Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 12
lượt xem 10
download
I. Mục tiêu bài học: 1. kiến thức: - Hiểu tính kim loại,tính phi kim. - hiểu qui luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. hiể kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong BTH, tính axit- bazơ của oxit và hidroxit tương ứng của các nguyên tố trong BTH.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 12
- Bài 12: SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH KIM LOẠI , TÍNH PHI KIM CỦA CÁC NGUYÊN TỐ 1 HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. 2 Tiết: 19.20 3 Ngày soạn : 28/11/2007 4 5 6 I. Mục tiêu bài học: 7 1. kiến thức: - Hiểu tính kim loại,tính phi kim. 8 - hiểu qui luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng 9 tuần hoàn. 10 hiể kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong BTH, tính axit- bazơ của oxit 11 và hidroxit tương ứng của các nguyên tố trong BTH. 12 13 II. Chuẩn bị: Giáo án Bảng tuần hoàn 14 III. Phương pháp : thuyết trình , vấn đáp. 15 16 IV. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp 17 2. Kiểm tra bài cũ 18 câu hỏi : 19 1) viết cấu hình của Na(Z=11),K(Z=19),F(Z=9),Cu(Z= 20 e 29),Ag(Z=47),Cl(Z=17). Từ đó cho biết nguyên tố thuộc chu kì, 21 22 nhóm nào? 2) Bán kính, độ âm điện, năng lượng ion hoá của nguyên tử các nguyên 23 tố trong 1 chu kì, 1nhóm A biến đổi như thế nào? 24 3. Giảng bài mới : 25 26 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Hoạt động 1: sự biến đổi I. Sự biến đổi tính kim tính kim lo ại, tính phi kim loại,tính phi kim của các của các nguyên tố. nguyên tố Tính kim lo ại, tính phi 1.Tính kim loại và tính phi kim kim ? Vd một số nguyên tố kim -Tính kim loại:là t ính chất loại và phi kim. -HS trả lời: của nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường eion dương. -Các nguyên tố kimloại: + kim loại : Na, Mg, Al, Fe -tính phi kim: là tính chất Na,Mg,Al,Fe + phi kim: S, O, Cl n huo ng e của nguyên tố mà nguyên tử ion dương Na+ d ễ nh ận e ion âm. Mg ,Al ,Fe3+: tính kim 2+ 3+ loại - Các nguyên tố phi n h an e kim:S,O,Cl ion 2- 2 - - âm S ,O ,Cl : tính phi kim ? Tính kim loại ,t ính phi kim? -HS trả lời: -HS xem BTH , chỉ cho HS
- ranh giới giữa các nguyên tố kim loại và các nguyên tố phi kim: là đường kẻ đậm,bên phải đường kẻ là các nguyên tố phi kim,bên trái đường kẻ là các nguyên tố kim loại .Cách phân này chỉ mang tính tương đối. S ự biến đổi t ính kim loại, t ính phi kim Trong 1 chu kì ? Độ âm điện ,năng lượng 2. Sự biến đổi tính kim ion hoá,bán kính nguyên t ử loại, tính phi kim: trong 1 chu kì theo chiều t ăng dần của điện - HS trả lời: tích hạt nhân. + Trong 1 chu kì ,theo chiều tăng dần của điện t ích hạt nhân : độ âm điện , ? Độ âm điện tăng thì khả năng lượng ion hoá tăng năng nhường ,nhận e thay dần, bán kính nguyên tử gi đổi như thế nào,tính kim giảm dần loại , tính phi kim biến đổi -HS trả lời: như thế nào + Độ âm điện tăng thì khả năng nhận e tăng , nhường ? Năng lượng ion hoá tăng, e giảm t ính phi kim tăng , e bứt ra khó hay dễ,t ính kim tính kim loại giảm loại và t ính phi kim biến - HS trả lời: đổi như thế nào + Năng lượng ion hoá tăng thì e bứt ra khó nên tính ? Bán kính nguyên tử giảm, kim loại giảm , t ính phi kim lực hút giữa hạt nhân với tăng. các e mạnh hay yếu, từ đó - HS trả lời: cho biết tính kim loại và + Bán kính nguyên tử gi ả m tính phi kim biến đổi như thì lực hút giữa hạt nhân với các e tăng t ính phi kim thế nào ? Trong 1chu kì , theo tăng,tính kim loại giảm. chiều tăng của điện t ích hạt -HS trả lời : nhân thì t ính kim loại và tính phi kim biến đổi như - Trong mỗi chu kì, theo thế nào chiều tăng của điện t ích -GV nhận xét và giải thích hạt nhân thì t ính kim loại đầy đủ cho HS: Trong 1chu của các nguyên tố giảm k ì , theo chiều tăng của dần, đồng thời t ính phi kim điện t ích hạt nhân,năng tăng dần. lượng ion hoá và + Giải thích: trong 1 chu k ì độ âm điện tăng , đồng thời theo chiều tăng dần của
- bán kính nguyên tử giảm điện t ích hạt nhân thì năng khả năng nhường e lượng ion hoá v à độ âm giảm tính kim loại giảm điện tăng dần , đồng thời ,khả năng nhận e tăng bán kính nguyên tử giảm tính phi kim tăng. dần nên khả năng nhườnge giảmt ính kim loại giảm, -VD: chu k ì 3,bắt đầu từ Na(Z=11) l à kim loại điển khả năng nhận e tăng tính phi kim tăng. hình,rồi lần lượt đến Mg(Z=12) l à kim loại nhưng hoạt động kém Na, Al(Z=13) l à kim loại nhưng hidroxit có tính lưỡng t ính,Si(Z=14) l à phi kim. Từ P(Z=15) đến S(Z=16) tính phi kim mạnh dần ,Cl(Z=17) l à phi kim điển hình. - Qui luật trên được lặp lại đối với mỗi chu kì. Trong 1nhóm A: ? Trong 1nhóm A ,theo chiều tăng của điện t ích hạt - HS trả lời: -Trong một nhóm A, theo nhân thì t ính kim loại và chiều tăng của điện t ích hạt tính phi kim biến đổi như nhân t ính kim lo ại của các thế nào nguyên tố tăng dần, đồng ?Tại sao thời tính phi kim giảm dần. - HS trả lời: + Giải thích: trong một -VD: Nhóm IA,VIIA + Trong nhóm IA, từ nhóm A theo chiều tăng Li(Z=3) đ ến Cs(Z=55) tính của điện t ích hạt nhân , kim loại tăng rõ rệt. năng lượng ion hoá và độ âm điện giảm dần, đồng + Nhóm VIIA: là các phi kim điển hình, khả năng thời bán kính nguyên tử nhận e giảm dần từ F(Z=9) tăng dần nên khả năng nhường e tăng tính kim đến I(Z=53), tính phi kim giảm dần. loại tăng, khả năng nhận e giảm tính phi kim giảm. - Qui luật trên được lặp lại đối với mỗi nhóm A. Kết luận: theo chiều ?Theo chiều tăng của điện t tích hạt nhân t ính kim loại v - HS trả lời: tăng của điện tích hạt nhân và t ính phi kim biến đổi nh tính kim loại v à t ính phi như thế nào. kim của các nguyên tố - GV nhận xét : nhóm A biến đổi tuần hoàn. II. Sự biến đổi về hoá trị 2. Hoạt động 2:Sự biến đổi của các nguyên tố. về hoá trị của các nguyên - Trong 1 chu kỳ: Theo t ố. chiều tăng dần của điện t ích
- - HS xem bảng 2.4(SGK) hạt nhân, hoá trị cao nhất ? Nhận xét về sự biến đổi của các nguyên tố với Oxi hoá trị cao nhất của một - HS trả lời: trong chu k ì tăng lần lượt từ 1- 7, còn nguyên tố với oxi, hoá trị 2,3: hoá trị cao nhất của hoá trị với H của các phi với hidro của các phi kim một nguyên tố với oxi tăng kim giảm từ 4-1. trong chu kì 2,3 theo chiều dần từ 1 đến 7,hoá trị với kết luận: hoá trị cao nhất tăng của điện tích hạt nhân. hidro của các phi kim giảm của các nguyên tố với Oxi, dần từ 4 đến1(theo chiều hoá trị với H của phi kim - Đối với các chu kì khác tăng dần của điện t ích hạt biến đổi tuần hoàn của điện sự biến đổi hoá trị diễn ra nhân). tích hạt nhân. tương tự. ? Trong chu kì theo chiều tăng của điện t ích hạt nhân hoá trị cao nhất của nguyên - HS trả lời: tố với oxi ,hoá trị với hidro của các phi kim biến đổi như thế nào. ?Nhận xét sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố III. Sự biến đổi tính chất 3. Hoạt động 3: Sự biến đổi - HS trả lời: acid- bazo của oxit và tính chất acid- bazo của oxit hydroxit tương ứng. và hydroxit tương ứng. - Trong 1 chu kỳ , theo - HS xem bảng 2.5 chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tình bazo của (SGK). ? Hãy nhận xét tính acid- oxit và hydroxit tương ứng bazo của oxit và hydroxit giảm dần, đồng thời t ính tương ứng của các nguyên acid của chúng tăng dần. tố của chu kỳ 2,3 theo chiều - Trong 1 nhóm A, theo tăng điện tích hạt nhân . - HS trả lời: chiều tăng điện tích hạt - Sự biến đổi đó thay đổi ở nhân , t ình bazo của oxit các chu kỳ sau. và hydroxit tương ứng tăng ? t ính acid- bazo của oxit và dần, đồng thời t ính acid hydroxit tương ứng của các của chúng giảm dần. nguyên tố trong 1 chu kỳ và => Kết luận: tính acid- trong 1 nhóm A theo chiều bazo của oxit v à hydroxit tăng điện tích hạt nhân . tương ứng của các nguyên - Vậy: tính acid- bazo của tố biến đổi tuần hoàn theo oxit và hydroxit tương ứng chiều tăng điện tích hạt của các nguyên tố biến đổi nhân nguyên tử. tuần hoàn theo chiều tăng IV. Định luật tuần hoàn điện t ích hạt nhân nguyên (SGK). tử. 4. Hoạt động 4: Định luật tuần hoàn. - Trên cơ sở khảo sát sự tuần hoàn của cấu hình
- electron, bán kính, độ âm điện, năng lượng ion hoá của nguyên tử, tính kim loại, phi kim của các nguyên tố hoá học, thành phần và t ính chất của các nguyên tố biến đổi theo chiều tăng của điện t ích h ạt nhân.Từ đó phát biểu thành định luật- định luật tuần hoàn. - Nội dung của định luật tuần hoàn. 1 4. Củng cố: Cho học sinh làm các bài tập. 2 1) a. Hãy sắp xếp các nguyên tố Li, Be ,Na, Mg, Al theo chiều tăng của t ính kim 3 loại. 4 b. Viết công thức Oxid, Bazo t ương ứng và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần 5 của tính bazo. 6 2) Cho các nguyên tố: C, Li ,Cl, P, S,I 7 a. Hãy sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng của tính phi kim. 8 b. Viết công thức oxit, axit tương ứng và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần 9 của tính axit 10 5. Dặn dò: - Làm bài tập 5,6 (SGK). 11 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
12 p | 21 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 13 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 16 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề: Hợp chất của cacbon
21 p | 19 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 21 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
14 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
14 p | 20 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
9 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
9 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn