Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018 trên địa bàn quản lý của Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc. Qua đó, thực hiện một số kiến nghị phù hợp với tình hình thực tiễn nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn quản lý của Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ ĐẶNG HỒNG NHƠN ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ - TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ SA ĐÉC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ ĐẶNG HỒNG NHƠN ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ - TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ SA ĐÉC Chuyên ngành: Tài chính công Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ QUANG CƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan. Tất cả những bài tham khảo đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Tác giả: Đỗ Đặng Hồng Nhơn
- LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Kết quả hôm nay không chỉ do quá trình nỗ lực của bản thân, mà còn nhờ rất nhiều sự hỗ trợ, động viên của các tập thể và cá nhân. Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn tới: Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Quang Cường đã định hướng, chỉ bảo, dìu dắt tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian mà tôi được học tại trường. Lãnh đạo và các anh, chị đồng nghiệp tại văn phòng Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc, đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp các tài liệu quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Gia đình, bạn bè những người đã động viên, hỗ trợ và làm chỗ dựa tinh thần, chia sẻ khó khăn trong quá trình tôi làm luận văn này. Trong quá trình hoàn tất đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu, tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được sự thông cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến quý báu từ Quý Thầy, Cô cùng các Anh Chị đồng nghiệp, bạn bè để tôi có thể nâng cao hơn nữa kiến thức chuyên môn của mình sau này. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả: Đỗ Đặng Hồng Nhơn
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN VĂN TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .......................................1 1. 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ......................................................................1 1. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3 1.4 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3 1.5 Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................4 1.6 Bố cục của bài nghiên cứu ....................................................................................4 Kết luận chương 1 .......................................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH ..........................5 2.1 Hộ kinh doanh cá thể.............................................................................................5 2.1.1 Khái niệm hộ kinh doanh cá thể.........................................................................5 2.1.2 Đặc điểm hộ kinh doanh cá thể ..........................................................................6 2.2 Khái niệm liên quan đến tuân thủ thuế .................................................................7 2.2.1 Khái niệm thuế ...................................................................................................7 2.2.2 Khái niệm thuế GTGT: ......................................................................................8 2.2.3 Đặc điểm của thuế GTGT ..................................................................................8 2.3 Hành vi tuân thủ thuế ...........................................................................................9
- 2.4 Cơ sở lý thuyết về hành vi tuân thủ thuế...............................................................9 2.4.1 Lý thuyết tâm lý tài chính ..................................................................................9 2.4.2. Lý thuyết răn đe kinh tế ..................................................................................10 2.4.3 Lý thuyết khả năng thanh toán .........................................................................10 2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế giá trị gia tăng .............................12 2.5.1. Hiểu biết về thuế và kiến thức của người nộp thuế .........................................12 2.5.2. Chi phí tuân thủ thuế .......................................................................................13 2.5.3. Hình phạt và mức phạt ....................................................................................13 2.5.4. Nhận thức và thái độ của người nộp thuế .......................................................15 2.6 Lược khảo một số nghiên cứu .............................................................................16 2.6.1. Nghiên cứu trong nước....................................................................................16 2.6.2. Nghiên cứu nước ngoài ...................................................................................18 Kết luận chương 2 .....................................................................................................22 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ SA ĐÉC ....................................................23 3.1 Khái quát chung về địa phương ..........................................................................23 3.1.1 Vị trí địa lí ........................................................................................................23 3.1.2 Đặc điểm kinh tế, chính trị, xã hội ...................................................................25 3. 2 Tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc .......................................28 3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc ............28 3.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy theo mô hình chức năng của Chi cục Thuế ...................29 3.2.3 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn Chi cục thuế ..................................29 3.2.3.1 Vị trí, chức năng ............................................................................................29 3.2.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn.................................................................................30 3.3 Tình hình thu thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế ....................32 3.3.1 Tình hình thu thuế hộ kinh doanh cá thể từ năm 2014 đến năm 2018 .............32 3.3.2 Tình hình thu thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể .............................................35 3.4 Đánh giá các nhân tố tác động đến số thu thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc ................................................................47
- 3.4.1 Hiểu biết về thuế và kiến thức của người nộp thuế ..........................................50 3.4.2 Chi phí tuân thủ thuế ........................................................................................53 3.4.3 Hình phạt và mức phạt .....................................................................................54 3.4.4 Nhận thức và thái độ của người nộp thuế ........................................................56 3.5 Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể .............59 3.5.1. Những ưu điểm................................................................................................62 3.5.2 Những tồn tại ....................................................................................................63 3.5.2.1 Những tồn tại về phía cơ quan thuế ..............................................................63 3.5.2.2 Những tồn tại về phía người nộp thuế...........................................................64 Kết luận chương 3 .....................................................................................................66 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................67 4.1 Về phía cơ quan thuế ...........................................................................................67 4.2 Về hiểu biết về thuế và kiến thức thuế của người nộp thuế ................................70 4.3 Về chi phí tuân thủ thuế ......................................................................................71 4.4 Về mức phạt và hình phạt về thuế .......................................................................72 4.5 Về nhận thức và thái độ ......................................................................................73 Kết luận chương 4 ...................................................................................................73 KẾT LUẬN ..............................................................................................................74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................76 PHỤ LỤC .................................................................................................................78
