Giáo án Sinh học 7 bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm của ngành giun đốt
lượt xem 19
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học 7 bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm của ngành giun đốt để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Sinh học 7 bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm của ngành giun đốt được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 7 bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm của ngành giun đốt
BÀI 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
1.Mục tiêu bài dạy:
a.Kiến thức.
- Mở rộng hiểu biết về các giun đốt (giun đỏ, đỉa, vắt, rươi..) từ đó thấy được tính đa dạng của nghành này.
- Trình bày được vai trò của giun đất trong bảo vệ nông nghiệp
b.Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nhận biết, so sánh,
- Kỹ năng sống: Rèn kỹ năng hợp tác, trình bày....
c.Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, giới ĐV→ Có ý thức bảo vệ ĐV có ích, loại bỏ loài có hại.
2. Chuẩn bị:
a. GV: Tranh phóng to 1 số giun đốt. Đáp án bảng 1,2 SGK
b. HS: Chuẩn bị bài: Kẻ bảng SGK vào vở BT.
3. Phần thể hiện trên lớp:
a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài giảng)
* Nêu vấn đề: (1’)
- Giun đốt có khoảng trên 900 loài sống ở nhiều môi trường khác nhau (Nước, chui rúc trong đất, kí sinh). Vậy giun đốt có đặc điểm nào chung, chúng có vai trò ntn? Tìm hiểu bài →
b.Bài mới:
TG |
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||||||
15 |
- Treo tranh H 17.1→17.3 SGK. Y/cầu HS quan sát. ? Hãy kể tên một số giun đốt thường gặp.
- QS H 17.1→17.3 SGK ghi nhớ chú thích, chọn cụm từ lựa chọn hoàn thành nội dung bảng. - Tổ chức HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng(3’)
- Y/cầu HS đại diện báo cáo lên bảng kẻ sẵn, nhận xét bổ sung. ? Bổ xung thêm các đại diện giun đốt mà em biết Bảng 1 Đa dạng của ngành giun đốt. |
I. Một số giun đốt thường gặp:
- Quan sát tranh ghi nhớ chú thích .
-Đại diện như. Giun đỉa,rươi, vắt...
- Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng - Đại diện báo cáo lên bảng kẻ
|
||||||
Stt |
Đa dạng Đại diện |
Môi trường sống |
Lối sống.
|
|||||
1 |
Giun đất |
Đất ẩm |
Tự do, chui rúc |
|||||
2 |
Đỉa |
Nước ngọt |
Kí sinh |
|||||
3 |
Rươi |
Nước lợ |
Tự do |
|||||
4 |
Giun đỏ |
Nước ngọt, cống rãnh |
Định cư |
|||||
5 |
Vắt |
Đất, lá cây |
Tự do |
|||||
6 |
Róm biển |
Nước biển |
Tự do |
|||||
22 |
? Quan hình 17.1→17.3 cho biết cấu tạo của Giun đỏ, Đỉa, Rươi.
- Qua nội dung thảo luận: ? Rút ra nhận xét sự đa dạng của giun đốt về: số loài, lối sống, môi trường sống?
? Tại sao giun đốt có cơ quan di chuyển gọi là chi bên.
GV: Ngành giun đốt được chia thành 3 lớp quan trọng - Lớp giun nhiều tơ đại diện Rươi - Lớp giun ít tơ đại diện giun đất, giun đỏ. - Lớp đỉa : đại diện là đỉa, vắt do thích nghi với môi trường sống kí sinh nên cơ thể có nhiều thay đổi về cấu tạo và lối sống như các sợi tơ tiêu giảm, ống tiêu hoá phát triển, một số loài thần kinh giác quan kém phát triển, môi trường sống khác nhau .Nhưng các loài trên chúng vẫn mang đầy đủ đặc điểm chung của ngành giun đốt
- Yêu cầu học sinh liên hệ bài trước, kết hợp nội dung bài hoàn thành nội dung bảng 2
- Y/cầu HS đại diện báo cáo lên bảng kẻ sẵn, nhận xét bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án.
|
- Các đại diện trên chúng sống ở các môi trường khác nhau, cấu tạo cơ thể khác nhau nhưng chúng đều có đặc điểm chung của ngành giun đốt.
- Giun đốt có nhiều loài: Vắt, đỉa, giun đất, giun đỏ. - Sống ở các môi trường: Đất ẩm, nước , lá cây. - Giun đốt có thể sống tự do định cư hay chiu rúc.
II. Đặc điểm chung của ngành giun đốt:
- Có cơ quan di chuyển ở hai bên mỗi đốt gọi là chi bên, chi bên có nhiều tơ thích nghi với bơi lội trong nước
- HS hoạt động theo nhóm nhỏ -Điền nội dung phù hợp vào bảng bằng cách đánh dấu tích trong 3’
- Y/cầu HS đại diện báo cáo lên bảng kẻ sẵn, nhận xét bổ sung.
|
||||||
Stt |
Đại diện Đặc điểm |
Giun đất |
Giun đỏ |
Đỉa |
Rươi |
|||
1 |
Cơ thể phân đốt |
x |
x |
x |
x |
|||
2 |
Cơ thể xoang (Khoang chính thức) |
x |
x |
x |
x |
|||
3 |
Có hệ tuần hoàn, máu thường đỏ |
x |
x |
x |
x |
|||
4 |
Hệ thần kinh và giác quan phát triển |
x |
x |
x |
x |
|||
5 |
Di chuyển bằng chi bên, tơ |
x |
x |
x |
x |
|||
6 |
Ống tiêu hóa - phân hóa |
x |
x |
x |
x |
|||
7 |
Hô hấp qua da bằng mang |
x |
x |
x |
x |
|||
|
? Qua bảng hãy nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt.
-Y/c HS hoạt động cá nhân trong 3’
điền vào chỗ trống
-GV. Nhận xét đưa đáp án đúng - Làm thức ăn cho người: rươi sa sùng - Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất, giun đỏ. -Làm cho đất trồng xốp, thoáng: các loài giun đất - Màu mỡ đất trồng: các loài giun đất. - Làm thức ăn cho cá: rươi, giun ít tơ - Có hại cho người: đỉa, vắt.
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài giun đốt có ích. |
- Cơ thể phân đốt ,có khoang cơ thể chính thức, ống tiêu hoá phân hoá bắt đầu có hệ tuần hoàn di, chuyển nhờ chi bên tơ hay hệ cơ của thành cơ thể , hô hấp qua da hay mang.
HS hoạt động cá nhân trong 3’
điền vào chỗ trống
* Vai trò của giun đốt - Lợi ích:làm thức ăn cho người và động vật,làm cho đất tơi xốp, màu mỡ - Tác hại: Hút máu người và động vật.
- Bảo vệ môi trường sống |
||||||
c.Củng cố - luyên tập (5)
- HS đọc ghi nhớ sgk
? Nhận biết giun đốt ngoài thiên nhiên bằng cách nào.
-Cơ thể thuôn dài và phân đốt
? Vai trò của giun đốt ở địa phương em.
- Là thức ăn của cá, đất thoáng.
d.Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà(2)
-Học bài trả lời câu hỏi sgk.
-Làm bài tập 3
-Chuẩn bị bài sau ôn tập các nội dung sau : Đặc điểm cấu tạo, môi trường sống, đặc điểm chung của ngành ĐVNS, nghành ruột khoang, các ngành giun. Kiểm tra 1 tiết.
............Xem online hoặc tải về máy...........
Trên đây là một phần nội dung của giáo án: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt để xem toàn bộ và đầy đủ nội dung của giáo án này, quý thầy cô và các em học sinh vui lòng đăng nhập vào trang tailieu.vn để xem online hoặc tải về máy.
Để soạn bài được đầy đủ và chi tiết hơn, quý thầy cô có thể tham khảo thêm:
- Bài giảng sinh học 7 bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt với hệ thống kiến thức được xây dựng rõ ràng, chi tiết về đặc điểm của một số loài giun đốt như giun đỏ, rươi, đỉa, sá sùng, đặc điểm chung của ngành giun đốt kèm với đó là các hình ảnh minh họa sinh động về các loại giun đốt giúp học sinh dễ nắm bắt bài học hơn, sẽ hỗ trợ tích cực cho công tác soạn bài của thầy cô.
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đi từ dễ đến khó xoay quanh kiến thức về ngành giun đốt giúp học sinh củng cố lại kiến thức đồng thời giúp thầy cô kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh.
- Bên cạnh đó, thầy cô có thể hoàn thiện hơn phần giải đáp các câu hỏi SGK với bài tập SGK có lời giải chi tiết, rõ ràng.
Ngoài ra tailieu.vn cũng xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo án sinh học 7 bài 18: Trai sông để phục vụ cho việc soạn bài tiếp theo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 7 bài 48: Đa dạng của lớp thú, bộ thú huyệt, bộ thú túi
5 p | 836 | 58
-
Giáo án Sinh học 7 bài 50: Đa dạng của lớp thú( tiếp theo) bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
5 p | 501 | 47
-
Giáo án Sinh học 7 bài 46: Thỏ
6 p | 833 | 44
-
Giáo án Sinh học 7 bài 57: Đa dạng sinh học
5 p | 599 | 39
-
Giáo án Sinh học 7 bài 35: Ếch đồng
6 p | 629 | 34
-
Giáo án Sinh học 7 bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
7 p | 604 | 33
-
Giáo án Sinh học 7 bài 41: Chim bồ câu
6 p | 673 | 33
-
Giáo án Sinh học 7 bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
7 p | 518 | 29
-
Giáo án Sinh học 7 bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
5 p | 532 | 29
-
Giáo án Sinh học 7 bài 56: Cây phát sinh giới động vật
4 p | 464 | 29
-
Giáo án Sinh học 7 bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
6 p | 736 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
6 p | 619 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 36: Thực hành quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
5 p | 723 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 45: Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
4 p | 500 | 27
-
Giáo án Sinh học 7 bài 58: Đa dạng sinh học( tiếp theo)
5 p | 435 | 27
-
Giáo án Sinh học 7 bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
6 p | 656 | 21
-
Giáo án Sinh học 7 bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
5 p | 727 | 20
-
Giáo án Sinh học 7 bài 42: Thực hành quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
5 p | 463 | 19
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn