intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao Bài 47 STIREN VÀ NAPHTALEN

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

441
lượt xem
81
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức HS biết : Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của stiren và naphtalen. 2.Về kĩ năng HS hiểu: Cách xác định CTCT hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hoá học. HS vận dụng Viết ptpư chứng minh tính chất hoá học của stiren và naphtalen.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao Bài 47 STIREN VÀ NAPHTALEN

  1. Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 47 STIREN VÀ NAPHTALEN I - Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức HS biết :  Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của stiren và naphtalen. 2.Về kĩ năng HS hiểu: Cách xác định CTCT hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hoá học. HS vận dụng Viết ptpư chứng minh tính chất hoá học của stiren và naphtalen. II - Chuẩn bị
  2.  Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh .  Hoá chất: Naphtalen (băng phiến), HNO3 đặc. III -Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động Nội dung của GV & HS I- STIREN Hoạt động 1 1.Cấu tạo thông - là chất lỏng không màu, nhẹ hơn GV báo tính chất nước, không tan trong nước. vật lí của - Khi đun nóng stiren với dung dịch stiren. Yêu KMnO4 rồi axit hoá thì thu được axit cầu HS viết benzoic  Stiren có chứa vòng CTCT có benzen và có chứa một nhóm thế. thức công - Stiren có khả năng làm mất mầu phân tử C8H8 dung dịch nước Br2, tạo thành hợp có chứa vòng
  3. benzen. Cho chất có công thức phân tử C8H8Br2 biết  nhóm thế có chứa liên kết đôi, đó HS vừa là nhóm vinyl CH2=CH- CTCT viết đó là  Công thức cấu tạo của stiren: thức công CH=CH2 của stiren . Tên gọi: Stiren hoặc vinylbenzen, phenyletilen. to n/c = -310C; t0s =1450C - Stiren: + có vòng benzen. + Có một liên kết đôi ngoài vòng benzen.  + Có tính chất giống aren. + Có tính chất giống anken. 2. Tính chất hoá học HS nhận xét a) Phản ứng cộng cấu tạo của
  4. stiren từ đó - Hal, hiđrohalogenua cộng vào dự đoán tính nhóm vinyl ở stiren tương tự như chất hoá học cộng vào anken. của stiren + C6H5-CH=CH2 C6H5-CH-CH2 Br2 Br Br + C6H5-CH=CH2 C6H5-CH-CH3 H-Br Br GV đặt vấn b) Phản ứng trùng hợp và đồng trùng đề hợp Stiren có khả xt,t0 -CH-CH2- n CH=CH2 năng tham C6H5 C6H5 n gia phản ứng thế vào vòng polistiren benzen, phản xt,t0 -CH2-CH=CH-CH2-CH-CH2- n CH2=CH-CH=CH2+ n CH=CH2 ứng cộng vào C 6 H5 n C6 H5 nối đôi. Hoạt động 2 Poli (Butađien-stiren) HS dự đoán Nhận xét: ht thí - Phản ứng trùng hợp: Chỉ có một
  5. nghiệm: Cho loại monome tham gia. stiren vào - Phản ứng đồng trùng hợp: có 2 dịch dung loại monome trở lên. nước Br2, HS c) Phản ứng oxi hoá giải thích, Stiren bị oxi hoá ở nhóm vinyl, còn viết phương vòng benzen vẫn giữ nguyên. phản trình KMnO4 C6H5 CH-CH2 C6H5 CH=CH2 80 0C ứng. Lưu ý: OH O H qui tắc cộng 3. Ứng dụng Mac-cop- - Sản xuất polime. Polistiren là một nhi-cốp. chất nhiệt dẻo, trong suốt d ùng để chế tạo dụng cụ văn phòng, đồ dùng Hoạt động 3 gia đình. GV gợi ý để - Poli (Butađien-stiren) còn gọi là HS viết hai cao su buna-s, có độ bền cơ học cao pt trùng hợp hơn cao su buna. và đồng II- NAPHTALEN hợp, trùng
  6. nêu nhận xét. 1. Tính chất vật lí và cấu tạo - Là chất rắn màu trắng thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường, t0nc=800C, t0s=2180C, có mùi đặc trưng, dễ thăng hoa. - Không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ. Công Hoạt động 4 thức phân tử C10H8 , cấu tạo bởi 2 gợi ý: nhân benzen có chung một cạnh. GV tương tự như H H 1 8 H H 9 2 7 etilen, stiren 6 3 H 10 H 4 5 cũng làm mất H H màu dung 2. Tính chất hoá học dịch KMnO4. Naphtalen có thể coi như hai vòng HS viết sơ đồ benzen giáp nhau nên có tính thơm phản ứng tương tự như benzen. a) Phản ứng thế Hoạt động 5
  7. nghiên - Tham gia phản ứng thế dễ hơn HS cứu SGK liên benzen ưu tiên vào vị trí 1: hệ thực tiễn. Br CH3COOH + + H-Br Br 2 NO2 H2SO4 + + HNO3 H-O-H b) Phản ứng cộng hiđro ( hiđro hoá) 2 3 H2 H2 Ni,200 0,35 atm Ni,150 0 Hoạt động 6 GV cho HS C10H8, naphtalen C10H12, quan sát C10H18, đecalin tetralin naphtalen, c) Phản ứng oxi hoá HS nhận xét Naphtalen không bị oxi hoá bởi dung về mùi và dịch KMnO4, khi có xúc tác V2O5 ở màu. nhiệt độ cao nó bị oxi hoá bởi oxi GV bổ sung không khí tạo thành anhiđrit phtalic. t/c vật lí 3. ứng dụng khác.
  8. - Naphtalen dùng để sản xuất anhiđrit phtalic, naphtol, naphtylamin…dùng trong công nghiệp chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm. Dùng làm chất chống gián. Hoạt động 7 - Tetralin và đecalin dùng làm dung GV nêu vị trí môi. ưu tiên khi tham gia phản ứng thế của naphtalen. HS viết pt phản ứng.
  9. GV gợi ý cho HS viết pt cộng hiđro theo 2 nấc. GV viết sơ đồ phản ứng oxi hoá naphtalen, chú ý đkiện phản ứng.
  10. Hoạt động 8 HS nêu một số ứng dụng của naphtalen, GV bổ sung IV- Củng cố bài học Bài tập về nhà từ 1-6/ 197 SGK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2