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ARDL Auto Regressive Distributed Lag (Mô hình tự hồi quy và phân phối trễ) EFA Exploratory Factor Analysis (phân tích nhân tố khám phá) GTGT Value added (Giá trị gia tăng) GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa) NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước OECD Organization for Economic Cooperation and Development (Tổ chức hợp tác và Phát triển Kinh tế) TNCN Personal income (Thu nhập cá nhân) UBND Uỷ ban nhân dân
- DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN Bảng 3.1 Các đơn vị hành chính của thành phố Sa Đéc Bảng 3.2 Số thu ngân sách từ năm 2014 - 2018 Bảng 3.3 Bảng tỷ trọng Giữa Doanh thu thuế và Chi phí hành thu từ năm 2014 đến năm 2018 Bảng 3.4 Bảng tỷ trọng Doanh thu thuế của từng phường xã so tổng doanh thu thuế năm 2014 Bảng 3.5 Bảng tỷ trọng Doanh thu thuế của từng phường xã so tổng doanh thu thuế năm 2015 Bảng 3.6 Bảng tỷ trọng Doanh thu thuế của từng phường xã so tổng doanh thu thuế năm 2016 Bảng 3.7 Bảng tỷ trọng Doanh thu thuế của từng phường xã so tổng doanh thu thuế năm 2017 Bảng 3.8 Bảng tỷ trọng Doanh thu thuế của từng phường xã so tổng doanh thu thuế năm 2018 Bảng 3.9 Kết quả thống kê mô tả về Giới tính của NNT tham gia khảo sát Bảng 3.10 Kết quả thống kê mô tả về Độ tuổi của NNT tham gia khảo sát Bảng 3.11 : Kết quả thống kê mô tả về trình độ của người tham gia khảo sát Bảng 3.12 : Kết quả thống kê mô tả về lĩnh vực ngành nghề của người tham gia khảo sát Bảng 3.13 Tỷ lệ hiểu biết về thuế Bảng 3.14 Kết quả thống kê mô tả về hiểu biết về thuế và kiến thức của người nộp thuế Bảng 3.15 Tỷ lệ chi phí tuân thủ thuế Bảng 3.16 : Kết quả thống kê mô tả về Chi phí tuân thủ thuế của người tham gia khảo sát Bảng 3.17 Tỷ lệ Tuân thủ thuế thông qua hình phạt
- Bảng 3.18 : Kết quả thống kê mô tả về hình phạt và mức phạt của người tham gia khảo sát Bảng 3.19 Tỷ lệ mức độ ảnh hưởng nhận thức tuân thủ thuế Bảng 3.20: Kết quả thống kê mô tả về nhận thức và thái độ của người tham gia khảo sát
- DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN VĂN Hình 2.1. Mô hình các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế Hình 3.1 Bản đồ vị trí thành phố Sa Đéc Hình 3.2 Bản đồ hành chính thành phố Sa Đéc Hình 3.3 Tình hình thu thuế của hộ kinh doanh từ năm 2014 - 2018 Hình 3.4 Tình hình thu thuế GTGTcủa hộ kinh doanh từ năm 2014 - 2018 Hình 3.5 Số hộ kinh doanh từ năm 2014 - 2018 Hình 3.6 Tình hình vi phạm của hộ kinh doanh từ năm 2014 - 2018
- TÓM TẮT Các nghiên cứu trước đây về tuân thủ thuế đã khẳng định rằng việc tuân thủ thuế của người nộp thuế phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó (1) Mức độ hiểu biết và kiến thức về thuế; (2) Chi phí tuân thủ thuế; (3) Tiền phạt và hình phạt; (4) Nhận thức và thái độ của người nộp thuế là các yếu tố được xác định có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tuân thủ thuế. Bài nghiên cứu này phân tích các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể ở Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc từ năm 2014 - 2018. Bằng phương pháp mô tả, so sánh được tích hợp với thiết kế khảo sát trong việc thu thập dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiểu biết và kiến thức của người nộp thuế ảnh hưởng đáng kể đến hành vi tuân thủ thuế. Qua đó cơ quan hành thu cần phải mở rộng công tác tuyên truyền nhiều hơn nữa nhằm tăng mức độ hiểu biết về thuế và kiến thức thuế cho các hộ kinh doanh. Khi người nộp thuế có kiến thức, hiểu biết về thuế sâu sắc hơn, họ sẽ tuân thủ thuế tốt hơn làm cho nguồn thu Ngân sách nhà nước được dồi dào hơn, hạn chế thất thu thuế. Từ khóa: tuân thủ thuế, hộ kinh doanh cá thể, thuế giá trị gia tăng.
- ABSTRACT Past research on tax compliance has identified that the compliance of tax- payers is contingent on many factors of (1) levels of tax knowledge; (2) tax compliance fees; (3) fines and punishments; (4) tax-payers’ cognition and attitude reported to directly impact on tax compliance. This study analyzes factors impacting on the compliance behaviors of value added tax among entrepreneurs at the Tax Inspecting Department of Sa Dec City during the 2014 – 2018 period. A comprehensive mixed data collection was used. The obtained results show that the tax-payers’ knowledge and understandings impacted substantially on their tax compliances. Accordingly, related authorities should increase propagation to improve entrepreneurs’ knowledge and understandings about tax. As a result, entrepreneurs will be likely to better perform tax compliance, thus increasing the National budget and preventing tax evasion. Key words: tax compliance, entrepreneur, value added tax.
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1. 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Ở các nước đang phát triển, thuế là một yếu tố quan trọng trong quản lý nền kinh tế quốc gia. Thuế luôn là phạm trù được đông đảo người dân, doanh nghiệp, các tổ chức quan tâm và tranh luận bởi nó tác động đến lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Thuế đóng vai trò là nguồn thu chủ yếu vào ngân sách nhà nước, nguồn thu này được Nhà nước giao cho cơ quan thuế thực hiện nhiệm vụ quản lý. Chính vì vậy nhiệm vụ quan trọng của cơ quan thuế là phải có phương án tiết kiệm nhất chi phí hành thu nhưng mang lại nguồn thu cao nhất có thể. Ngành thuế phấn đấu bằng mọi cách để thực hiện phương châm “thu thuế phải thu được lòng dân”. Với phương châm đã đề ra, ngành thuế luôn có những thay đổi, cải tiến phương pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế. Sau gần 30 năm (1990-2018), kể từ khi hệ thống thuế đi vào hoạt động thống nhất đến nay bên cạnh việc đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị về thu NSNN, Tổng cục Thuế đã thực hiện thành công chương trình cải cách, hiện đại hóa công tác quản lý thuế theo chiến lược cải cách hệ thống thuế đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt. Theo đó ngành thuế cả nước đã chuyển từ cơ chế thông báo thuế sang cơ chế người nộp thuế tự khai, tự nộp. Hệ thống thuế Việt Nam hiện hành bao gồm: thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ; thuế đánh vào thu nhập; thuế đánh vào tài sản. Ở từng sắc thuế, pháp luật quy định hoàn cảnh phát sinh nghĩa vụ thuế, cơ sở chịu thuế, cách xác định nghĩa vụ thuế. Các quy định này phản ánh nội dung, bản chất, chức năng của từng sắc thuế nhằm thực hiện duy trì hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước, điều tiết nền kinh tế nhằm đảm bảo sự công bằng xã hội. Trong đó thuế GTGT chiếm phần lớn tỷ trọng doanh thu từ thuế, có nguồn gốc từ thuế doanh thu và được đưa vào sử dụng tại Việt Nam từ ngày 01/01/1999, qua hơn 20 năm thuế GTGT đã phát huy được vai trò là loại thuế có số thu đóng góp vào NSNN nhiều nhất. Theo số liệu thống kê, tại Việt Nam thuế GTGT chiếm khoảng 1/3 tổng số thu thuế và trên dưới 25% tổng số thu NSNN. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, thuế GTGT càng phát huy vai trò là loại
- 2 thuế gián thu, ưu điểm của thuế gián thu là được áp dụng với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ nên tương đối ổn định cho nguồn thu NSNN trong đó hộ kinh doanh cá thể là đối tượng được huy động rộng và phổ biến nhiều nhất trong dân. Công tác quản lý thuế những năm qua đối với hộ kinh doanh cá thể có nhiều chuyển biến tích cực góp phần tăng nguồn thu cho NSNN, nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế, hạn chế thất thu. Tuy nhiên với cơ chế tự khai, tự nộp đã xuất hiện bất cập như mức doanh thu mà các hộ kinh doanh kê khai thường không đúng với thực tế phát sinh dẫn đến tình trạng số thuế phải nộp thường thấp hơn so với thực tế. Hơn nữa, hiện nay vấn đề sử dụng hóa đơn, phương thức thanh toán, phương thức bán hàng của hộ kinh doanh cá thể vẫn chưa được quản lý chặt chẽ, vẫn còn nhiều lỗ hỏng khiến cho cơ quan thuế gặp quá nhiều khó khăn để kiểm soát tình hình kinh doanh thực tế của hộ kinh doanh cá thể. Việc huy động đủ doanh thu thuế là một thách thức lớn do cơ sở thuế hẹp và các trường hợp không tuân thủ thuế của người nộp thuế. Sự không tuân thủ thuế là một thách thức lớn đối với cơ quan thuế. Ngành thuế nói chung và Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc nói riêng hiện nay phải đối mặt với một trong những thách thức lớn là làm thế nào để thu đúng, thu đủ, hạn chế thất thoát nguồn thu thuế, qua đó nâng cao mức tuân thủ thuế của hộ kinh doanh. Với những lý do trên hãy cùng tác giả đi sâu vào tìm hiểu đề tài: “Đánh giá các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc”. 1. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: đánh giá các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018 trên địa bàn quản lý của Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc. Qua đó, thực hiện một số kiến nghị phù hợp với tình hình thực tiễn nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn quản lý của Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc. Trên cơ sở đó bài nghiên cứu hướng đến giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau:
