intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên

Chia sẻ: Bình Nguyễn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:203

57
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của luận án trình bày cơ sở khoa học quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học; thực trạng quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên; định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học các tỉnh vùng Tây Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ HOÀNG THANH VÂN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TÂY NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ HOÀNG THANH VÂN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TÂY NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 9.34.04.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Đinh Thị Minh Tuyết 2. PGS. TS. Nguyễn Văn Lê HÀ NỘI - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tư liệu nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2018 Tác giả luận án Hồ Hoàng Thanh Vân
  4. LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập và nghiên cứu, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia; Khoa Quản lý nhà nước về Xã hội, Ban Quản lý đào tạo Sau đại học; quý thầy cô và các nhà khoa học Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình giảng dạy, tư vấn và hướng dẫn; động viên, khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho bản thân tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận án. Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến quý thầy cô hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Thị Minh Tuyết - Học viện Hành chính Quốc gia , PGS.TS. Nguyễn Văn Lê - Đại học Sư phạm Hà Nội đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, các phòng ban thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng; lãnh đạo Sở và một số công chức các Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các cấp và các ban - ngành chức năng, các trường tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên đã hỗ trợ - tạo điều kiện thuận lợi; các đồng nghiệp, gia đình và những người thân yêu đã khích lệ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án này. Dù đã nhiều cố gắng, nhưng do một số hạn chế về điều kiện học tập - nghiên cứu nên luận án không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong được đón nhận những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo; các nhà khoa học và các đồng nghiệp để luận án được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2018 Tác giả Hồ Hoàng Thanh Vân
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU Trang 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................................................................................................. 1 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................................................................................ 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................................................... 5 4. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 5 5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................................... 7 6. Những đóng góp mới của luận án .................................................................................................................................................... 8 7. Cấu trúc của luận án ......................................................................................................................................................................................... 9 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Các nghiên cứu liên quan về giáo dục tiểu học và quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... 10 1.1.1. Các nghiên cứu liên quan về giáo dục tiểu học …………...…..…….….…………………………………….…… 10 1.1.2. Nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học …………………………..…… 18 1.2. Nhận xét về kết quả tổng quan và vấn đề nghiên cứu đặt ra cho đề tài luận án ... 35 1.2.1. Nhận xét về kết quả nghiên cứu tổng quan ……………………………………………………………….………….…35 1.2.2. Vấn đề nghiên cứu đặt ra cho đề tài luận án .......………………………………………………………………….… 37 Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC 2.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài luận án ………………..……………………………………….. 40 2.1.1. Giáo dục tiểu học ..................................................................................................................................................................................... .. 40 2.1.2. Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học ......................................................................................................................... . 45 2.2. Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học …………………………………………....….……....…...….. 57 2.2.1. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, phát triển giáo dục.. 57 2.2.2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục tiểu học 58 …… 2.2.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách về giáo dục tiểu học ....................................................... 59 2.2.4. Xây dựng và kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước, thực hiện cơ chế quản lý về giáo dục tiểu học ……………………………………………………………………………………………………………………………....…. 60 2.2.5. Xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn giáo dục tiểu học …….. 61 2.2.6. Hỗ trợ, huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất cho giáo dục tiểu học…............................................................................................................................................................................................................................. 62 2.2.7. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá và đảm bảo chất lượng giáo dục tiểu học ………….…….….. 63 2.3. Vai trò quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học ……………………………………………...………...…….….. 64 I
  6. 2.3.1. Định hướng sự phát triển của giáo dục tiểu học ………………………..……………................................…..….. 64 2.3.2. Điều chỉnh sự phát triển giáo dục tiểu học phù hợp với xu hướng ................................................. 64 2.3.3. Đảm bảo sự hỗ trợ và tạo điều kiện của nhà nước đối với giáo dục tiểu học …….…….. 65 2.3.4. Góp phần phát huy vai trò của giáo dục tiểu học …………………………………………......................,…..….. 66 2.4. Yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học ………………………………………… 67 2.4.1. Thể chế chính trị ………….……………………………………………..………………...........................................................................…. 67 2.4.2. Điều kiện phát triển kinh tế và xã hội ………………………………..……………...…...................................................... 69 2.4.3. Nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất …………………………..……………..……………………….........................… 69 2.4.4. Yếu tố về quản lý và điều hành …………………………………………………………..…….................................................. 71 2.4.5. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn …………............................................…71 2.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học và giá trị tham khảo cho địa bàn Tây Nguyên ………………………………..……………………………………………........................................................................................ 73 2.5.1. Kinh nghiệm của thế giới .................................................................................................................................................................… 73 2.5.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ..............................................................................................… 77 2.5.3. Giá trị tham khảo cho địa bàn Tây Nguyên ………………………………………...................................................... 82 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TÂY NGUYÊN 3.1. Khái quát về Tây Nguyên và những yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục tiểu học ……. 86 3.1.1. Đặc điểm của địa bàn Tây Nguyên ………………………………………..………………………………………...……...... 86 3.1.2. Ảnh hưởng của địa bàn Tây Nguyên đến giáo dục tiểu học ………………………………..…………. 90 3.2. Thực trạng giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên ……….……………………….………….…… 93 3.2.1. Quy mô giáo dục và mạng lưới trường lớp tiểu học ……………………….…...…………….....……..……… 93 3.2.2. Chất lượng và hiệu quả đào tạo giáo dục tiểu học …………....……….…...…………...…………………….. 95 3.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên …………………………..………..…………………………………………………………………………………………….……………….….…...… 98 3.3.1. Tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển giáo dục tiểu học 99 . .. ...... 3.3.2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục tiểu học ……..….....… 102 3.3.3. Tổ chức thực hiện chính sách về giáo dục tiểu học …….…………….….…………………………..…....… 105 3.3.4. Tổ chức bộ máy quản lý, cơ chế quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học ……....…......… 110 3.3.5. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn về giáo viên tiểu học ………….......…. 113 3.3.6. Hỗ trợ và huy động nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất cho giáo dục tiểu học…..….. 113 3.3.7. Thanh tra, kiểm tra và đánh giá giáo dục tiểu học ………………………………...…………..…………...… 116 3.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên …………………………..………..…………………………………...………………………………………………………….…………… 123 II
  7. 3.4.1. Kết quả trong quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên .... 123 3.4.2. Hạn chế trong quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên..... 124 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học ….… 127 Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TÂY NGUYÊN 4.1. Định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên ……………………………………………………………………………….………………………………………………………..……...………… 131 4.1.1. Quan điểm của Đảng và nhà nước về phát triển giáo dục ......................................................................... 131 4.1.2. Định hướng của ngành Giáo dục về phát triển và đổi mới giáo dục tiểu học …….…… 132 4.1.3. Định hướng phát triển giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên ............................................. 134 4.1.4. Mục tiêu tổng quát về đầu tư phát triển gắn với quán triệt đặc trưng quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên ......................................................................................................... 136 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên ………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………......… 138 4.2.1. Quy hoạch, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục tiểu học phù hợp yêu cầu và điều kiện của địa bàn Tây Nguyên ……………………….…………………………………………..….. 139 4.2.2. Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện kịp thời văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục tiểu học ….………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………..… 142 4.2.3. Xây dựng chính sách đặc thù và cụ thể hóa chính sách giáo dục tiểu học phù hợp với từng đối tượng …………………………………………………………………………………………………………………………………………..... 146 4.2.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn .................................................................................................................................................................................................................................................. 148 4.2.5. Tăng cường hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước và huy động từ xã hội hóa cho giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên 151 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... 4.2.6. Tổ chức thực hiện đồng bộ hoạt động thanh tra, kiểm tra và kiểm định; đảm bảo chất lượng giáo dục tiểu học theo đúng yêu cầu ……………………………………………………………………….…… 153 4.2.7. Xây dựng quy chế phối hợp quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn … 158 4.3. Khuyến nghị đối với Trung ương và chính quyền địa phương trên địa bàn Tây Nguyên ......................................................................................................................................................................................................................................... 160 4.3.1. Chính phủ, Bộ Giáo dục & Đào tạo và các Bộ, ngành liên quan …………..…………….........… 160 4.3.2. UBND các cấp, Sở - ngành liên quan của các tỉnh vùng Tây Nguyên ……………………… 161 .KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………………...……….………………..…….… 163 - DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ .……………………….….…… 165 - DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………….…....…. 166 - PHẦN PHỤ LỤC III
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) CBQL: Cán bộ quản lý DTTS: Dân tộc thiểu số DVC: Dịch vụ công EFA: Giáo dục cho mọi người (Education For All) GD - ĐT: Giáo dục - Đào tạo GDPT: Giáo dục phổ thông GDTH: Giáo dục tiểu học GV: Giáo viên KT - XH: Kinh tế - xã hội OECD: Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for Economic Co-operation and Development) PPP: Công - tư phối hợp (Public Private Partnership) QLCM: Quản lý công mới QLGD: Quản lý giáo dục QLNN: Quản lý nhà nước THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông UNESCO: Tổ chức Giáo dục - Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization) UBND: Ủy ban nhân dân WB: Ngân hàng Thế giới (World Bank) WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization) XHCN: Xã hội chủ nghĩa XHH: Xã hội hóa XHHGD: Xã hội hóa giáo dục IV
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Diện tích, dân số các tỉnh Tây Nguyên đến năm 2015 ..................... 88 Bảng 3.2: Số liệu về phát triển giáo dục tiểu học các tỉnh Tây Nguyên năm 2017 ............................................................................................................... .......................................................................... 94 Bảng 3.3: Số học sinh tiểu học, tỷ lệ học sinh dân tộc các tỉnh vùng Tây Nguyên giai đoạn 2012 - 2017 .................................................................................................................. 95 Bảng 3.4: Tỷ lệ lưu ban, bỏ học 2016 và hiệu quả đào tạo giáo dục tiểu học các tỉnh vùng Tây Nguyên 2011 - 2016 ......................................................................................... 96 Bảng 3.5: Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số và tỷ lệ giáo viên người dân tộc các tỉnh trên địa bàn Tây Nguyên năm 2016 ............................................................................ 98 Bảng 3.6: Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng về quy hoạch, thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục tiểu học ...................................................................................................... 101 Bảng 3.7: Tổng hợp ý kiến đánh giá về việc thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục, đảm bảo chất lượng giáo dục tiểu học ............................................................... 103 Bảng 3.8: Tổng hợp ý kiến đánh giá việc thực thi chính sách về giáo dục tiểu học trên địa bàn TâyNguyên ........................................................................................................ 108 Bảng 3.9: Tổng hợp ý kiến đánh giá việc thực thi chính sách hiện hành đối với CBQL, giáo viên tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên .......................................... 109 Bảng 3.10: Tổng hợp ý kiến nhận định - đánh giá về tổ chức, nhân sự và việc phát huy vai trò của các cơ quan QLNN cấp tỉnh, cấp huyện ................. 111 Bảng 3.11: Tổng hợp ý kiến đánh giá về cơ chế và phương thức quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đối với hệ thống trường tiểu học tại Tây Nguyên ............................................................................................................ 112 Bảng 3.12: Tổng hợp ý kiến đánh giá về đầu tư, hỗ trợ phát triển giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên ...................................................................................................... 115 Bảng 3.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá về thanh tra giáo dục tiểu học ............117 V
  10. Bảng 3.14: Điểm đánh giá về kiểm soát tham nhũng trong lĩnh vực dịch vụ công của 5 tỉnh vùng Tây Nguyên giai đoạn 2011- 2015 ....................................... 122 Bảng 4.1: Tổng hợp ý kiến về giải pháp quy hoạch, thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục tiểu học ........................................................................................................................ 140 Bảng 4.2: Tổng hợp ý kiến về giải pháp đổi mới cơ chế và phương thức quản lý, tăng cường phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học ...... 144 Bảng 4.3: Tổng hợp ý kiến về giải pháp đổi mới chính sách và các thể chế; tăng cường kiểm tra thực hiện chính sách về giáo dục tiểu học ...................... 146 Bảng 4.4: Tổng hợp ý kiến về giải pháp thực thi chính sách, hoạch định chính sách đặc thù của địa phương đối với học sinh ................................................... 147 Bảng 4.5: Tổng hợp ý kiến về giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy; tăng cường năng lực nhân sự quản lý về giáo dục tiểu học .............................................. 149 Bảng 4.6: Tổng hợp ý kiến về giải pháp thanh tra - kiểm tra, phòng - chống tiêu cực và những biểu hiện nhũng nhiễu trong các cơ sở giáo dục ............ 154 Bảng 4.7: Tổng hợp ý kiến về giải pháp tăng cường năng lực kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục tiểu học .................................................................................................... 155 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ Sơ đồ 1.1: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam ......................... 42 Sơ đồ 1.2: Hệ thống quản lý nhà nước về giáo dục Việt Nam ............................. 54 Bản đồ 3.1: Bản đồ hành chính vùng Tây Nguyên ............................................................. 87 Biểu đồ 3.2: Trình độ học vấn của đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp cơ sở vùng Tây Nguyên ............................................................................................................................................................................................. 92 Biểu đồ 3.3: Các vấn đề còn quan ngại của người dân Tây Nguyên …....... 119 Bản đồ 3.4: Bản đồ minh họa: Cung ứng dịch vụ công ở cấp tỉnh phân theo 4 cấp độ hiệu quả năm 2015 ....................................................................................................................... 121 VI
