Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Cty đầu tư Xuất nhập khẩu Cà phê Tây Nguyên - 5
lượt xem 34
download
3. Tổng số khách hàng không phản hồi : 17 4. tổng hợp ý kiến đánh giá khách hàng có phản hồi ( Số lượng mua vụ 03 –04 của số khách hàng này chiếm 56,2 % tổng số xuất khẩu của công ty ) KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ Nội dung khảo sát Rất tốt 1 Tỷ lệ giá cạnh tranh việc 11/15 cung cấp cà phê. 2 (73,33%) Tốt thường 4/15 (26,67%) Chất lượng cà phê được 1/15 giao theo hợp đồng đã ký. (6,67%)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Cty đầu tư Xuất nhập khẩu Cà phê Tây Nguyên - 5
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3. Tổng số khách hàng không phản hồi : 17 4. tổng hợp ý kiến đánh giá khách hàng có phản hồi ( Số lượng mua vụ 03 –04 của số khách h àng này chiếm 56,2 % tổng số xuất khẩu của công ty ) KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ Nội dung khảo sát Bình Quá Rất tốt Tốt Kém kém thường Tỷ lệ giá cạnh tranh việc 11/15 1 4/15 0 /15 0/15 0/15 cung cấp cà phê. (73,33%) (26,67%) (0%) (0%) (0%) Ch ất lượng cà phê được 1/15 2 10/15 4 /15 0/15 0/15 giao theo hợp đồng đã ký. (6,67%) (66,67%) (26,67%) (0%) (0%) Trọng lượng cà phê của 1/15 3 8/15 6 /15 0/15 0/15 invoice tại cảng đ ến. (6,67%) (53,33%) (40%) (0%) (0%) Thời gian giao h àng theo 3/15 4 8/15 4 /15 0/15 0/15 hợp đồng đ ã ký. (20%) (53,33%) (26,67%) (0%) (0%) Ý kiến phản hồi và giải 0/15 5 14/15 1 /15 0/15 0/15 quyết khiếu nại. (0%) (93,33%) (6,67%) (0%) (0%) Các yêu cầu về chất 3/15 6 10/15 2 /15 0/15 0/15 lượng mới của cà phê (20%) (66,67%) (13,33%) (0%) (0%) hoặc các dịch vụ. Đóng gói và ký mã hiệu. 7 1/15 12/15 2 /15 0/15 0/15 (6,67%) (80%) (13,33%) (0%) (0%) Thái độ của nhân viên 2/15 8 13/15 0 /15 0/15 0/15 d ịch kinh (13,33%) trong giao (86,67%) (0%) (0%) (0%) doanh. Độ chính xác của các 3/15 9 11/15 1 /15 0/15 0/15 chứng từ giao hàng được (20%) (73,33%) (6,67%) (0%) (0%) xuất trình khi thanh toán.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nh ận xét: Giá bán cho khách hàng: Mức cạnh tranh đạt tiêu chuẩn “ rất tốt” 73,33 %, - “tốt” 26,67 %, không có khách hàng nào đ ánh giá là bình thường, kém hoặc quá kém. Đây là m ột tiêu chí rất quan trọng trong niên vụ 03 –04, để đạt được điều này Ban lãnh đạo công ty đã nghiên cứu rất kỹ lưỡng giá cả thị trường cà phê, cố gắng tiết kiệm chi phí ở tất cả các khâu, tăng số lượng xuất khẩu đ ể giảm chi phí cố định trong giá thành sản phẩm đơn vị đ ể cuối cùng bán cho khách hàng với giá cả cạnh tranh hợp lý. Trong vụ 04-05 cần tiếp tục phấn đấu đạt mục tiêu tiết kiệm chi phí và tăng số lượng xuất khẩu để tăng sức cạnh tranh về giá cả. Chất lượng hàng giao trên cơ sở hợp đồng ký kết : được đ ánh giá “rất tốt” là - 6,67 %, “tốt” 66,67 %, “bình thư ờng” 26,67 %, không có khách h àng nào đánh giá là kém hoặc quá kém. Có được kết quả đó là do công ty lấy “chữ tín” làm đầu vì thế mục tiêu chất lượng sản phẩm được công ty đặt lên hàng đầu. Công ty không ngừng đầu tư máy móc chế biến, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng, môi trường đảm bảo cung cấp một cách ổn định về số lượng và chất lượng theo nhu cầu của khách hàng. Trọng lượng tại cảng đến: Được đánh giá ở mức độ “rất tốt” 6,67%, “tốt ” 53,33 - %, “bình thường” 40%, không có khách hàng nào đánh giá là kém hoặc quá kém. Có được kết quả này là do công ty phân bố, giám sát quá trình giao hàng hợp lý và có hiệu quả: Cụ thể công ty đã giao cho mỗi nhân viên giám sát một lô h àng từ khi xuất hàng đến khi giao xong hàng. Và ph ải có trách nhiệm đối với lô hàng đó cho đến khi được giao xong. Vì vậy số lượng hàng giao tại cảng đến mới có được kết quả như vậy. Thời gian giao hàng theo hợp đồng ký kết : Đư ợc đ ánh giá ở mức độ “ rất tốt ” - 20%, tốt 53,33% bình thường 26,67 %, không có khách hàng nào đ án h giá là kém hoặc quá kém. Đây cũng là một trong những mục tiêu để nâng cao uy tín của công ty
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đối với khách hàng. Tuy số lư ợng xuất khẩu lớn và có rất nhiều khách h àng nhưng hầu hết các chuyến h àng đ ề giao đúng h ạn. Trong vụ tới sự phối hợp giữa các bộ ph ận cần phải tốt hơn nữa để đảm bảo thời hạn giao hàng, đạt được mục tiêu không có chuyến hàng nào bị giao trễ. Thông tin ph ản hồi và giải quyết khiếu nại: Được đánh giá ở mức độ tốt 93,33 - %, bình thường 6.67 %, không có khách h àng nào đánh giá là kém hoặc quá kém. đ ạt được sự đánh giá này là do thái độ làm việc tận tình, giải quyết khiếu nại một cách hợp lý và nhanh nh ất nhằm thoả mãn yêu cầu của khách hàng. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ mới : đánh - giá “ rất tốt ” 20 %, “ tốt ” 66,67 %, “ b ình thường ” 13,33 %, không có khách hàng nào đánh giá là kém ho ặc quá kém. Trong năm vừa qua, công ty không ngừng mua sắm các thiết bị, máy móc phục vụ cho công việc chế biến cà ch ất lư ợng cao. Không ngừng nâng cao đội ngũ công nhân viên có trình độ, kỷ thuật cao trong công việc sản xuất h àng hoá. Chính vì vậy trong vụ 03- 04 công ty đ ã có thể giao những lô hàng m ới, có chất lượng cao như: ch ất lượng Aozai, Lavazza,... Bao bì và nhãn mác giao hàng : Được đánh giá “rất tốt ”6,67 %, “ tốt ” 80 %, “bình - thường ” 13,33 %, không có khách hàng nào đánh giá là kém ho ặc quá kém. Số lượng cà phê vụ 03 – 04 của số khách hàng có phản hồi mua từ công ty * chiếm 27,41 % trong tổng số mua từ thị trường Việt Nam. Đây là một tỷ lệ tương đối lớn trong bối cảnh có rất nhiều doanh nghiệp trên cả nước tham gia xuất khẩu Vụ 03 – 04, theo số liệu của Vicofa th ì có đến 150 doanh nghiệp xuất khẩu cà phê, và sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 5 . Số lượng mua hàng của một số khách hàng khảo sát vụ 03- 04 và dự kiến vụ 04 –05 từ Việt Nam. Mua của công Mua từ VN Tỷ K hách lệ Dự kiến mua từ STT hàng ty ( Tấn ) (%) VN vụ 04 –05 ( Tấn ) 1 Marubeni 211,2 15000 1,41 20000->30000 2 2102,6 15000 14,02 20000->30000 Mitsui 3 1679,4 20000 8,4 25000->35000 Armajaro 4 3108,0 18000 17,27 25000 Mercon 5 3061,0 20000 15,31 30000 Walter 6 7525,6 15000 50,17 20000 Itochu 7 584,0 4000 14,6 10000 Co.ind 8 8060,0 50000 16,12 70000->100000 Noble 9 13797,0 45000 30,66 60000->80000 Ecom 10 14107 35000 40,31 40000->50000 Newman 11 2758 7000 39,4 15000 Louis 12 36000 80000 45 100000 Vol 13 1000 10000 10 15000 Icona 14 Hacofco 1118,0 10000 11,18 15000 15 546 5000 10,92 10000->15000 Sucafina TỔNG CỘNG 95657,8 349000 27,41 Công ty nên phát huy những nội dung được khách h àng đánh giá là tốt, để nó - trở thành thế mạnh của công ty và nâng tỷ lệ khách hàng hài lòng ngày một cao hơn. Mặc dù với đa số các nội dung đánh giá thu được kết quả khá khả quan nhưng công ty không được xem đó là thành công, là đ ã thoả mãn nhu cầu khách hàng. Những chỉ tiêu và nội dung đánh giá ngày m ột khắc khe h ơn, chi tiết hơn nhằm nâng cao chất lượng
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com phục vụ của công ty đồng thời tạo cho khách hàng sự tín nhiệm đối với công ty. Còn đối với những nội dung m à kết quả không được tốt, công ty cần tìm ra ngu yên nhân và biện pháp đ ể khắc phục. Mỗi phiếu khảo sát thoả mãn khách hàng, công ty kèm theo một số nội dung đ ể - biết về tổng lượng cà phê mà khách hàng dự định mua trong vụ tới là bao nhiêu, trong đó khách hàng sẽ mua bao nhiêu từ Việt Nam, hoặc các quy cách chính mà khách hàng muốn mua từ thị trường Việt Nam. Việc n ày vừa thể hiện sự quan tâm của công ty đ ến khách hàng, một phần giúp cho công ty có sự chuẩn bị tốt hơn về nguồn h àng cũng như đầu tư về trang thiết bị sản xuất để tiến hành kinh doanh trong vụ tới, đ áp ứng được nhu cầu của khách h àng. Giám đốc kinh doanh tiến hành đánh giá sự thoả m ãn khách hàng sau từng niên - vụ cà phê qua các phương pháp sau: B1: Lập phiếu khảo sát thoả mãn khách hàng B2: Chỉ số khách h àng lặp lại Số khách hàng cũ lặp lại niên vụ này Tỷ lệ khách hàng cũ lặp lại = Tổng số khách hàng của niên vụ trước Lượng cà phê khách hàng cũ lặp lại niên vụ n ày Tỷ lệ lư ợng tiêu thụ do = khách hàng cũ lặp lại Tổng số lượng cà phê bán ở niên vụ trước B3: Th ị phần xuất khẩu cà phê. B4: Giám đốc kinh doanh tổng hợp các số liệu thoả m ãn khách hàng, báo cáo ban giám đốc đ ể xác đ ịnh cơ hội cải tiến trong cuộc họp xem xét lãnh đ ạo.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ĐÁNH GIÁ THOẢ MÃN KHÁCH HÀNG VỤ 03 -04 Vụ 03 -04 STT Nội dung Vụ 02-03 KH cũ lặp KH mới Tổng cộng lại Số khách hàng 1 36 32 0 32 ( đơn vị ) SL mua của K.H 2 126532,86 170366 0 170366 (Tấn ) Tổng SLXK từ 340000 3 401000 địa bàn ĐăkLăk ( Tấn ) Tổng SLXK của 691421,00 4 870000 cả nư ớc * Chỉ số khách hàng cũ lặp lại vụ 03 – 04 so với vụ 02 –03 đạt 88,89 %, giảm 11,11 % so với vụ 02-03. Trên thực tế có 4 khách hàng cũ không mua hàng của công ty, 4 khách hàng này đều là khách hàng nhỏ, mua các loại cà chất lượng thấp chỉ chiếm 0,43 % tổng số lượng xuất khẩu của công ty. Vụ 03 – 0 4 do công ty chú trọng vào việc xuất khẩu ca chất lưọng cao với số lư ợng lớn n ên công ty đã không đáp ứng nhu cầu mua bán của các khách hàng này. Mặc d ù trong vụ 03 –04 số lượng khách hàng không tăng lên nhưng về số lượng và ch ất lượng xuất khẩu lại tăng lên hơn 34,6 % so với vụ 02 – 03. Tỷ lệ mua của khách hàng cũ lặp lại vụ 03 – 04 so với vụ 02 –03 đạt 100 % - Đây là tiêu chí quan trọng mà công ty đã đạt được. Trong vụ 03 –04 mục tiêu của công ty đ ó là nâng cao về số lượng cũng như chất lượng h àng xu ất khẩu. Về số lượng xuất khẩu vụ 03 – 04 so với vụ 02 – 03 đạt 134,6 %, tăng 34,6 % ( > 43834 tấn ). Về chất
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com lượng : công ty đ ã sản xuất ra nhiều loại h àng mới đạt các tieu chuẩn quốac tế như : tiêu chuẩn Lavazza, tiêu chuẩn hàng đánh bóng, tiêu chuẩn hàng Aozai, tiêu chuẩn Nestle... Đây là những thành công lớn đối với công ty trong vụ mùa vừa qua, một vụ mùa với những cạnh tranh khốc liệt. Thị phần xuất khẩu của công ty vụ 03 – 04 trên thị trường ĐăkLăk đạt 42,5 %, so với thị trường cả nước đạt 19,6 %. PHẦN III CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CH ĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ PHÊ TÂY NGUYÊN. I. TIỀN ĐỀ XÂY DỰNG CÔNG TÁC CH ĂM SÓC KHÁCH HÀNG : 1 . Căn cứ vào mục tiêu phát triển của công ty trong thời gian tới : Hiện nay, chức năng ho ạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là xu ất khẩu cà - phê nhân ra thị trường nước ngoài, nhập khẩu máy móc thiết bị, vật tư, phân bón phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Trong tương lai, công ty sẽ đa dạng hoá kinh doanh: ngoài cà phê là mặt hàng chủ lực, truyền thống, công ty sẽ tiến hành nghiên cứu kinh doanh xu ất nhập khẩu các mặt h àng khác đ ể nâng cao hiệu quả kinh doanh và tránh rủi ro khi m ặt hàng cà phê biến động không có lợi. Giữ vững vai trò là công ty dẫn đ ầu thị trư ờng trong lĩnh vực xuất khẩu cà phê. - Hiện nay công ty đang chiếm 18% thị phần trong nước về lĩnh vực xuất khẩu cà phê nhân. Tăng kh ả n ăng cạnh tranh trên th ị trường bằng việc đ ầu tư, đổi mới công nghệ - sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, qua đó nghiên cứu phát triển và hoàn thiện các dịch vụ đi kèm.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Kh ảo sát và mở rộng thị trư ờng, duy trì khách hàng hiện tại, tìm kiếm khách - hàng tiềm năng. Tập trung khai thác thị trường mới: Đông Âu, Trung Quốc, ... và các khách hàng mới (Các nhà rang xay cà phê có quy mô lớn và vừa). Vận dụng triệt để các điều kiện thuận lợi của doanh nghiệp, cố gắng khắc phục - khó kh ăn để ngày càng phục vụ khách hàng tốt hơn, tạo niềm tin và uy tín của doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng. Cải thiện và nâng cao mức sống cho CBCNV. - 2 . Mục tiêu của việc hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng: Mục tiêu hàng đ ầu của nhóm các giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách - hàng đó là tho ả m ãn các nhu cầu khách h àng đ ể giữ khách hàng hiện tại. Bởi vì họ là những người quan trọng và có ý nghĩa đối với doanh nghiệp, góp phần thúc đ ẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp. - II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CH ĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CP ĐT & XNK CÀ PHÊ TÂY NGUYÊN. 1 . Nhóm giải pháp về sản phẩm: Đảm bảo đúng số lượng và ch ất lượng sản phẩm m à khách hàng và công ty đã - tho ả thuận trong hợp đồng. Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho chế biến và xu ất khẩu: máy chế biến, - chọn màu, h ệ thống kho chứa, trung chuyển, ...nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu đ áp ứng nhu cầu khách hàng: cà phê nhân, cà - phê rang xay, cà phê hoà tan. Tạo cho sản phẩm có thương hiệu riêng của công ty, đ iều này vừa có lợi cho - khách hàng, vừa có lợi cho công ty. Khi sản phẩm đ ã có thương hiệu th ì khách hàng sẽ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com dễ nhớ đến sản phẩm và cảm thấy hài lòng khi họ đ ang mua, đang sử dụng sản phẩm đã có tên tuổi. Chú trọng hơn đến bao bì hàng hoá, nghiên cứu triển khai in tên, biểu tư ợng của - đơn vị, các đặc tính của sản phẩm, cách bảo quản, trọng lượng giúp cho khách hàng dễ dàng nhận được những thông tin về sản phẩm. Thực hiện mua bán cà phê theo tiêu chu ẩn (TCVN 4193:2000), chú trọng hàng - ch ất lượng cao. 2 . Nhóm giải pháp về nghiệp vụ kinh doanh, xúc tiến thương mại: Để tìm hiểu rõ hơn về nhu cầu khách hàng và đáp ứng nhanh chóng các nhu cầu - của khách hàng về việc thắc mắc , khiếu nại công ty n ên xem xét thành lập văn phòng đại diện hay cử đại diện tại nư ớc ngo ài ( Mỹ và Châu Âu ). Nghiên cứu th ành lập kho ngoại quan, đưa cà phê sang nước ngo ài đ ể bán lẻ đến tận tay nhà rang xay, người tiêu dùng. Nghiên cứu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong việc mua bán, ký kết - hợp đồng. Khách h àng có thể tìm kiếm thông tin, thoả thuận và ký h ợp đồng với công ty qua mạng Internet, thực hiện được đ iều này côn g ty giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian và chi phí. Đối với những khách hàng mua sản phẩm với số lượng nhiều, thời hạn thanh - toán nhanh thì được hưởng chiết khấu th ượng mại và chiết khấu thanh toán. Nếu thời hạn thanh toán là 60 ngày, khách hàng tiến hành thanh toán trong 10 ngày đ ầu thì sẽ được hưởng chiết khấu 2 % tổng giá trị hợp đồng. Thông báo kịp thời đến khách hàng về sản phẩm mới, thay đổi giá cả. - 3 . Nhóm giải pháp về tổ chức, cán bộ và đào tạo:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam
47 p | 1115 | 284
-
Khóa luận tốt nghiệp: Những giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công ty TNHH Dịch vụ 179
80 p | 1207 | 227
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc
119 p | 446 | 108
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công tác chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim
48 p | 97 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Group Trí Đức
82 p | 29 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty cổ phần du lịch và tiếp thị giao thông vận tải Vietravel – Chi nhánh Huế
87 p | 82 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn
132 p | 47 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng cá nhân dịch vụ Vinaphone tại Trung tâm kinh doanh VNPT - Bình Phước
133 p | 58 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công ty dịch vụ MobiFone khu vực 2
118 p | 46 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An
125 p | 43 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công ty điện lực Bình Phú
185 p | 69 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại trung tâm truyền hình cáp thành phố Hồ Chi Minh
150 p | 44 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của Công ty Điện lực Duyên Hải
124 p | 55 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Đà Nẵng
136 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Kiên Giang
100 p | 4 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Trung tâm Chăm sóc Khách hàng Viettel
100 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công ty Bảo hiểm BIDV Đà Nẵng
111 p | 7 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk
112 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn