro thiên tai cho doanh nghiệp. * Rủi ro an ninh mạng: Tấn công mạng có thể đánh cắp dữ liệu, gây gián đoạn hoạt động kinh doanh và làm hỏng uy tín của doanh nghiệp, lừa đảo mạng có thể khiến doanh nghiệp mất tiền hoặc tài sản. 1.1.1.3. Yếu tố chủ yếu phát sinh rủi ro * Yếu tố bên trong Quản lý yếu kém: Doanh nghiệp thiếu chiến lược phát triển rõ ràng, quy trình quản lý không hiệu quả, đội ngũ nhân viên thiếu năng lực hoặc kinh nghiệm,... Hệ thống kiểm soát nội bộ lỏng lẻo: Doanh nghiệp không có hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ, dẫn đến nguy cơ gian lận, tham nhũng, thất thoát tài sản,... Công nghệ lạc hậu: Doanh nghiệp sử dụng công nghệ lạc hậu, không theo kịp xu hướng thị trường, dẫn đến giảm hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh. Thiếu hụt nguồn vốn: Doanh nghiệp thiếu hụt nguồn vốn để đầu tư cho hoạt động kinh doanh, dẫn đến nguy cơ phá sản. Văn hóa doanh nghiệp tiêu cực: Doanh nghiệp có văn hóa doanh nghiệp tiêu cực, thiếu sự đoàn kết, gắn kết giữa các thành viên, dẫn đến giảm năng suất lao động và hiệu quả hoạt động. * Yếu tố bên ngoài Biến động kinh tế: Biến động kinh tế vĩ mô như khủng hoảng kinh tế, lạm phát, suy thoái,... có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh. Thiên tai: Thiên tai như bão, lũ lụt, động đất,... có thể gây thiệt hại về tài sản và gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- 9 Thay đổi chính sách pháp luật: Thay đổi chính sách pháp luật bất ngờ có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, buộc doanh nghiệp phải điều chỉnh hoạt động để phù hợp với quy định mới. Sự cạnh tranh: Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường có thể khiến doanh nghiệp mất đi thị phần, khách hàng, dẫn đến giảm doanh thu và lợi nhuận. Thay đổi sở thích khách hàng: Thay đổi sở thích khách hàng có thể khiến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp không còn đáp ứng nhu cầu thị trường, dẫn đến giảm doanh thu và lợi nhuận. Ngoài ra, một số yếu tố khác cũng có thể dẫn đến rủi ro cho doanh nghiệp như: Rủi ro môi trường ô nhiễm, biến đổi khí hậu; Rủi ro an ninh mạng, đánh cắp dữ liệu; Rủi ro tai nạn lao động có thể gây thiệt hại về người và tài sản cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần chủ động đánh giá và quản lý rủi ro một cách hiệu quả để hạn chế những thiệt hại do rủi ro gây ra và đảm bảo hoạt động kinh doanh an toàn, bền vững. 1.1.2. Khái quát chung về quản trị rủi ro 1.1.2.1. Khái niệm, mục tiêu của quản trị rủi ro * Khái niệm Quản trị rủi ro nói chung là một quá trình tiếp cận rủi ro một cách hệ thống và khoa học nhằm nhận diện, kiểm soát và phòng ngừa rủi ro từ đó giảm thiểu những tổn thất và các ảnh hưởng tiêu cực của rủi ro. Bằng việc quản tri rủi ro, cá nhân, tổ chức có thể tìm kiếm cách biến các rủi ro thành những cơ hội thành công (Trần Hùng, 2017). Quản trị rủi ro có thể được định nghĩa là một quy trình cải tiến liên tục, nhằm xác định, đánh giá và giảm thiểu tất cả các rủi ro có thể liên quan đến hoạt động tài sản của một DN. Quản trị rủi ro được thực hiện bởi ban giám đốc, quản lý và nhân viên của tổ chức, được áp dụng trong từng bối cảnh cụ thể và trên quy mô toàn DN, được thiết kế để xác định các sự kiện tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến DN để cung cấp sự bảo đảm hợp lý về việc đạt được mục tiêu của DN (Nguyễn Thị Phương Liên, 2011). Quản trị rủi ro sẽ giúp Ban Giám đốc DN đưa ra các quyết định chính xác, hiệu quả; đồng thời giảm thiểu tối đa thiệt hại trong quá trình điều hành, quản lý. Nhờ vào việc phát hiện rủi ro, có sẵn biện pháp ứng phó, DN sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí và nguồn lực từ đó tối ưu tương quan lợi nhuận và rủi ro. * Mục tiêu của quản trị rủi ro
- 10 Mục tiêu chính của quản trị rủi ro trong doanh nghiệp là giảm thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Để đạt được mục tiêu này, quản trị rủi ro cần hướng đến những mục tiêu cụ thể sau: Thứ nhất: Xác định và đánh giá rủi ro Mục tiêu đầu tiên của quản trị rủi ro là giúp doanh nghiệp xác định và đánh giá đầy đủ, chính xác các rủi ro tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Điều này bao gồm việc xác định nguồn gốc rủi ro, xác định các rủi ro cụ thể, phân tích khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng của từng rủi ro. Việc xác định và đánh giá rủi ro một cách hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về các rủi ro mà mình đang phải đối mặt, từ đó đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng phó phù hợp. Thứ hai: Giảm thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra Mục tiêu quan trọng nhất của quản trị rủi ro là giúp doanh nghiệp giảm thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra. Điều này bao gồm việc phòng ngừa rủi ro xảy ra, hoặc nếu rủi ro xảy ra thì có thể hạn chế tối đa mức độ thiệt hại. Có nhiều biện pháp để giảm thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra, chẳng hạn như: phòng ngừa rủi ro, chuyển giao rủi ro, giảm thiểu rủi ro, bồi thường rủi ro. Doanh nghiệp cần lựa chọn biện pháp giảm thiểu thiệt hại phù hợp với từng loại rủi ro và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Thứ ba: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Quản trị rủi ro hiệu quả không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu thiệt hại mà còn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Khi doanh nghiệp đã xác định và đánh giá được các rủi ro tiềm ẩn, doanh nghiệp có thể chủ động xây dựng các kế hoạch kinh doanh phù hợp, hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Quản trị rủi ro cũng giúp doanh nghiệp sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả hơn, tránh lãng phí do rủi ro gây ra (Nguyễn Thị Quỳnh Mai, 2023). Thứ tư: Tăng cường khả năng cạnh tranh Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt hiện nay, doanh nghiệp cần có khả năng quản lý rủi ro hiệu quả để có thể tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp có khả năng quản lý rủi ro tốt sẽ hạn chế được những rủi ro bất ngờ, từ đó tạo được niềm tin cho khách hàng, nhà đầu tư và đối tác, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. Thứ năm: Đảm bảo hoạt động kinh doanh an toàn, bền vững Quản trị rủi ro đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động kinh
- 11 doanh an toàn, bền vững cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quản trị rủi ro hiệu quả sẽ hạn chế được những rủi ro có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, từ đó đảm bảo hoạt động kinh doanh an toàn, bền vững. Mục tiêu của quản trị rủi ro trong doanh nghiệp là nhằm giảm thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Việc xây dựng và thực hiện chiến lược quản trị rủi ro hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động an toàn, bền vững và đạt được thành công trong môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt hiện nay. 1.1.2.2. Các nguyên tắc quản trị rủi ro Thứ nhất: Dự đoán rủi ro có thể xảy đến Một chiến lược quản trị rủi ro phù hợp có thể giúp DN tăng cường khả năng dự đoán tương lai, hoặc phát hiện sớm sự xuất hiện các mối đe dọa đến sự phát triển của DN để đề ra phương án đối phó hiệu quả nhất. Để có thể dự đoán được sự cố, ban lãnh đạo DN phải có đầy đủ dữ liệu, báo cáo để có một bảng phân tích chi tiết nhất những rủi ro có thể xảy ra. Trước khi lập kế hoạch, cần phải xem xét không chỉ là tình hình hiện tại của công ty mà cả các tình huống có thể xảy ra trong tương lai, ngay cả khi tình huống đó dường như không thể xảy ra. Rủi ro cũng có thể đại diện cho cơ hội nên nếu DN có khả năng dự đoán rủi ro có nghĩa là có thbêm cơ hội để đảm bảo khả năng cạnh tranh của DN. Thứ hai: Xác định thứ tự ưu tiên cho các loại rủi ro Tất cả các yếu tố trong DN đều có thể được đánh giá để quy về mức độ rủi ro tương ứng. Tuy nhiên, không phải tất cả các yếu tố đó đều hữu ích. Chính vì vậy, phương pháp thích hợp nhất là tập trung thời gian và nỗ lực vào việc hoạch định chiến lược nhằm xác định khu vực tiếp xúc nhiều nhất trong DN. Chức năng của chúng là quan trọng nhất khi đảm bảo tính liên tục của việc cung cấp dịch vụ. Thứ ba: Xác định vai trò của từng thành viên trong chiến lược quản trị rủi ro DN Thiết lập vai trò và trách nhiệm phù hợp với khả năng của từng thành viên trong DN là yếu tố rất quan trọng để đảm bảo quản lý rủi ro hiệu quả. Chiến lược quản trị rủi ro không chỉ ảnh hưởng đến các quy trình của công ty mà còn cả văn hóa của công ty. Việc thực hiện một kế hoạch kiểm soát sẽ dễ dàng hơn khi tất cả các tác nhân tham gia đều bị thuyết phục về tầm quan trọng của các chiến lược nhằm đảm bảo sự thành công của DN. Mặt khác, điều quan trọng là không đánh giá thấp sự cần thiết phải xác định một nhóm quản trị rủi ro có liên quan đến sự lãnh đạo và kỹ năng của người quản lý. Thứ tư: Tuyên truyền chiến lược quản trị rủi ro tại DN

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