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) có vị trí đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia, là động lực cơ bản cho phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH). Đối với Việt Nam, trong quá trình đổi mới, tư tưởng chủ đạo về đầu tư phát triển giáo dục đã được Đảng và Nhà nước ta chính thức xác định trong Nghị quyết 02/BCH TW Đảng khóa VIII: “Giáo dục cùng với khoa học - công nghệ là quốc sách hàng đầu; là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và toàn dân”; “đầu tư cho giáo dục - đào tạo là đầu tư phát triển”. Vị trí, vai trò của giáo dục cũng đã được hiến định trong Hiến pháp 2013: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Để tiếp tục đầu tư cho giáo dục vươn lên tương xứng là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X cũng đã chỉ ra: “giải pháp then chốt là đổi mới và nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong Giáo dục và Đào tạo”. Ngày 09 tháng 6 năm 2014, Chính phủ đã có Nghị quyết số 44/NQ-CP Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Trong nghị quyết số 29-NQ/TW, BCH Trung ương Đảng đã đề ra quan điểm chỉ đạo có tính chất định hướng chiến lược đối với giáo dục Việt Nam trong giai đoạn mới: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở 1
  12. giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học.”; đồng thời chỉ rõ yêu cầu: “Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo đối với các vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các đối tượng chính sách. Thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa giáo dục và đào tạo”. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục tiểu học (GDTH) là cấp học nền tảng, có vị trí đặc biệt quan trọng trong việc hình thành nhân cách và tạo nền móng ban đầu cho sự phát triển của trẻ em. Đầu tư phát triển và thực hiện các chức năng quản lý đối với GDTH cần bám sát các mục tiêu cam kết quốc tế theo Chương trình Giáo dục cho mọi người (EFA - Education For All) nhằm nâng cao dân trí, góp phần tạo nguồn đào tạo nhân lực phục vụ phát triển KT - XH của các địa phương và đất nước. Tây Nguyên là một trong những địa bàn có vị trí chiến lược khá quan trọng, có đông đồng bào dân tộc; có những nét đặc thù và đang tiềm ẩn một số yếu tố khá nhạy cảm về chính trị - xã hội; mặt bằng dân trí còn tương đối thấp, chưa đồng đều giữa các vùng - miền. Những năm qua, sự quan tâm của Đảng và Nhà nước về giáo dục đã và đang được cụ thể hóa trong thực tiễn. Trên cơ sở đó, giáo dục phổ thông (GDPT) nói chung, GDTH nói riêng trên địa bàn Tây Nguyên đã có những bước phát triển mới, đạt được nhiều thành tựu, góp phần rất lớn vào sự phát triển KT - XH của các địa phương. Tuy nhiên, so với yêu cầu, nhìn chung sự đầu tư và phát triển GDPT các tỉnh Tây Nguyên chưa tương xứng với vị trí quốc sách hàng đầu, nhiều chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển GDTH ở vùng miền núi, vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS), vùng đặc biệt khó khăn về KT - XH khu vực Tây Nguyên vẫn còn chậm đi vào cuộc sống... Thực tế hiện nay, tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi học tiểu học chưa được đến lớp, chưa được phổ cập GDTH vẫn còn cao; chất lượng và hiệu quả GDTH chưa đáp ứng tốt các yêu cầu và mong muốn của xã hội; cơ sở vật chất phục vụ GDTH chưa 2
  13. thật sự được quan tâm đúng mức… một trong những nguyên nhân cơ bản là công tác quản lý nhà nước (QLNN) về giáo dục còn không ít hạn chế và bất cập, có phần thiếu đồng bộ; phân cấp QLNN về GDTH chưa được thực hiện tốt; chưa tập trung đúng mức cho việc tổ chức thực hiện các chính sách đặc thù đối với GDPT vùng Tây Nguyên. Nghị quyết Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 8 khóa XI cũng đã nhận định - đánh giá: “Quản lý giáo dục và đào tạo còn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục...”. Để đổi mới và hoàn thiện QLNN phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, nâng cao hiệu quả đào tạo GDTH nhằm thiết lập vững chắc hơn nữa mặt bằng dân trí ở trình độ tiểu học cho con em nhân dân các vùng - miền; trên cơ sở đó, vừa tăng cường đảm bảo công bằng xã hội thông qua thực thi chính sách dân tộc, vừa đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện GDPT, điều quan trọng là phải thực sự đổi mới và nâng cao hiệu lực - hiệu quả QLNN về GDTH gắn với những đặc thù KT - XH Tây Nguyên trong điều kiện các tiềm năng, lợi thế của vùng đang trong quá trình được đầu tư và khai thác. Trên lĩnh vực khoa học quản lý, trong những năm qua, những vấn đề liên quan đến lĩnh vực QLNN về GDPT nói chung, GDTH nói riêng đã thu hút được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu cũng như những người làm công tác QLGD trong và ngoài nước. Đã có khá nhiều đề tài, chuyên khảo, luận án, bài báo các công trình nghiên cứu về các lĩnh vực khác nhau của GDPT và QLGD, trong đó có một số công trình nghiên cứu có phần liên quan đề tài ở những góc độ khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay nhìn chung lĩnh vực QLNN về GDTH gắn với điều kiện đặc thù một số vùng - miền trong bối cảnh phân cấp quản lý và yêu cầu đổi mới giáo dục chưa được quan tâm nghiên cứu chuyên sâu; vẫn chưa có đề tài nào tập trung nghiên cứu về QLNN đối với GDTH gắn với điều kiện đặc thù của địa bàn và yêu cầu phát triển bền vững KT - XH vùng Tây Nguyên trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục. Do vậy, 3
  14. việc tiếp tục nghiên cứu và thiết lập luận cứ khoa học để trên cơ sở đó xem xét - đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN về GDTH trên địa bàn Tây Nguyên đang là một yêu cầu tất yếu, khách quan và là một nhiệm vụ khá cấp thiết; vừa có ý nghĩa khoa học vừa có giá trị thực tiễn. Xuất phát từ những lý do chủ yếu nêu trên, tác giả xin chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên” để nghiên cứu. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu và hệ thống hóa lý luận QLNN về GDTH, phân tích - đánh giá thực tiễn hoạt động QLNN về GDTH trong mối quan hệ giữa yêu cầu phát triển GDTH, điều kiện KT - XH và những đặc thù địa bàn Tây Nguyên; trên cơ sở đó, xây dựng luận cứ khoa học cho việc đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN về GDTH nhằm góp phần đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu phát triển bền vững KT - XH các tỉnh vùng Tây Nguyên. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Một là, Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, tìm hiểu những kết quả nghiên cứu cần được tiếp thu và kế thừa từ những công trình nghiên cứu đi trước, xác định những vấn đề và các nội dung chủ yếu luận án cần tiếp tục đi sâu nghiên cứu; Hai là, Làm sáng tỏ cơ sở lý luận QLNN về giáo dục nói chung, GDTH nói riêng trong bối cảnh KT - XH Tây Nguyên trên cơ sở làm rõ nội hàm các khái niệm QLNN, QLNN về GDTH; nguyên tắc cơ bản của QLNN về giáo dục; các vấn đề về nội dung và đặc điểm QLNN về GDTH; vấn đề phát triển GDTH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Đúc kết kinh nghiệm thực tiễn của một số nước trên thế giới và một số địa phương trong nước, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các cấp thẩm quyền QLNN về GDTH; 4
  15. Ba là, Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về GDTH những năm qua; đánh giá tác động của QLNN trước yêu cầu nâng cao dân trí, thực hiện chính sách dân tộc và thực thi công bằng xã hội; chỉ ra những mặt được, chưa được và phân tích nguyên nhân khách quan, chủ quan của những hạn chế - bất cập trong lĩnh vực QLNN về GDTH trên địa bàn Tây Nguyên; Bốn là, Xác định phương hướng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN về GDTH trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững KT - XH các tỉnh vùng Tây Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: QLNN về GDTH trên địa bàn Tây Nguyên. 3.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: QLNN về giáo dục bao gồm nhiều lĩnh vực, đề tài luận án tập trung nghiên cứu theo các nội dung QLNN về GDTH là chủ yếu. - Về không gian: Hệ thống cơ sở GDTH trên địa bàn các tỉnh vùng Tây Nguyên (gồm các khu vực, vùng - miền có điều kiện KT - XH khác nhau: các thành phố; các huyện vùng kinh tế mới, huyện vùng sâu - vùng dân tộc). - Về thời gian: Khảo sát - đánh giá thực trạng QLNN về GDTH các tỉnh Tây Nguyên từ 2006 - 2017 (Từ khi thực hiện chương trình GDPT được ban hành theo Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho đến nay). Việc đề xuất các giải pháp trong giai đoạn tới theo yêu cầu đổi mới giáo dục, chủ yếu là từ 2017 - 2025. 4. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận: Tiếp cận các vấn đề nghiên cứu theo quan điểm duy vật biện chứng, quan điểm lịch sử, lý thuyết hệ thống. Tiếp cận hệ thống: xem hệ thống GDTH cũng như hệ thống quản lý như một chỉnh thể, trong đó các cấp QLNN về giáo dục (Chính phủ, Bộ GD&ĐT và các bộ - ngành chức năng liên quan; UBND các cấp, Sở GD&ĐT, Phòng 5
  16. GD&ĐT) và các nhà trường là bộ phận cấu thành của chỉnh thể, có mối quan hệ tương tác với nhau tạo thành những đường nét đặc thù của hệ thống. Trong hệ thống quản lý có các mối quan hệ tương tác theo chiều dọc và chiều ngang. Cách tiếp cận này được xem là cơ sở khoa học chủ yếu cho mô hình phân cấp trong QLNN về GDPT nói chung, GDTH nói riêng. 4.2. Các nhóm phương pháp nghiên cứu a) Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Chú trọng tìm hiểu, phân tích và kế thừa các kết quả nghiên cứu đi trước; phân tích, tổng hợp, so sánh các tài liệu khoa học, các văn kiện của Đảng, các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) có liên quan đến QLNN về giáo dục nói chung, GDTH nói riêng để góp phần xây dựng khung lý thuyết của luận án. b) Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, tra cứu và xử lý các dữ liệu thứ cấp; sử dụng phương pháp thống kê và phân tích số liệu thống kê qua các giai đoạn phát triển để làm rõ thực trạng GDTH của các tỉnh trên địa bàn Tây Nguyên (chủ yếu là trong giai đoạn từ 2011 đến 2017). - Tổ chức thu thập ý kiến trên cơ sở điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi: Thiết lập và sử dụng 04 mẫu phiếu khảo sát điều tra (1A, 2A, 1B và 2B) dành cho các đối tượng trong ngành (CBQL, chuyên viên Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, CBQL trường Tiểu học) và các đối tượng ngoài ngành (CBQL và chuyên viên các Sở - ngành chức năng, lãnh đạo UBND các cấp). Việc khảo sát được thực hiện trên cơ sở chọn mẫu một số địa bàn khác nhau ở các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum và Đắk Nông để thu thập ý kiến góp phần nhận định - đánh giá thực trạng QLNN về GDTH; thăm dò ý kiến về sự cần thiết, tính phù hợp, tính khả thi của một số giải pháp chủ yếu được đề xuất. Tổng số phiếu đã được phát ra ở 05 tỉnh: 1.450 phiếu, bao gồm: 500 phiếu 1A (khảo sát trong ngành), 225 phiếu 1B (khảo sát ngoài ngành) về đánh giá thực trạng QLNN; 500 phiếu 2A (khảo sát trong ngành) và 225 6
  17. phiếu 2B (khảo sát ngoài ngành) để trưng cầu ý kiến về các giải pháp hoàn thiện QLNN về GDTH trên địa bàn Tây Nguyên. Tỷ lệ số phiếu thu vào có sự khác biệt - chênh lệch khá rõ giữa các tỉnh. Cụ thể như sau:  Số phiếu mẫu 1A thu vào được từ 5 tỉnh: 397/ TS 500 (79,6%). Trong đó, tỷ lệ số phiếu thu vào khá cao là Lâm Đồng 88%, Đăk Nông 82,3%; tỷ lệ số phiếu thu vào thấp nhất là Kon Tum: 76%. Phiếu mẫu 1B: thu vào được 172/ TS 225 (76,4%); tỷ lệ số phiếu thu vào khá cao là Lâm Đồng 83%, Kon Tum 71,7%, Tỷ lệ số phiếu thu vào thấp nhất là Đăk Nông: 62%.  Số phiếu mẫu 2A thu vào được từ 5 tỉnh: 389/ TS 500 phiếu (77,8%); Trong đó, tỷ lệ số phiếu thu vào khá cao là Lâm Đồng 87%, Đăk Nông 79,6%; tỷ lệ số phiếu thu vào thấp nhất là Gia Lai: 70,7%. Phiếu mẫu 2B: thu vào được 169/ TS 225 (75,1%); tỷ lệ số phiếu thu vào khá cao là Lâm Đồng 88%, Đăk Lăk 77,5%, Tỷ lệ số phiếu thu vào thấp nhất là Đăk Nông: 58%. - Phỏng vấn, trao đổi - tham vấn ý kiến của một số chuyên gia và các nhà khoa học, các nhà QLGD có kinh nghiệm, các công chức thẩm quyền trong các cơ quan QLNN các cấp. - Sử dụng phương pháp SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong lĩnh vực QLNN về GDTH trên địa bàn Tây Nguyên. - Bước đầu vận dụng phương pháp ngoại suy xu thế để phân tích tình hình phát triển và dự báo xu thế phát triển của GDTH những năm sắp tới. c) Một số phương pháp kỹ thuật khác: diễn đạt thông tin bằng đồ họa (Infographic) để minh họa thêm cho việc xử lý thông tin từ số liệu thống kê, tìm hiểu hệ thống quản lý… Sử dụng các phần mềm thông dụng như Word, Excel để thiết lập các bảng biểu và xử lý số liệu - thông tin khảo sát. 5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu 5.1. Câu hỏi nghiên cứu - Nội dung, đặc điểm, sự cần thiết QLNN về GDTH? Những yếu tố tác động đến hoạt động QLNN về GDTH? Trong lĩnh vực QLNN về GDTH có 7
  18. những vấn đề gì đang được đặt ra về lý luận cũng như thực tiễn? - Thực trạng QLNN về GDTH trên địa bàn Tây Nguyên từ 2011 đến nay như thế nào? Những mặt được, chưa được và nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế - bất cập? - Cần những giải pháp cơ bản nào để tiếp tục hoàn thiện QLNN về GDTH theo yêu cầu đổi mới giáo dục nhằm đáp ứng tốt nhu cầu học tập của con em nhân dân, góp phần đắc lực hơn nữa cho việc phát triển KT - XH của các tỉnh trên địa bàn có tính chiến lược, có những đặc thù như Tây Nguyên? 5.2. Giả thuyết khoa học QLNN về GDTH chưa đáp ứng tốt các yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện GDPT, công tác quy hoạch - đầu tư phát triển chưa đủ tầm mức so với nhu cầu thực tiễn; thể chế và hệ thống chính sách về GDTH chưa đồng bộ, chưa gắn với đặc thù KT - XH; việc triển khai chính sách chưa hiệu quả. Nếu thiết lập được cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN gắn với yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trong bối cảnh phân cấp quản lý, thì GDTH của các tỉnh trên địa bàn Tây Nguyên sẽ phát triển theo đúng yêu cầu, góp phần thực thi tốt hơn công bằng xã hội trong lĩnh vực giáo dục, góp phần đắc lực trong việc nâng cao dân trí và tạo nguồn đào tạo nhân lực phục vụ yêu cầu phát triển bền vững KT - XH vùng Tây Nguyên. 6. Những đóng góp mới của luận án 6.1. Về khoa học Luận án tập trung làm sáng tỏ lý luận QLNN về GDTH, xác định nội hàm những khái niệm cơ bản; đề xuất bổ sung khái niệm QLNN về GDTH; phân tích sự cần thiết QLNN và những yếu tố tác động đến QLNN về GDTH trong tương quan xem xét đặc điểm phát triển GDTH, bối cảnh KT - XH các vùng - miền nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới và hoàn thiện QLNN về GDTH. 8
  19. 6.2. Về thực tiễn Luận án nghiên cứu, phân tích - đánh giá thực trạng QLNN về GDTH trên địa bàn Tây Nguyên trong những năm qua; chỉ ra nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan của những hạn chế - bất cập, từ đó góp phần thiết lập cơ sở khoa học cho việc đề ra các giải pháp đồng bộ, có tính khả thi để hoàn thiện QLNN, phát huy hiệu quả đào tạo GDTH các tỉnh vùng Tây Nguyên. Nội dung nghiên cứu và những đề xuất của luận án sẽ cung cấp cho các cơ sở đào tạo có liên quan, các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các chủ thể QLNN, các cấp QLGD thông tin cần thiết để tham khảo, nghiên cứu hoặc vận dụng trong quá trình hoàn thiện QLNN về GDTH trên địa bàn Tây Nguyên cũng như những vùng - miền có điều kiện KT - XH tương tự. 7. Cấu trúc của luận án Ngoài phần Mở đầu, Danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung luận án sẽ được trình bày chủ yếu trong 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học trên địa bàn Tây Nguyên Chương 4: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học các tỉnh vùng Tây Nguyên KẾT LUẬN - DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN - DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO - CÁC PHỤ LỤC 9
  20. Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Các nghiên cứu liên quan về giáo dục tiểu học và quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học 1.1.1. Các nghiên cứu liên quan về giáo dục tiểu học 1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu của nước ngoài Lĩnh vực giáo dục luôn được quan tâm ở mức cao nhất trong chiến lược phát triển ở mỗi quốc gia. Do đó, UNESCO đã thành lập nhóm chuyên trách nghiên cứu về giáo dục cho thế kỷ XXI. Năm 1996, Jacques Delors - Chủ tịch Ủy ban UNESCO về Giáo dục cho thế kỷ XXI (UNESCO Commission on Education for the Twenty-First Century) đã công bố bản báo cáo có tiêu đề tiếng Anh là: “Learning: The Treasure Within” (Học tập: Một tài sản tiềm ẩn). Công trình nghiên cứu của UNESCO đã xác định GDTH phải được các nước đặc biệt ưu tiên, đồng thời nhấn mạnh vai trò bản lề của giáo dục trung học trong quá trình học tập của thế hệ trẻ; xác nhận vai trò trung tâm của giáo dục là người thầy và nêu rõ sự cần thiết phải cải thiện quá trình đào tạo, vị thế và điều kiện làm việc cho GV. Nghiên cứu này của UNESCO có 3 phần: Phần 1: “Các quan điểm”, Phần 2: “Các nguyên tắc” (gồm các nội dung: Bốn trụ cột của giáo dục, học tập suốt đời). Phần 3: “Phương hướng”. Trong phần 2 - “Các nguyên tắc”, Jacques Delors đưa ra “Bốn trụ cột của giáo dục” mà nhiều nhà nghiên cứu, nhà QLGD ở Việt Nam đã xem như là “Triết lý giáo dục” của UNESCO: (1) Học để biết, (2) Học để làm, (3) Học để tồn tại và (4) Học để chung sống. Báo cáo của Jacques Delors được đánh giá là một tuyên ngôn về Giáo dục thế kỷ XXI, chứa đựng triết lý về mục đích của sự học, về bản chất của hệ thống giáo dục từ tiểu học đến đại học trong môi trường xã hội; mối quan hệ giữa giáo dục và quyền công dân, quan hệ giữa giáo dục và sự gắn kết xã hội, mối quan hệ giữa giáo dục và phát triển KT - XH [103]. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2