- 3 - Các nhân tố nào tác động đến hành vi tuân thủ thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc? - Mức độ tác động của các nhân tố trên đến hành vi tuân thủ thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc như thế nào? - Cần thực hiện những kiến nghị gì nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn quản lý của Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc? 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố tác động đến việc tuân thủ thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc: - Yếu tố hiểu biết về thuế và kiến thức của người nộp thuế - Yếu tố chi phí tuân thủ thuế - Yếu tố hình phạt và mức phạt - Yếu tố nhận thức và thái độ của người nộp thuế 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Chi cục thuế thành phố Sa Đéc ở Đội thuế Liên xã phường (trong đó trực tiếp quản lý hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn 09 xã, phường). - Về phạm vi thời gian: các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài được giới hạn trong khoản thời gian 05 năm từ năm 2014 đến năm 2018. - Về phạm vi thu thập số liệu: + Số liệu sơ cấp được tổng hợp từ phiếu khảo sát phát trực tiếp cho Người nộp thuế. + Số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài được thu thập dựa vào số liệu từ hệ thống dữ liệu ngành thuế và một số văn bản hướng dẫn về thuế GTGT của ngành. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả xử lý các số liệu thu thập từ khảo sát thực tế. Áp dụng phương pháp so sánh, đối chiếu tiến hành phân tích, đánh giá
- 4 mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến hành vi tuân thủ thuế GTGT của các hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố Sa Đéc và thực hiện đề xuất các kiến nghị nâng cao tính tuân thủ thuế GTGT trên cơ sở tổng hợp kết quả nghiên cứu kết hợp với suy luận logic. 1.5 Ý nghĩa của đề tài Đề tài giúp cho người đọc phân tích, đánh giá mức độ tác động của một số nhân tố đến hành vi tuân thủ thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn quản lý của Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc. Trên cơ sở đó, thực hiện một số kiến nghị phù hợp với tình hình thực tiễn nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn quản lý của Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc, điều này sẽ dẫn đến tăng thu ngân sách để Nhà nước cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho công dân. 1.6 Bố cục của bài nghiên cứu TÓM TẮT Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài Chương 2: Cơ sở lý thuyết và khung phân tích Chương 3: Đánh giá các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế thành phố Sa Đéc Chương 4: Một số kiến nghị nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế giá trị gia tăng KẾT LUẬN Kết luận chương 1 Chương này trình bày tính cấp thiết và lý do chọn đề tài, đưa ra câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Nêu lên ý nghĩa của đề tài và bố cục của luận văn.
- 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH 2.1 Hộ kinh doanh cá thể 2.1.1 Khái niệm hộ kinh doanh cá thể Theo quan niệm của thế giới, như pháp luật Anh quan niệm thương nhân đơn lẻ là một người kinh doanh bằng số tiền của mình; tự chọn lựa địa điểm phù hợp để tiến hành kinh doanh, có thể thuê thêm người lao động để phụ giúp trong việc kinh doanh hoặc không; số tiền vốn bỏ ra lúc đầu là của chính cá nhân tự tiết kiệm được mà có hay do cá nhân đi vay mượn. Khi nói về thương nhân ở đất nước Hoa Kỳ luật quy định doanh nghiệp có thể là một thương gia với số tài sản cá nhân và doanh nghiệp này là một sự mở rộng đơn thuần của chủ sở hữu cá nhân. Quan niệm về thương nhân ở Pháp luật này nói rằng thương nhân thể nhân là một cá nhân chuyên thực hiện các hành vi thương mại và lấy chúng làm nghề nghiệp thường xuyên của mình. Theo hệ thống pháp luật này, tòa án của nước này sẽ xác định thực tế việc cá nhân trở thành thương nhân. Nếu là thương nhân thì tên của họ sẽ được ghi trong Sổ đăng ký thương mại tại tòa án thương mại. Theo pháp luật Việt Nam hiện nay, một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh được gọi là hộ kinh doanh khi họ làm chủ cơ sở kinh doanh và không được sử dụng quá mười lao động, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, không có con dấu. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Vậy hộ kinh doanh cá thể bắt nguồn từ nhu cầu sản xuất, đời sống xã hội và tồn tại như một tất yếu khách quan. Hộ kinh doanh cá thể thuộc thành phần kinh tế cá thể, nguồn thu từ thành phần kinh tế này chiếm một tỷ trọng tương đối lớn cho Ngân sách Nhà nước, không những tạo ra một lượng sản phẩm không nhỏ trong tổng sản phẩm xã hội đồng thời còn tạo được công ăn việc làm cho một lực lượng
- 6 lớn lao động nhàn rỗi đáp ứng mọi yêu cầu của xã hội mà thành phần kinh tế quốc doanh chưa đảm bảo hết, và từng bước góp phần nâng cao đời sống của các tầng lớp nhân dân thông qua việc tạo thu nhập cho họ. 2.1.2 Đặc điểm hộ kinh doanh cá thể - Có số lượng lao động không quá 10 người, nếu trên 10 người tham gia sản xuất thì bắt buộc hộ kinh doanh cá thể phải chuyển sang thành lập doanh nghiệp. - Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể khá đơn giản. - Không có tư cách pháp nhân, phải chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ bằng toàn bộ tài sản của cá nhân hay hộ gia đình thực hiện hoạt động kinh doanh, không được phát hành chứng khoán để huy động vốn. - Có thể do một cá nhân hay một hộ gia đình làm chủ. Như vậy nguồn vốn kinh doanh sẽ là tất cả các tài sản của cá nhân hay hộ gia đình làm chủ hoạt động sản xuất kinh doanh. - Hộ kinh doanh cá thể không phải thực hiện kê khai thuế hằng tháng, chứng từ sổ sách kế toán đơn giản và được áp dụng chế độ thuế khoán. - Do hộ kinh doanh không được kê khai, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên không được hoàn thuế và không xuất được hóa đơn giá trị gia tăng . - Khi có những phát sinh về nghĩa vụ tài chính hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn về nợ, trả hết nợ không phụ thuộc vào việc họ đang thực hiện hay đã chấm dứt hoạt động kinh doanh. - Do đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh bằng toàn bộ tài sản của mình nên hộ kinh doanh cá thể luôn luôn chủ động trong sản xuất, cố gắng tìm tòi, ứng dụng các biện pháp hay để tăng năng suất trong kinh doanh, quyền lực được tập trung vào chủ hộ kinh doanh cá thể nên ra quyết định thường kịp thời, quá trình sản xuất thống nhất từ trên xuống dưới, luôn tìm cách để đạt được lợi nhuận cao nhất. Thêm vào đó họ dễ dàng chuyển đổi ngành nghề kinh doanh cho phù hợp với thị trường.
- 7 2.2 Khái niệm liên quan đến tuân thủ thuế 2.2.1 Khái niệm thuế Thuế là một bộ phận của cải xã hội được tập trung vào ngân sách nhà nước, theo đó các thể nhân, pháp nhân phải chuyển giao bắt buộc một phần của cải của mình cho nhà nước mà không gắn bất kỳ sự ràng buộc nào về sự hoàn trả lợi ích tương quan với số thuế đã nộp nhằm trang trải các chi phí duy trì sự tồn tại, hoạt động của bộ máy nhà nước và chi phí công cộng, đem lại lợi ích chung cho cộng đồng. Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước. Bằng quyền lực chính trị của mình, nhà nước đã ban hành các loại thuế để tạo lập nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, các khoản thu này được bố trí sử dụng theo dự toán ngân sách nhà nước đã được phê duyệt cho tiêu dùng công cộng và đầu tư phát triển nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Như vậy, thuế phản ảnh các quá trình phân phối lại thu nhập trong xã hội, thể hiện các mối quan hệ tài chính giữa nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội.” Đứng trên góc độ đối tượng chịu thuế: Thuế là một biện pháp của chính phủ đánh trên thu nhập của cải và vốn nhận được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản. Hiện nay, ở từng góc độ mà có các khái niệm khác nhau về thuế: - Đứng ở góc độ pháp luật thì “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các thể nhân và pháp nhân, được nhà nước quy định thông qua hệ thống pháp luật, nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu theo chức năng của Nhà nước”, đồng thời, thuế là công cụ điều tiết kinh tế linh hoạt, nhạy bén và hiệu quả. Tính hợp lý của các hình thức và biện pháp thuế khiến cho thuế trở thành công cụ điều tiết sắc bén, đa dạng và thâm nhập sâu rộng vào đời sống kinh tế.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn