Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Hóa lớp 9 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
lượt xem 58
download
Tham khảo đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa lớp 9 năm 2012-2013 của sở GD&ĐT Bắc Ninh dành cho quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 9 nhằm củng cố kiến thức và luyện thi học sinh giỏi môn Hóa chủ đề: Công thức phân tử của một chất, Hiđrocacbon mạch hở.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Hóa lớp 9 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH TẠO NĂM HỌC 2010 - 2011 BẮC GIANG ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 9 THCS Ngày thi: 02/4/2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (4,0 điểm) 1. Có bốn chất rắn màu trắng đựng trong bốn lọ riêng biệt mất nhãn là : KNO3; K2CO3; KCl; hỗn hợp KCl và K2CO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt bốn chất rắn trên. 2. Cho hai hiđrocacbon A và B đều mạch hở có công thức lần lượt là CnH2n và CmH2m (với n và m 2, nguyên). Khi lấy 12,6 gam hỗn hợp gồm A và B với tỉ lệ mol n A : n B 1 : 1 thì tác dụng được vừa đủ với 32 gam brom trong dung dịch. Còn khi lấy 16,8 gam hỗn hợp gồm A và B với tỉ lệ khối lượng m A : m B 1 : 1 thì tác dụng được vừa đủ với 0,6 gam H2 (Ni, to). Xác định công thức phân tử của A và B, biết MA
- Câu 4: (4,0 điểm) Cho V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ chứa 3,48 gam oxit kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 20. Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,08M, sau phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư, phản ứng kết thúc thu được 1,008 lít H2 (đktc). Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Tính V, m, p và xác định công thức của oxit kim loại trên. Câu 5: (4,0 điểm) 1. Từ KMnO4, NH4HCO3, Fe, MnO2, NaHSO3, FeS và các dung dịch Ba(OH)2, dung dịch HCl đặc, có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học điều chế các khí đó. 2. Hỗn hợp khí A gồm ba hidrocacbon X, Y, Z. Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thì chỉ thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích VCO : Vh¬i H O 1, 3:1, 2 . Cho 1,5 lít A đi qua bình 1 2 2 đựng lượng dư AgNO3/NH3, bình 2 đựng dung dịch Br2 dư. Sau thí nghiệm thấy có 0,4 lít khí thoát ra, bình 1 xuất hiện 6,4286 gam bạc axetilua ( AgC CAg ), bình 2 dung dịch bị nhạt màu. Biết tỉ khối của B so với H2 là 19. Xác định công thức phân tử của X, Y, Z (Các thể tích khí đo ở đktc). ----------------------------- HÕt -------------------------------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn Họ và tên thí sinh:..................................................................................Số báo danh:.................................................
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤPTỈNH TẠO NĂM HỌC 2010 - 2011 BẮC GIANG MÔN THI : HOÁ HỌC - LỚP 9 – THCS Ngày thi: 02/04/2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Thang điểm 20/20 - Số trang 05 Câu Nội dung Điểm Câu 1. Dùng thuốc thử là dung dịch HNO3 loãng, dư cho tác dụng với 1: từng mẫu thử: (4,0 - Chất rắn hòa tan hoàn toàn, có bọt khí bay ra là K2CO3 hoặc hỗn điểm) hợp KCl và K2CO3. K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O + CO2. Lấy dung dịch thu được trong mỗi trường hợp đem thử với dung dịch AgNO3 : 1,0 + Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là hỗn hợp KCl và K2CO3. + Nếu không tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là K2CO3. KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3. 1,0 - Hai chất rắn chỉ tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, không thoát khí là KCl, KNO3. Thử dung dịch thu được với dung dịch AgNO3 : + Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaCl. + Nếu không tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaNO3. 2. - Xét 12,6 gam hỗn hợp với nA nB x mol PTHH: CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (1) mol: x x CmH2m + Br2 CmH2mBr2 (2) 0,75 mol: x x
- 32 theo (1), (2): nBr x x 0, 2 mol x 0,1 2 160 14n.0,1 14m.0,1 12, 6 n m 9 (*) 16,8 - Xét 16,8 gam hỗn hợp với mA mB 8, 4 gam 2 8, 4 0, 6 8, 4 0, 6 Ta có: n A mol; nB mol 14n n 14m m PTHH: Ni , t o CnH2n + H2 CnH2n+2 (3) Ni , t o CmH2m + H2 CmH2m+2 (4) 0, 6 Theo (3), (4): nH nA nB 0, 3 mol 2 2 0, 6 0, 6 0,75 0, 3 n m 2(n m) n.m n.m 18 (**) Từ (*), (**) ta có: n(9-n) = 18 n2 -9n + 18=0 0,5 n 6 m 9 6 3 (lo¹i v × M A < M B ) n 3 m 9 3 6 (tháa m·n) Vậy CTPT của A là C3H6 và của B là C6H12. Câu 1. Đặt công thức của hợp chất hữu cơ là: CxHyOz (x, y, z N*, 2: y 2x+2) (4,0 Ta có: 12x + y + 16Z = 30.2=60 điểm) 16z
- 2CH3-CH2-CH2-OH + 2Na 2CH3-CH2-CH2-ONa + H2 0,25 2CH3-CH(OH)-CH3 + 2Na 2CH3-CH(ONa)-CH3 + H2 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 2HOCH2-CH=O + 2Na 2NaOCH2-CH=O + H2 0,25 - Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH 0,25 - Các chất tác dụng được với dung dịch NaHCO3 là: CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O 2. a. PTHH: FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (1) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2) FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (3) 0,25 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (4) Gọi trong mỗi phần có: x mol FeO và y mol Fe2O3 78, 4 0,25 72 x 160 y 39, 2 (*) 2 Phần 1: Theo (1): nFeCl nFeO x mol 2 Theo (2): nFeCl 2nFe O 2 y mol 3 2 3 Ta có: mmuèi khan mFeCl2 mFeCl3 77, 7 gam 127 x 162,5.2 y 77, 7 127 x 325 y 77, 7 (**) x 0,1 Từ (*) và (**) y 0, 2 0,1.72 0,25 %mFeO .100% 18,37% vµ %m Fe2 O3 81, 63% 39, 2 c. Phần 2: Gọi trong 500ml dd Y có: a mol HCl và b mol H2SO4 Theo (1), (2), (3) và (4): nH O 0,5nHCl nH SO 0,5a b (mol ) 2 2 4 Bảo toàn nguyên tố oxi: nH O nFeO 3nFe O 0,1 3.0, 2 0,7 mol 2 2 3 0,5 0,5a + b = 0,7 (I) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
- mphÇn2 mHCl mH2 SO4 mmuèi khan mH2O 39, 2 36,5a 98b 83, 95 18.0, 7 36, 5a 98b 57, 35 (II) a 0,9 0,25 Từ (I) và (II) b 0, 25 0, 9 0, 25 CM ( HCl ) 1,8M ; CM ( H 2 SO4 ) 0,5M 0,5 0,5 0,25 0,25 Câu 1. Thứ tự xảy ra phản ứng khi hấp thụ khí CO2 vào dung dịch hỗn 3: hợp gồm KOH và Ba(OH)2 là (4,0 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1) điểm) CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O (2) CO2 + K2CO3 + H2O 2KHCO3 (3) CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 (4) 0,5 Ta có: nKOH 0, 2 mol ; nBa (OH )2 1, 5.0, 2 0,3 mol 47, 28 nBaCO3 0, 24 mol nBa ( OH )2 0,3 mol 197 Xảy ra hai trường hợp 0,25 - TH1: Ba(OH)2 dư khi đó các phản ứng (2), (3), (4) không xảy ra. Theo (1): nCO nBaCO 0, 24 mol V 0, 24.22, 4 5, 376 lit 2 3 0,5 - TH2: Có xảy ra các phản ứng (2), (3), (4). Theo (1): nCO (1) nBaCO (1) nBa (OH ) 0,3 mol 2 3 2 nBaCO3 ph¶n øng ë (4) nBaCO3 thu ®îcë (1) nBaCO3 thu ®îc 0,3 0, 24 0, 06 mol 1 Theo (2): nCO ( 2) nK CO nKOH 0,1 mol 2 2 3 2 Theo (3): nCO (3) nK CO 0,1 mol 2 2 3 Theo (4): nCO ( 4) nBaCO ph¶n øng ë (4) 0, 06 mol 2 3
- nCO2 0,3 0,1 0,1 0,06 0,56 mol V 0,56.22, 4 12,544 lit 3, 36 2. Ta có: nCO 0,15 mol nC ( trong X ) 0,15 mol 2 22, 4 0,75 2,34 nH O 0,13 mol nH ( trong X ) 0, 26 mol 2 18 Áp dụng ĐLBTKL: mX mC ( X ) mH ( X ) mO ( X ) 1,12 mO ( X ) 3,18 0,15.12 0, 26 1,12 gam nO ( X ) 0, 07 mol 16 Gọi trong 3,18 gam hỗn hợp X gồm: a mol CxHyCOOH; b mol CxHyCOOC2H5; c mol C2H5OH Bảo toàn nguyên tố oxi có: 2a + 2b + c =0,07 (*) Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH: CxHyCOOH + NaOH CxHyCOONa + H2O (1) 0,5 mol: a a CxHyCOOC2H5 + NaOH CxHyCOONa + C2H5OH (2) mol: b b b Theo (1), (2): nNaOH= a + b=0,03 mol (**) 1,38 nC2 H 5OH sau ph¶n øng b c 0, 03 mol (***) 0,5 46 2a 2b c 0, 07 a 0, 01 Từ (*), (**) và (***) có: a b 0, 03 b 0, 02 b c 0, 03 c 0,01 0,25 Bảo toàn nguyên tố cacbon: 0,01(x + 1) + 0,02(x + 3) + 0,01.2=0,15 x=2 Bảo toàn nguyên tố hiđro: 0,01(y +1) + 0,02(y + 5) + 0,01.6=0,26 y=3 0,75 Vậy công thức cấu tạo của CxHyCOOH là CH2=CH-COOH Câu - Đặt công thức oxit kim loại là MxOy; có số mol là a. 4: - M hçn hîp khÝ 20.2 40 (2,0 CO2 44 12 điểm) 40
- CO 28 4 nCO2 12 1 3 nCO d nCO2 nCO d 4 3 Phương trình hoá học: 0,25 t o MxOy + yCO xM + yCO2 (1) mol: a ay ax ay CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (2) CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 (3) Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 BaCO3 + BaCO3 + 2H2O (4) 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (5) mol: ax 0,5nax 1,25 (Với n là hoá trị của kim loại M) - Tính V: Theo (2): n BaCO 2 n CO 2 n Ba OH 0, 08.0,5 0, 04 mol 3 2 2 3,94 Mà n BaCO thu ®îc 0, 02mol 3 197 n BaCO3 ph¶n øng 3 0, 04 – 0, 02 0, 02 mol Theo (3): n CO 3 n BaCO p 3 0, 02 mol 2 3 n CO2 0,04 0,02 0, 06 mol 1 0, 06 nCO d nCO2 0, 02 mol 3 3 0,5 nCO ban ®Çu 0, 06 0, 02 0,08 mol V = 1,792 lít - Tính m: áp dung ĐLBTKL ta có: m = 3,48 + 0,06.28 - 0,5 0,06.44 = 2,52 gam - Tính p: Theo (3), (4): nCaCO nBaCO (4) nBa HCO 0, 02 mol 0,5 3 3 3 2 p = 0,02 . 100 + 0,02 . 197 = 5,94 gam - Xác định công thức của oxit kim loại: 1, 008 0, 09 Theo (5): nH 0,5nax 0,045 mol ax 2 22, 4 n Mặt khác: m=axM=2,52 gam
- 2,52 0,5 M= .n=28n n=2 và M = 56 (Fe) thoả mãn 0, 09 0, 09 ax 0, 045 2 Ta lại có nCO ay 0, 06 mol 2 x 0, 045 3 y 0,06 4 Vậy công thức oxit kim loại là Fe3O4 0,5 Câu 1. Các khí có thể điều chế được gồm O2, NH3, H2S, Cl2, CO2, SO2, 0,25 5: H2. (4,0 Các phương trình hoá học: Mỗi điểm) t 0 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 phản 2NH4HCO3 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 + 2NH3 + 2H2O ứng Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,25đ MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O FeS + 2HCl FeCl2 + H2S NH4HCO3 + HCl NH4Cl + CO2 + H2O Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O 2. - Chọn VA=1,5 lít VB=3,2 lít - M B 19.2 38 O2 32 10 38 O3 48 6 3, 2 VO2 VO2 5 3 .5 2 lit 10 5 VO3 6 3 3, 2 V .3 1, 2 lit O3 5 3 VCO2 1,3a lit Vì VCO : Vh¬i H O 1, 3:1, 2 nên gọi Vh¬iH2O 1, 2a lit 2 2 - Bảo toàn nguyên tố oxi: 2.1,3a + 1,2a = 2.2 + 1,2.3 a = VCO2 1,3.2 2, 6 lit 2 Vh¬i H2O 1, 2.2 2, 4lit
- VCO2 2, 6 - Số nguyên tử C trung bình của X, Y và Z bằng: 1, 733 VA 1, 5 phải có một hiđrocacbon có số nguyên tử C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
5 Đề thi chọn HSG cấp tỉnh Ngữ Văn 12 năm 2017-2018 có đáp án
20 p | 1217 | 87
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn tiếng Anh lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
7 p | 323 | 46
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Ngữ Văn năm 2016-2017 (Vòng 1)
5 p | 663 | 40
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Tin lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 1)
2 p | 193 | 21
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Hóa học năm 2016-2017 (Vòng 2)
8 p | 309 | 16
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Ngữ Văn lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
1 p | 324 | 13
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Vật lí lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 1)
2 p | 265 | 12
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Tin lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
2 p | 113 | 11
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Lịch sử lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 1)
1 p | 165 | 11
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Sinh học lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
2 p | 134 | 8
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
1 p | 129 | 7
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Vật lí lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
2 p | 108 | 7
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
2 p | 150 | 6
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Vật lí năm 2016-2017 (Vòng 1)
2 p | 119 | 6
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Địa lí lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 1)
2 p | 137 | 5
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Địa lí năm 2016-2017 (Vòng 1)
2 p | 154 | 5
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 1)
2 p | 163 | 5
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 1)
1 p | 178 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn