intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 1

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

105
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn nắm bắt được mục đích, yêu cầu, tóm tắt hoạt động dạy và học môn Chính tả, Tập đọc, luyện từ và câu, kể chuyện,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5 - Tuần 1" dưới đây. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 1

  1.     TUẦN 1.                                                                          Ngày soạn: 02/ 9/ 2016.                                                                          Ngày giảng: Thứ hai, 05/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự  nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. ­ Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ HS chú ý lắng  nghe. a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích  yêu cầu của tiết học. b) Ôn tập lại kiến thức khái niệm về  phân số: ­ Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa  rồi nêu tên gọi phân số rồi viết phân  số đó và đọc phân số. ­ Gọi HS nhắc lại. ­ YC HS làm tương tự với các tấm bìa  còn lại. * Ôn tập cách viết thương hai số tự  ­ Ví dụ:  nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên thành  phân số. ­ Băng giấy được chia thành 3 phần tô  ­ GV hướng dẫn HS viết lần lượt : 1:  màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba  3;  4:10 ; 9: 2;.. dưới dạng phân số  2 băng giấy, ta có phân số:   , đọc là hai  1 3 chẳng hạn: 1:3 =  , rồi nêu 1 chia 3 có  3 phần ba. thương là 1 phần 3. Tương tự với các  ­ HS nhắc lại. phép chia còn lại. ­  HS đọc năm phần mười; ba phần tư;  ( Có thể dùng phân số để ghi kết quả  bốn mươi phần một trăm hay là bốn  của phép chia một số tự nhiên cho một  mươi phần trăm. số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng  ­ HS làm tương tự như đối với hướng  được gọi là thương của phép chia đã  dẫn. cho). 4 9 4:10 = ;  9 :2= 10 2 c) Luyện tập: * Bài 1:  HS đọc yêu cầu của bài tập 1. ­ 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
  2. ­ Gọi HS đọc các phân số: tập 1  5 25 91 60 85 ­ Năm phần bảy, hai năm phần một                   ; ; ; ; . 7 100 38 17 1000 trăm, chín mươi mốt phần ba mươi  + Em hãy nêu tử số và mẫu số của  tám, sáu mươi phần mười bảy, tám  từng phân số trên? mươi năm phần một nghìn. + GV kết luận: ­ HS nêu. ­ YC HS chữa bài. ­ HS chữa bài: .. * Bài 2: ­ 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài  ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2. tập 2  + GV kết luận: ­ Viết các thương cho sẵn dưới dạng  ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập theo hình  phân số. thức cá nhân, gọi 2­3 HS lên bảng viết. ­ 3: 5 =  3    ; 75: 100 =   75  ; 9 : 17 = ­ YC HS chữa bài. 5 100 9 ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của  17 GV.   ­ HS chữa bài: * Bài 3: ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3 ­ 2 HS  nêu yêu cầu của bài 3. + Bài toán cho biết gì? + GV kết luận: ­ Viết các số tự nhiên sau dưới dạng  ­ Gọi HS lên bảng làm bài tập. 32 105 1000 phân số có mẫu số là 1.    ; ; ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập theo hình  1 1 1 thức cá nhân và 2­3 em lên bảng làm  ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. bài tập. ­ HS chữa bài: ­ YC HS chữa bài. ­ Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết  hợp nhận xét, chữa bài.  * Bài 4: ­ Viết số thích hợp vào ô trống. ­ Gọi HS lên bảng làm bài tập. ­ HS lên bảng làm bài tập, dưới lớp  ­ Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết  6 0 làm vào vở.         1= ; 0= hợp nhận xét, chữa bài. 6 5 ­ HS theo dõi 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học . ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính chất cơ bản của phân  số.  TẬP ĐỌC: Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. ­ Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu 
  3. bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm … công học tập của các em (trả lời được các  câu hỏi 1, 2, 3). ­ HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. * HTVLTTGĐHCM: ­ Bổ sung câu hỏi: Qua thư của Bác Hồ em thấy Bác có tình cảm gì với các em  học HS? Bác gửi gắm hy vọng gì vào các em HS ?                                                       II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ HS chú ý lắng  nghe. a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ  điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết  học. b. HD luyện đọc:  ­ 1 HS giỏi đọc toàn bài. ­ HS chú ý lắng nghe.  ­ Lần 1: Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn,   ­ HS đọc tiếp nối.  kết hợp sửa lỗi cho HS về phát âm, … ­ HS nhận xét.   ­ Lần 2: Y/c HS đọc tiếp nối 2 đoạn  ­ HS đọc tiếp nối.  kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ:  ­ HS nhận xét. cơ   đồ,   hoàn   cầu,   kiến   thiết,   80   năm   giời nô lệ; ...  ­ Y/c đọc trong nhóm đôi.  ­ Mời 1 HS đọc toàn bài. c. HD tìm hiểu bài:  + Ngày khai trường tháng 9 năm 1945  ­ HS đọc trong nhóm đôi. có gì đặc biệt so với những ngày khai  ­ 1 HS đọc. trường khác ?   ­   Đó   là   ngày   khai   trường   đầu   tiên   ở  nước VN Dân chủ Cộng hòa ... + Sau Cách mạng tháng tám, nhiệm vụ  ­ XD lại cơ  đồ  mà tổ  tiên đã để  lại,  của toàn dân là gì ? làm   cho   nước   ta   theo   kịp   các   nước  khác trên hoàn cầu. + HS có trách nhiệm thế nào trong công  ­ Phải cố gắng, siêng năng học tập,  cuộc kiến thiết đất nước ? ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn ... + Qua thư  của Bác Hồ  em thấy Bác có  ­ Bác rất yêu quý và quan tâm đến các  tình cảm   gì   với  các  em   học  HS?  Bác  em. Bác khuyên các em phải cố gắng,  gửi gắm hy vọng gì vào các em HS ?  siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe  thầy, yêu bạn ... Bác hi vọng các em  chính là những người XD lại cơ đồ mà  tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo  kịp các nước khác trên hoàn cầu. Nêu ý nghĩa bài? ­ Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết  nghe lời thầy, yêu bạn.
  4. ­   GV:   Qua   bức   thư   gửi   cho   HS   nhân  ngày   khai   trường   đầu   tiên  Bác   Hồ  khuyên   HS   chăm   học,   biết   nghe   lời  thầy, yêu bạn. d. Luyện đọc diễn cảm & HTL: ­ 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn.  ­ Mời 2 HS đọc tiếp nối bài.  ­ HS theo dõi, nx giọng đọc. ­   Chọn   đọc   diễn   cảm   đoạn   “Sau   80  ­ HS theo dõi. năm giời nô lệ … công học tập của các  ­ HS đọc trong nhóm đôi. em”. ­ 4 ­ 5 HS thi đọc diễn cảm.   + GV đọc mẫu. ­ HS theo dõi, nx, bình chọn nhóm, bạn   + Y/c luyện đọc diễn cảm theo nhóm. đọc diễn cảm nhất.  + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, chốt ý. - HS nhÈm HTL.   ­ Y/c HS nhẩm thuộc những câu văn  - 2 - 3 HS thi ®äc TL. trên.  + Tổ chức thi đọc thuộc lòng.  + Nhận xét. 3. Củng cố ­ dặn dò:   ­ Nhận xét giờ học.   ­ Dặn chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.  THỂ DỤC: (Đ/C: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy)  LỊCH SỬ: Tiết 1: "BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH. I . Mục tiêu: ­ Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi  tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương  Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay  khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh  cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. ­ Biết các đường phố, trường học,... ở địa phương mang tên Trương Định.   II. Đ   ồ dùng dạy học:      ­ Phiếu học tập của học sinh.   III. Các hoạt động dạy học:
  5. 1. Kiểm tra bài cũ  ­ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới  a. Hoạt động 1: Phát phiếu HT cho các  nhóm 5 thảo luận c/h sau: ­ HS đọc sgk và trả lời câu hỏi. ­ Khi nhận được lệnh của triều đình  ­ Trương Định băn khoăn suy nghĩ, làm  điều gì làm cho Trương Định phải băn  quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không  khoăn, suy nghĩ?  sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân  chúng và nghĩa quân không muốn giải tán  lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục  kháng chiến  ­ Trước những băn khoăn đó, nghĩa  ­ Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương  quân và dân chúng ta đã làm gì? Định làm Bình Tây Đại Nguyên Soái. ­ Trương Định đã làm gì để đáp lại  ­ Cảm kích trước tấm lòng của nhân dân  lòng tin yêu của nhân dân? và nghĩa quân, Trương Định  đã không  tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống  pháp  ­ HS làm việc với phiếu bài tập, chia lớp  b. Hoạt động 2: thành 3 nhóm, mỗi nhóm giải quyết 1 ý. Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày  ­ Lớp thảo luận chung. kết quả làm việc của nhóm mình c.Hoạt động 3: Cho HS q/s tranh sgk. ­ GVnhận xét kết luận. 3. Củng cố­ Dặn dò   ­ HS suy nghĩ trả lời. ­ Em có suy nghĩ như thế nào trước  việc Trương Định không tuân lệnh  triều đình quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống  ­ Chú ý nghe và trả lời. Pháp. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                              Ngày soạn: 03/ 9/ 2016.                                                                             Ngày giảng: Thứ ba, 06/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
  6. I. Mục tiêu:   ­ Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và qui đồng  mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: A. Kiểm tra bài cũ   Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ... 15 8 1 : 4 =   ; 15 =   ; 1 =   ; 0 =  ... - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp  4 ... ... 16 làm vở nháp. ­ Chữa bài, chữa bài. B. Dạy bài mới: 1. Ôn t   ập tính chất cơ bản của phân số :  5 5x ­ GV nêu VD:   =   = ... 6 6x ­ Y/c HS chọn 1 số thích hợp để điền vào  ­ HS thực hiện theo y/c của GV. ô trống, tự tính kết quả. ­ Nêu tính chất cơ bản của phân số qua  ­ HS nêu lại. VD? ­ Thực hiện tương tự với VD2. ­ HS nêu. ­ Nêu lại cả 2 t/c cơ bản của phân số. 2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân  số: * Rút gọn phân số: 90 ­ Cho phân số:   y/c HS tự rút gọn. 120 ­ HS rút gọn. ­ Lưu ý HS: sau khi rút gọn có phân số  mới bằng phân số đã cho nhưng TS và  MS bé đi. Phải rút gọn về phân số tối giản. ­ HS nêu cách quy đồng. * Quy đồng mẫu số các phân số: 2 ­ Nêu VD1: Quy đồng mẫu số của   và  ­ Đọc y/c của bài. 5 4 ­ Làm bài rồi chữa. 7 Y/c HS nêu cách quy đồng MS. ­ Tương tự với VD2. 3. Thực hành: + Bài 1: Rút gọn các phân số: ­ 3 em làm bài trên bảng.  HS dưới  ­ Y/c HS làm bài trên bảng. lớp làm nháp . ­ Chữa bài, cho từng em. + Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số: ­ Đọc y/c của bài. ­ Y/c HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ. ­ Làm bài vào vở. ­ Chữa bài cho HS. ­ Chú ý nghe. 3. Củng cố – Dặn dò:  ­ Nhận xét giờ học: BTVN: bài 3
  7.  CHÍNH TẢ:(Nghe ­ viết) Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU. I. Mục tiêu:   ­ Nghe ­ viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức  thơ lục bát. ­ Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng  BT3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: A.Mở đầu: lưu ý khi học giờ chính tả ­ Chuẩn bị vở, bút. ­ Chú ý nghe. ­ Ngồi viết đúng tư thế. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS nghe viết: ­ GV đọc bài 1 lượt ­ Theo dõi sách giáo khoa ­ Đọc thầm bài chính tả. ­ Nhắc HS chú ý cách trình bày thơ lục  bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai:  mênh mông, biển lúa, dập dờn... ­ GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. ­ HS gấp SGK, viết bài. ­ GV đọc lại toàn bài ­ HS soát lỗi ­ Chữa một số bài. ­ HS còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau. ­ GV nêu nhận xét chung 3. HD HS làm bài tập chính tả: * Bài 2: ­ Nhắc HS lưu ý: 1. Tiếng bắt đầu  ­ HS đọc y/c bằng: ng/ngh... ­ Treo 3 bảng phụ ghi từ ngữ, cụm từ  ­ HS tự làm bài. có tiếng cần điền. T/c cho HS thi tiếp  ­ Các nhóm thi làm bài nhanh sức. ­ Chữa bài, tìm nhóm thắng cuộc. ­ Tiếp nối đọc bài hoàn chỉnh. * Bài 3: Y/c HS làm bài cá nhân ­ Đọc y/c ­ Làm bài tập cá nhân vào vở. ­ Nhận xét, chốt lời giải đúng ­ Chữa bài. 4­ Củng cố – Dặn dò:  ­ LH:Truyền thống lao động cần cù,  đấu tranh anh dũng của dân tộc. Trẻ  ­ Chú ý nghe. em có quyền được học tập trong nhà  trường. Nhận xét tiết học
  8.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. Mục tiêu:   ­ Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống  nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn  (Nội dung Ghi nhớ). ­ Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được  với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). ­ HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1.GTB: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ  học. 2. Phần nhận xét Bài tập 1: ­ Viết sẵn từ in đậm lên bảng: ­ Đọc y/c BT1 a) xây dựng ­ kiến thiết ­ Đọc các từ in đậm b) vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm ­ So sánh nghĩa của từ in đậm? ­ Nghĩa giống nhau:a) cùng chỉ 1 HĐ ­ Chốt lại: Những từ có nghĩa giống                                  b) cùng chỉ 1 màu nhau là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2: ­ Y/c HS thảo luận nhóm đôi. ­ Đọc yêu cầu BT ­ Trao đổi theo cặp ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải  ­ HS phát biểu ý kiến. đúng  a) Có thể thay thế nhau vì nghĩa của  chúng giống nhau hoàn toàn. b) Không thể thay thế cho nhau vì nghĩa  của chúng không giống nhau hoàn toàn. 3. Phần ghi nhớ: ­ Y/c HS học thuộc nội dung ghi nhớ. ­ Đọc ghi nhớ 4. Phần luyện tập: Bài tập 1: ­ Xếp những từ in đậm thành từng  ­ Đọc y/c BT1 nhóm đồng nghĩa? ­ Đọc các từ in đậm ­ Nhận xét, chốt lời giải đúng: ­ Suy nghĩ, phát biểu. + nước nhà, non sông + hoàn cầu, năm châu Bài tập 2: ­ Y/c HS làm bài theo cặp ­ Đọc y/c và BT mẫu ­ Trao đổi theo cặp, phát bảng phụ  ­ Nhận xét bài làm, giữ lại bài có nhiều  cho 3 nhóm HS.
  9. từ đồng nghĩa nhất, bổ sung ý kiến ­ Đọc kết quả làm bài. Bài tập 3:  ­ Nhắc HS chú ý: mỗi em đặt 2 câu ­ Đọc y/c BT ­ Làm bài vào vở. ­ Cả lớp và GV nhận xét, chỉnh sửa. ­ Tiếp nối nói những câu văn đã đặt. 5. Củng cố­ Dặn dò:    Nhận xét giờ học ­ Chú ý nghe.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5. I. Mục tiêu:  ­ Biết: HS lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho  lớp dưới học tập. ­ Có ý thức học tập và rèn luyện. ­ Vui và tự hào là HS lớp 5. * KNS: ­ Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5). ­ Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5). ­ Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình  huống để xứng đáng là học sinh lớp 5). II. Tài liệu và phương tiện: ­ Các bài hát về chủ điểm: “Trường em”.                       ­ Mi­crô giả để chơi trò chơi: Phóng viên. III. Các hoạt động dạy học: 1) Khởi động: ­ Hát tập thể bài: Em yêu trường em 2) HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận: ­ Y/c HS quan sát từng tranh, ảnh trong  sgk (tr.3,4) và thảo luận nhóm 4: ­ HS tiến hành thảo luận nhóm 4 ­ Tranh vẽ gì? Em nghĩ gì khi xem các  tranh ảnh trên? ­ Lớp 5 có gì khác so với HS các khối  lớp khác? ­ Theo em, chúng ta cần làm gì để  xứng đáng là HS lớp 5? ­ Trình bày kết quả TL. ­ GV nhận xét kết luận. 3) HĐ2: Làm bài tập 1 ­ Cho HS nêu y/c bài tập. ­ Nêu y/c BT. Làm bài cá nhân. ­ Kết luận: nhiệm vụ của HS lớp 5 là:  ­ Trình bày kết quả. những điểm a,b,c,d,e 4) HĐ3: Tự liên hệ (BT 2) ­ GV nêu y/c tự liên hệ ­ Nhận xét, kết luận ­ Suy nghĩ liên hệ.
  10. 5) HĐ4: Chơi trò chơi: Phóng viên ­ Mời HS tự liên hệ. ­ Cho HS đóng vai phỏng vấn HS khác  về 1 số nội dung: ­ Theo bạn, HS lớp 5 chúng ta cần  ­ HS chơi trò chơi. phải làm gì? ­ Bạn cảm thấy thế nào khi là HS lớp  5? ­ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình  xứng đáng là HS lớp 5? ­ GV nhận xét kết luận­ TD nhữg em  chơi tốt. 6. Củng cố ­ Dặn dò:  ­ Chú ý nghe. Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.  KHOA HỌC: Tiết 1: SỰ SINH SẢN. I. Mục tiêu: ­ Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố  mẹ của mình. ­ TH quyền và giới: Quyền được sống với cha mẹ, quyền bình đẳng giới, bổn  phận hiếu thảo với cha mẹ. * KNS: ­ Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra  nhận xét: Bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. II. Đồ dùng dạy học:  ­ Bộ phiếu dùng cho trò chơi: "Bé là con ai?" III. Các hoạt động dạy học: * HĐ1: Trò chơi: "Bé là con ai?" ­ Bước 1: GV phổ biến cách chơi ­ HS nghe HD + Mỗi HS sẽ được phát 1 phiếu: ai có  hình em bé sẽ phải đi tìm bố mẹ và  ngược lại. + Ai tìm đúng trước thời gian quy định là  thắng. + Thời gian chơi: 2 phút. ­ HS tiến hành chơi. ­ Bước 2: Tổ chức cho HS chơi ­ Bước 3: Kết thúc trò chơi: + GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. ­ Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho  ­ Vì các em bé có đặc điểm ngoài  các em bé? giống bố mẹ chúng. ­ Qua trò chơi, các em rút ra được điều  ­ HS trả lời gì? Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ  sinh ra và có những đặc điểm giống với 
  11. bố, mẹ của mình. Quyền của trẻ em là  được sống với cha mẹ. * HĐ2: Làm việc với sgk ­ Bước 1: y/c HS quan sát các hình 1,2,3  ­ Quan sát hình vẽ và đọc lời thoại (tr.4,5) và đọc lời thoại giữa các nhân  vật trong hình. Trả lời các câu hỏi ở mục  quan sát.  + Liên hệ đến gia đình mỗi HS. ­ Bước 2: Làm việc theo cặp ­ HS làm việc theo sự hướng dẫn của  ­ Bước 3: Trình bày GV + Nhận xét phần trả lời của HS. ­ HS trình bày kết quả làm việc. ­ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối  ­ Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ  với mỗi gia đình, dòng tộc? trong mỗi gia đình, dòng họ được duy  trì kế tiếp nhau. ­ Cha mẹ là người sinh ra chúng ta vậy  ­ Bổn phận của người con phải ngoan  chúng ta phải NTN đối với cha mẹ? ngoãn, vâng lời cha mẹ và biết hiếu  thảo với cha mẹ. ­ 2HS đọc phần bài học. 3. Củng cố­ Dặn dò:  ­ Chú ý nghe. ­ Chuẩn bị bài sau – Học thuộc phần ghi  nhớ ở nhà.  ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người  khi tham gia giao thông.                                                                               Ngày soạn: 04/ 9/ 2016.                                                                              Ngày giảng: Thứ tư , 07/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. I. Mục tiêu:   ­ Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba  phân số theo thứ tự. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: ­ Kiểm tra việc làm bài tập ở vở bài tập  ­ Các tổ báo cáo kết quả kiểm tra làm ở  của HS. VBT ở nhà.
  12. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b) Ôn tập cách so sánh 2 phân số. ­ Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh 2  phân số cùng mẫu số? Lấy ví dụ? ­ So sánh 2 phân số cùng mẫu số ta so  sánh 2 tử số. Phân số nào có tử số lớn  hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược  lại. 2 5 2 5 Ví dụ:   và  ; 2 
  13. chỉ màu vàng. * THNDGDBVMT: ­ GV chú ý khai thác ý "thời tiết" ở câu hỏi 3: Những chi tiết nào về thời tiết và  con người đã là cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ? Qua đó, giúp HS  hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: A. KTBC: y/c 2 HS đọc thuộc lòng  đoạn văn trong bài: Thư gửi các HS. B. Dạy bài mới: 1.GTB: ­ Q/s tranh minh hoạ (sgk). 2. HD HS  luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ Chia 4 phần (sgv) ­ 1 HS khá giỏi đọc bài. ­ GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ  ­ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. hơi, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và  khó. ­ Luyện đọc theo cặp ­ 1HS đọc cả bài. ­ GV đọc d/c toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ­ Đọc thầm bài và TLCH ­ Kể tên những sự vật có trong bài có  ­ lúa ­ vàng xuộm màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?   nắng ­ vàng hoe   xoan ­ vàng lịm ­ Hãy chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài   ­ HS chọn 1 từ và chỉ màu vàng, nêu  và cho biết từ đó gợi cho cảm giác gì? cảm nhận của mình. ­ Những chi tiết nào về thời tiết làm  ­ Quang cảnh không có cảm  cho bức tranh làng quê thêm sinh động? giác....không mưa        Thời tiết đẹp. ­ Những chi tiết nào về con  ­ Không ai tưởng đến ngày...ra đồng  người....thêm sinh động? ngay            con người chăm chỉ, say mê với  ­ Với cảnh TN ở làng quê vào ngày mùa  công việc. đẹp như thế chúng ta phải làm gì? ­ Mỗi chúng ta phải có ý thức bảo vệ  ­ KL: Những chi tiết về thời tiết và con  môi trường, cho môi trường xanh, sạch  người trong bài văn đã giúp cho chúng  và đẹp. ta hiểu biết thêm về môI trường thiên  nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. Do  đó mỗi chúng ta phải có ý thức bảo vệ  ­ Chú ý nghe. môi trường... ­ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác  giả với quê hương? ­ Tác giả yêu quê hương tha thiết. * Nội dung: Bức tranh làng quê vào  ngày mùa rất đẹp. c) Đọc diễn cảm: ­ HD tìm giọng đọc: chậm rãi, dàn trải,  dịu dàng, nhấn giọng những từ ngữ tả  ­ 4 HS lần lượt đọc từng phần
  14. màu vàng. ­ Luyện đọc diễn cảm ­ Bình chọn người đọc hay. ­ Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Chú ý nghe. ­ Nhận xét tiết học.  KỂ CHUYỆN: Tiết 1: LÝ TỰ TRỌNG. I. Mục tiêu:   ­ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu  được ý nghĩa câu chuyện. ­ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm  bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. ­ HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu  chuyện. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1.GTB: 2. Giáo viên kể chuyện: + Đoạn 1: Kể chậm + Đoạn 2: giọng hồi hộp + Đoạn 3: giọng khâm phục ­ GV kể lần 1: - HS nghe + GV viết bảng các nhân vật: Lý Tự  Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ­grăng,  luật sư. + Giải nghĩa từ khó được chú giải. ­ GV kể lần 2: ­ HS nghe kết hợp quan sát tranh minh  ­ GV kể lần 3 (nếu cần) hoạ. 3. HD HS kể chuyện, trao đổi về ý  nghĩa câu chuyện a) Bài tập 1:   ­ Đọc y/c của bài ­ Trao đổi theo cặp ­ Phát biểu thuyết minh cho 6 bức  ­ GV nhận xét, treo bảng phụ đã viết  tranh sẵn lời thuyết minh (như sgk­tr.49) b) Bài 2­3 ­ 1 HS đọc lại ­ Nhắc HS: chỉ cần kể đúng cốt truyện + Kể xong cần trao đổi về ý nghĩa  ­ Đọc y/c BT 2­3 chuyện. ­ Y/c HS kể theo nhóm 3 ­ HS kể theo nhóm từng đoạn, toàn bộ  câu chuyện ­ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn  ­ Thi KC trước lớp
  15. KC hay, hiểu câu chuyện nhất. 4. Củng cố – Dặn dò:  ­ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ­ Nhận xét tiết học ­ Dặn chuẩn bị: chuyện đã nghe đã đọc  ­ Chú ý nghe. về một vị anh hùng, danh nhân nước ta.  ÂM NHẠC: (Đ/C: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy)  ĐỊA LÝ: Tiết 1: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA. I. Mục tiêu: ­ Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất  liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam­pu­chia. ­ Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: 330.000km2. ­ Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) * THGDBVMT: ­ Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông,  hoạt động sản xuất ở Việt Nam (LH). ­ Biện pháp bảo vệ môi trường: (LH) + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (trồng rừng, bảo vệ rừng, đất,   biển, …). + Xử lí chất thải công nghiệp. + Phân bố lại dân cư giữa các vùng.   II.  Đồ dùng dạy học:  Bản đồ địa lí Việt Nam.  Quả địa cầu.   III. Các hoạt động dạy học. 1 . Kiểm tra bài cũ:  Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.  2. Bài mới:  A.  Giới thiệu bài:    Ghi đầu bài. ­ Chú ý nghe – ghi đầu bài vào vở. B. Dạy bài mới: 1)Vị trí địa lí và giới hạn: * Hoạt động 1 ­ Y/c HS làm việc nhóm đôi. ­ Đọc mục 1 sgk, quan sát tranh và trả  ­ Đất nước Việt Nam gồm những bộ  lời câu hỏi.                                                  phận nào? ­ Đất liền, biển, đảo và quần đảo. ­ Chỉ vị trí của nước ta trên lược đồ?  Bản đồ? ­ HS  chỉ.
  16. ­ Phần đất liền của nước ta giáp các  nước  ­ Trung Quốc, Lào, Cam­ Pu – Chia. nào? ­ Biển bao bọc phía nào phần đất liền  ­ Đông Nam và Tây Nam của nước ta? ­ Kể tên một số đảo, quần đảo của  ­ Đảo: Cát Bà , Bạch Long Vĩ, Côn  nước  Đảo, Phú Quốc. ta? ­ HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên  lược đồ và trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét bổ sung  * Đất nước ta gồm có đất liền, biển,  đảo, ngoài ra còn có vùng trời bao lãnh  thổ nước ta. ­ 1 HS lên bảng chỉ. ­ Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vị trí nước  ta trên quả địa cầu.                            ­ Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc  ­ HS nêu. giao lưu với các nước khác?                  * Kết luận: sgk                      2) Hình dạng và diện tích ­ HS đọc sgk, quan sát hình 2 và bảng số  * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) liệu rồi thảo luận theo nhóm. ­ Phần đất liền của nước ta có đặc  ­ Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ  điểm gì? biển cong như hình chữ s. ­ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng  ­ Dài khoảng 1650km. phần đất liền nước ta dài bao nhiêu  km ? ­ Nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km ­ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu  km?  ­ Diện tích lãnh thổ nước ta dài khoảng  ­ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao  330.000 km2 . nhiêu km2?  ­ Diện tích nước ta đứng thứ ba so với  ­ So sánh diện tích nước ta với một số  một số nước trên khu vực. nước có trong bảng số liệu?  ­ Chú ý nghe. Nhận xét bổ xung và KL      4. Củng cố ­ Dặn dò ­ Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. ­ Học bài và chuẩn bị bài sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà. Chú  ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi  người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                       Ngày soạn: 05/ 9/ 2016.
  17.                                                                           Ngày giảng: Thứ năm, 08/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 4: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP). I. Mục tiêu:   ­ Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. ­ Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Hướng dẫn hs ôn luyện: * Bài 1: Củng cố so sánh phân số với 1. ­ Hs nêu yêu cầu. ­ Yêu cầu điền dấu >,   ­ Chữa bài, nhận xét. 5 2 4 8 * Bài 2: Củng cố so sánh phân số cùng  ­ Hs nêu yêu cầu. tử số ­ Hs làm bài. a, So sánh các phân số: a,  ­ Yêu cầu hs làm bài. 2 2 5 5 11 11  >     ­ Chữa bài, nhận xét. 5 7 9 6 2 3 b, Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử  ­ Hs nêu cách so sánh hai phân số cùng  số? tử số. ­ Nhận xét. * Bài 3: ­ Phân số nào lớn hơn? ­ Hs nêu yêu cầu. ­ Chữa bài cho HS. ­ Hs làm bài vào vở. * Bài 4: (Nếu còn thời gian cho HS trả  lời miệng­ nếu kg cho HS làm ở nhà) ­ Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của  ­ Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của  bài. bài. ­ Hs tóm tắt và giải bài toán:                   Bài giải: 1 ­Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán. Mẹ cho chị   số quả quýt tức là chị  3 5 được   số quả quýt. 15 2 Mẹ cho em   số quả quýt tức là em  5 6 được   số quả quýt. 15 6 5 Mà  >   nên em được nhiều quýt  ­ Chữa bài, nhận xét. 15 15 3. Củng cố, dặn dò: hơn. ­ Nhận xét tiết học. ­ Chuẩn bị bài sau. ­ Chú ý nghe.
  18.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu:   ­ Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (Nội  dung Ghi nhớ). ­ Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài "Nắng trưa" (mục III). * THNDGDBVMT: (Trực tiếp) ­ Ngữ liệu dùng để nhận xét (bài Hoàng hôn trên sông Hương) và luyện tập (bài  Nắng trưa) đều có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường  thiên nhiên, có tác dụng BVMT. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Kiểm tra bài cũ :  Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. b. Phần nhận xét. * Bài  1:  ­ Yêu cầu 1 HS đọc bài tập 1 1HS  đọc yêu cầu bài tập 1 và đọc một  lượt bài: Hoàng hôn trên sông Hương.  Đọc phần giải nghĩa từ khó ­ Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn. ­ Y/c HS đọc và tự xác định các phần mở  ­ HS đọc và tự xác định các phần mở  bài, thân bài, kết luận . bài, thân bài, kết luận . ­ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến ­ Hs phát biểu  ­ Lớp nhận xét sửa sai. + Mở bài: “ Từ đầu … rất yên tĩnh  này.’’ + Thân bài: “ Mùa thu đến … cũng   + Để bảo vệ môi trường bên bờ sông  chấm dứt’’  Hương theo các em chúng ta phải làm gì?  + Kết luận: Câu cuối * Bài 2: ­ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. ­ HS đọc yêu cầu bài 2 ­ Y/c HS thảo luận theo nhóm 5.                 ­ HS đọc lướt bài văn và thảo luận  Chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự  theo nhóm  5.                                           miêu tả của hai bài văn. Đại diện lên trình bày kết qủa thảo  luận.                                                          ­ HS đọc yêu cầu bài tập và bài văn:  Nắng trưa. Suy nghĩ và làm bài theo  nhóm. ­ HS trình bày 
  19. + Mở bài: (câu văn đầu ) nhận xét  chung về nắng trưa. +Thân bài: cảnh vật trong nắng trưa  (4đoạn ) ­ Câu cuối của bài văn tác giả miêu tả  + Kết luận: (Câu cuối ) người mẹ rất vất vả đi làm làm giữa  ­ Là người con chúng ta phải có bổn  trưa nắng để lấy thóc gạo nuôi con. Vậy  phận yêu thương, giúp đỡ cha mẹ. là người con chúng ta phải có bổn phận  NTN đối với cha me? ­ Qua 2 bài văn trên các em đã cảm nhận  được những gì từ môi trường thiên  ­ Cảm nhận được vẻ đẹp của môi  nhiên? trường thiên nhiên. ­ Mỗi chúng ta phải làm gì để bảo vệ  ­ Chúng ta phải biết bảo vệ môi  được vẻ đẹp của môi trường? trường như không vứt rác bừa bãi, … c. Phần ghi nhớ: Yêu cầu 2­3 HS đọc ghi nhớ. ­ HS đọc ghi nhớ d. Phần luyện tập: ­ Đọc y/c BT ­ Suy nghĩ và trao đổi theo nhóm đôi ­ Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc. ­ Trình bày kết quả TL. ­ Nhận xét – sửa sai.   ủng cố  –  3. C   ặn dò :    D ­ Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ sgk. ­ Nêu lại phần ghi nhớ. ­ Chuẩn bị bài sau.  LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. Mục tiêu:   ­ Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt  câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). ­ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. ­ Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). ­ HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3  từ tìm được ở BT1. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Kiểm tra bài cũ: ­ Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là  ­ Hs nêu. từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn  toàn? Cho ví dụ. 2. Bài m   ới :  a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa:
  20. ­ Phát bảng phụ cho các nhóm. ­ Hs nêu yêu cầu của bài. ­ Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 5. ­ Hs làm việc theo nhóm 5. ­ Các nhóm thảo luận tìm từ đồng  nghĩa với từ đã cho. a, Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè,  xanh lét, xanh tươi, xanh sẫm, xanh  um,... b, Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ  choé, đỏ chói, đỏ chót, đỏ hoe,... c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát,  trắng muốt, trắng phau,... d, Chỉ màu đen:đen sì, đen kịt, đen thui,  ­ Nhận xét, chốt lại lời giải. đen trũi, đen ngòm, đen lánh, đen  giòn,... * Bài 2: Đặt câu với một từ tìm được ở  ­ Hs nêu yêu cầu. bài 1. ­ Hs đặt câu với từ ở bài 1. ­ Tổ chức cho hs đặt câu và đọc câu đã  ­ Hs nối tiếp đọc câu của mình. đặt. ­ Nhận xét. * Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc  ­ Hs nêu yêu cầu. đơn để hoàn chỉnh bài văn “Cá hồi vượt  ­ Hs làm bài vào vở, 2­3 hs làm bài vào  thác”. bảng phụ. ­ Tổ chức cho hs làm bài. ­ Hs nêu các từ đã chọn, đọc lại đoạn  văn hoàn chỉnh: điên cuồng – nhô lên – sáng rực – gầm  vang – hối hả. ­ KT một số bài, chữa bài, chốt lại lời  giải đúng. 3, Củng cố, dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Chú ý nghe. ­ Chuẩn bị bài sau.  THỂ DỤC: (Đ/C: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy)  MĨ THUẬT: Tiết 1: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ. Tranh màu dầu của Tô Ngọc Vân. I ­ Mục tiêu: ­ HS hiểu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2