Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 60
lượt xem 20
download
Nội dung: Học sinh biết:-biết định nghĩa, phân loại và danh pháp của axit cacboxylic. Học sinh hiểu :- Hiểu đuợc mối liên quan giữa cấu trúc của nhóm cacboxylic và liên kết hiđro ở axit cacboxylic với tính chất vật lý của chúng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 60
- BÀI 60:AXIT CACBOXYLIC : CẤU TRÚC, DANH PHÁP VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ. I . Mục tiêu: 1,Nội dung: Học sinh biết:-biết định nghĩa, phân loại và danh pháp của axit cacboxylic. Học sinh hiểu :- Hiểu đuợc mối liên quan giữa cấu trúc của nhóm cacboxylic và liên kết hiđro ở axit cacboxylic với tính chất vật lý của chúng. 2, Kỹ năng: -Rèn cho học sinh phân biệtcác chất hữu cơ có nhóm chức -Kỹ năng gọi tên các hợp chất hữu cơ -Dựa vào tính chất vật lý và cấu trúc dự đoán tính chất hóa học II. Chuẩn bị: GV: giáo án, sơ đồ phóng lớn cấu tạo của một số axit cacboxylic HS: đọc và tìm hiểu bài III. Tiến trình lên lớp 1,Ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ 3, Bắt đầu bài mới:-Trong thực đơn của con nguời thì trái cây chiếm một phần khá quan trọng, thường ngày chúng ta ăn cam ,bưởi, nho, uống nuớc chanh …ta thấy chúng có vị chua đặc trưng của mỗi loại trái cây. Vậy tại sao chúng lại có vị chua đặc trưng như thế?Đó là do trong trái cây có các axit hữu cơ mà mỗi loại axit lại có một vị chua riêng. Thế axit hưu cơ là gì ? Thì bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
- BÀI 60: AXIT CACBOXYLIC : CẤU TRÚC, DANH PHÁP VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ. Hoạt động I: I- định nghĩa phân loại và danh pháp Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò Nội dung ghi bảng I:Định nghĩa, phân loại, danh pháp GV: Cho một số công thức hữu cơ CH3OH ;C2H5OH; CH3COOH; CH3CHO; 1,Định nghĩa : SGK. HCHO; HCOOH; C6H5COOH; … VD: CH3COOH ; HCOOH; C6H5COOH; HOOC-COOH; CH2=CHCOOH; Và chỉ cho học sinh thấy các axit cacboxy là: CH3COOH ; HCOOH; C6H5COOH. CH2=C(CH3)-COOH. ?Em hãy cho biết cấu tạo của axit Các axit cacboxylic đều có nhóm (-COOH) 2, Phân loại cacboxylic có đặc điểm gì chung. Và hãy Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ Ví dụ: - Axit no, mạch hở, đơn chức: liên hệ với định nghĩa anđehit, từ đó định mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) HCOOH; CH3COOH; C2H5COOH; nghĩa về axit cacboxylic. liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon CH3(CH2)3COOH . Công thức tổng quát hoặc nguyên tử hiđro của dãy này là CnH2n+1COOH, những hợp chất thuộc daỹ này được gọi là dãy đồng đẵng của axit fomic(HCOOH) - axit không no : CH2=CHCOOH; GV: Ta thấy rằng axit cacboxylic có cấu tạo gồm 2 phần đó là gốc( R-) và nhóm CH2=C(CH3)-COOH; CHCOOH… chức (-COOH) vậy sự khác nhau giữa các axit cacboxylic là do nhóm chức gây nên. - axit thơm : C6H5COOH Người ta phân loại các axit cacboxylic theo - Đa axit : HOOC-COOH; gốc axit (R-) . HOOCCH2COOH.
- ? Dựa vào SGK em hãy cho biết nguời ta Người ta phân loại axit cacboxylic theo 4 3,Danh pháp: phân loại axit cacboxylic theo mấy cách đó - Tên thông thường . cách chính : là những cách nào. - Nếu nhóm cacboxy liên kết trực tiếp vơi -Tên (IUPAC): - Cách gọi tên theo GV:Nhận xét câu trả lời của học sinh. hidro hoặc gốc ankyl thì tạo thành axit no , (IUPAC): những axit cacboxylic mạch hở mạch hở, đơn chức không chứa quá 2 nhóm cacboxyl được gọi - Nếu gốc hiđro cacbon tro0ng phân tử bằng cách: axit + tên của hiđrocacbon axit có chứa liên kết đôi hoăc liên kết 3 thì tương ứng theo mạch chính (mạch chính đuợc gọi là axit không no. bắt đầu từ nguyên tử cacbon của nhóm – - Nếu gốc hiđrocacbon là vòng thơm thì COOH)+ đuôi oic. được gọi là axit thơm -Nếu trong phân tử có nhiều nhóm VD:HCOOH.(axit fomic); (axit metanoic) CH2=CHCOOH.(axit acrylic)(axit propenoic) cacboxyl thì được gọi là axit đa chức ………. ? Dựa vào cách phân loại trên em hãy lấy Học sinh lấy ví dụ một số ví dụ về : axit no mạch hở đơn chức. axit không no. axit thơm. Đa axit . GV: nhận xét câu trả lời của học sinh. GV: Thông báo cho học sinh biết người ta gọi tên axit cacboxylic theo 2 cách . Theo cách thông thường (nguồn gốc tìm ra chúng ), theo danh pháp quốc tế (IUPAC). - Cách gọi tên theo (IUPAC): những axit cacboxylic mạch hở không chứa quá 2 nhóm cacboxyl được gọi bằng cách: axit + tên của hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính (mạch chính bắt đầu từ nguyên tử cacbon của nhóm –COOH)+ đuôi oic. GV:yêu cầu họcn sinh nhìn vào bảng 9.1 và gọ i tên các axit có tron bảng .
- Hoạt động II: II-Cấu trúc và tính chất vật lý Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng: GV:Giải thích cho học sinh biết nhóm II-Cấu trúc và tính chất vật lí : cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp bởi nhóm 1,Cấu trúc cacbonyl(>C=O) và nhóm hydroxyl (-OH). (-COOH )bằng (>C=O) kết hợp với (–OH) Sự tương tác giữa nhóm cacbonyl và sự tương tác giữa 2 nhóm nhỏ dẫn tới mật hiđroxyl làm cho mật độ electron dich đọ electron dịch chuyển như sau: chuyển như sau: R… R-….C Kết quả là hiđro ở nhóm hiđroxyl(-OH) trở 2,Tính chất vật lý: nên linh động , và nó linh động hơn -Ở điều kiện thường tất cả các axit nguyên tử hiđro ở trong ancol, phenol, và Cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn . tính chất của nhóm cacbonyl(>C=O)của -Mỗi axit cacboxylic đều có một vị chua axit cũng hoàn toàn khác với nhóm Đặc trưng. cacbonyl(>C=O) ở anđehit, xeton. -Các axit có từ 1 đến 3 cacbon thì tan vô hạn trong nứơc, cacbon tăng lên thì độ tan Học sinh trả lời: GV: giảm xuống ? Em hãy nêu một số tính chất vật lý của -Điểm sôi của các axit cacboxylic cao hơn axit cacboxylic mà em biết . của anđehit và xeton có cùng số nguyên tử GV củng cố câu trả lời của hoc sinh. Và cacbon (nguyên nhân là do sự phân cực giải thích về liên kết hiđro. của nhóm –COOH, và liên kêt hiđro. 4, Củng cố bài . Một số câu hỏi đặt ra : ? Dựa vào cấu trúc và tính chất vật lý em hãy dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của axit cacboxylic. ? Vì sao lực axit của axit cacboxylic lại lớn hơn ancol, phenol. ? Giả sử trong 1hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức khác nhau thì em gọi hợp chất hữu cơ đó theo nhóm chức nào . …….HẾT……
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
12 p | 20 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 13 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 16 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề: Hợp chất của cacbon
21 p | 19 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 20 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
14 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
14 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
9 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
9 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn