Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Đồng Nai
lượt xem 7
download
Mục tiêu chính của luận văn là đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Đồng Nai. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Đồng Nai
- 1 TÓM TẮT Luận văn gồm ba phần: phần mở đầu, tổng quan về vấn đề nghiên cứu; nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần mở đầu giới thiệu những nét chính về công trình nghiên cứu, bao gồm: lý do chọn đề tài, tính cấp thiết, mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu và đóng góp của đề tài. Trong phần mở đầu có tổng quan về nghiên cứu, điểm lại những thành quả và hạn chế trong một vài nghiên cứu mà các tác giả trƣớc đã thực hiện. Chƣơng 1, tác giả trình bày cơ sở lý luận các vấn đề đƣợc nghiên cứu trong đề tài. Chƣơng 2, trình bày thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2015-2017. Bên cạnh đó, tác giả phỏng vấn trực tiếp các lãnh đạo, khách hàng tại Agribank chi nhánh Đồng Nai về việc đánh giá chất lƣợng tín dụng từ bản thân ngân hàng và khách hàng. Từ đó, tác giả đánh giá kết quả chi nhánh đạt đƣợc trong chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh, đƣa ra những hạn chế và nguyên nhân. Chƣơng 3, căn cứ vào thực trạng và quá trình phân tích số liệu các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại Agribank chi nhánh Đồng Nai, tác giả đƣa ra các giải pháp cho chi nhánh Đồng Nai, kiến nghị với Trụ sở chính và NHNN nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng.
- 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Bùi Huy Trƣởng Sinh ngày: 25/07/1992 – Tại: Đồng Nai Quê quán: Xuân Lộc, Đồng Nai Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai Là học viên cao học khóa 19 của trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP.HCM Mã số học viên: 020119170147 Cam đoan đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đồng Nai” Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Tân Luận văn đƣợc thực hiện tại: Trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP.HCM Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vụ thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2018 Ngƣời thực hiện Bùi Huy Trƣởng
- 3 LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và đƣợc sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân. Qua trang viết này tôi xin gửi lời cảm ơn tới những ngƣời đã giúp đỡ trong thời gian học tập – nghiên cứu khoa học vừa qua. Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Nguyễn Văn Tân đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn cũng nhƣ cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này. Xin gửi lời tri ân sâu sắc tới Lãnh đạo trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM, khoa sau đại học cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập tại trƣờng cũng nhƣ thời gian hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cùng toàn thể các anh chị tại Agribank CN Đồng Nai đã giúp đỡ tôi thu thập số liệu phục vụ cho luận văn. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên tinh thần giúp tôi hoàn thành tốt chƣơng trình học của mình. TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2018 Ngƣời thực hiện Bùi Huy Trƣởng
- 4 MỤC LỤC TÓM TẮT ...................................................................................................................1 LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................2 LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................3 MỤC LỤC ...................................................................................................................4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................7 DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................8 DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................................9 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ...............................................................................................10 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................16 1.1. Một số vấn đề tín dụng ngân hàng ..................................................................... 16 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................................ 16 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ................................................................... 17 1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng .................................................................. 18 1.1.3.1. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn ............................................................... 18 1.1.3.2. Căn cứ vào tài sản bảo đảm ......................................................................... 19 1.1.3.3. Căn cứ vào hình thức cho vay ...................................................................... 19 1.1.3.4. Căn cứ vào mức độ rủi ro ............................................................................. 20 1.1.4. Vai trò tín dụng Ngân hàng ............................................................................. 20 1.1.4.1. Đối với chủ thể vay vốn (doanh nghiệp, cá nhân) ....................................... 20 1.1.4.2. Đối với nền kinh tế ....................................................................................... 21 1.1.4.3. Đối với hoạt động của ngân hàng ................................................................ 22 1.2 Chất lƣợng tín dụng Ngân hàng .......................................................................... 22 1.2.1 Khái niệm ......................................................................................................... 22 1.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng................................................... 24 1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính.......................................................................................... 24
- 5 1.2.2.2. Chỉ tiêu định lƣợng ...................................................................................... 25 1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣớng tới chất lƣợng tín dụng ngân hàng ............................. 30 1.2.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng. ................................................................. 30 1.2.3.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng: ................................................................ 32 1.2.3.3. Các nhân tố thuộc về môi trƣờng vĩ mô ....................................................... 33 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ....37 2.1 Giới thiệu khái quát về NHNo &PTNT chi nhánh Đồng Nai ............................. 37 2.1.1. Sơ lƣợc về ngân hàng NHNo&PTNT Việt Nam ............................................ 37 2.1.2 Giới thiệu về NHNo&PTNT chi nhánh Đồng Nai .......................................... 38 2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank CN Đồng Nai ................... 41 2.1.4. Tình hình kinh doanh của Agribank CN Đồng Nai giai đoạn 2015-2017 ...... 42 2.2 Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Đồng Nai giai đoạn 2015-2017 ............................................................................................................................... 49 2.2.1. Doanh số cho vay ............................................................................................ 49 2.2.2. Doanh số thu nợ tín dụng ................................................................................ 54 2.2.3. Tổng dƣ nợ ...................................................................................................... 56 2.2.4. Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ................................................................................ 59 2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn vay .............................................................................. 60 2.2.6. Vòng quay vốn tín dụng .................................................................................. 61 2.2.7 Tỉ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng/Tổng thu nhập .................................. 62 2.2.8. Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng ................................................................. 63 2.2.9 Nợ quá hạn ....................................................................................................... 63 2.2.10. Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................. 65 2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng Agribank Đồng Nai ................ 66 2.3.1. Yếu tố thuộc về bản thân ngân hàng ............................................................... 66 2.3.2. Nhân tố thuộc về khách hàng .......................................................................... 69 2.3.3. Nhân tố thuộc về môi trƣờng vĩ mô ................................................................ 70
- 6 2.4 Đánh giá chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Đồng Nai ................................. 72 2.4.1 Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................. 72 2.4.2 Một số hạn chế và nguyên nhân .......................................................................73 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ...............................................................78 3.1. Định hƣớng hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh Đồng Nai ....................... 78 3.1.1. Định hƣớng phát triển của ngân hàng NHNo&PTNT chi nhánh Đồng Nai ... 78 3.1.2. Định hƣớng phát triển tín dụng tại ngân hàng Agribank CN Đồng Nai ......... 78 3.2 Khảo sát các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Đồng Nai ............................................................................................................................... 79 3.3. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Đồng Nai ......... 83 3.3.1 Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng ............................................................ 83 3.3.1.1 Đẩy mạnh các hình thức huy động vốn......................................................... 83 3.3.1.2. Cải tiến và đa dạng các hình thức cho vay tín dụng .................................... 88 3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ......................................................... 90 3.3.2.1. Tăng cƣờng quản lý các khoản vay.............................................................. 90 3.3.2.2. Xử lý hiệu quả các khoản nợ........................................................................ 94 3.3.2.3. Nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng........................................................... 95 3.3.2.4. Hoàn thiện chính sách tín dụng .................................................................... 97 3.3.2.5. Nâng cao và cải tiến công nghệ ngân hàng ................................................100 3.4. Một số kiến nghị: ............................................................................................. 101 3.4.1. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ............101 3.4.2 Kiến nghị với ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam...............................................102 3.4.3 Kiến nghị với cơ quan Nhà nƣớc ...................................................................103 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................106 PHỤ LỤC ................................................................................................................108 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 111
- 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank :Vietnam Bank for Agriculture anh Rural Developement NHNN&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn DN : Doanh Nghiệp HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐCV : Hoạt động cho vay HĐTD : Hoạt động tín dụng HĐ : Hoạt động KV : Khu vực RRTD : Rủi ro tín dụng SXKD : Sản xuất kinh doanh TCKT : Tổ chức kinh tế TPKT : Thành phần kinh tế CN : Chi nhánh
- 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả HĐKD Agribank CN Đồng Nai giai đoạn 2015-2017 Bảng 2.2.Vốn huy động của Agribank CN Đồng Nai năm 2015 – 2017 Bảng 2.3. Cơ cấu vốn huy động của Agribank CN Đồng Nai năm 2015 – 2017 Bảng 2.4. Doanh số cho vay tại Agribank Đồng Nai giai đoạn 2015 – 2017 Bảng 2.5: Tỷ trọng doanh số cho vay chi nhánh Đồng Nai 2015-2017 Bảng 2.6. Doanh số thu nợ tại Agribank CN Đồng Nai 2015-2017 Bảng 2.7. Cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế tại Agribank Đồng Nai 2015-2017 Bảng 2.8. Cơ cấu dƣ nợ theo loại tiền tệ tại Agribank Đồng Nai giai đoạn 2015- 2017 Bảng 2.9. Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn tại Agribank Đồng Nai giai đoạn 2015-2017 Bảng 2.10. Cơ cấu dƣ nợ theo TP Kinh tế tại Agribank Đồng Nai 2015-2017 Bảng 2.11. Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng tại Agribank Đồng Nai 2015-2017 Bảng 2.12. Hiệu suất sử dụng vốn vay tại Agribank Đồng Nai 2015-2017 Bảng 2.13. Vòng quay vốn tín dụng tại Agribank Đồng Nai giai đoạn 2015-2017 Bảng 2.14. Tỉ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng/Tổng thu nhập Agribank CN Đồng Nai 2015-2017 Bảng 2.15. Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng Agribank CN Đồng Nai 2015-2017 Bảng 2.16. Nợ quá hạn từ hoạt động cho vay Agribank CN Đồng Nai 2015-2017 Bảng 2.17. Nợ xấu tại Agribank CN Đồng Nai giai đoạn 2015-2017 Bảng 3.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu Bảng 3.2: Kết quả khảo sát
- 9 DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Agribank CN Đồng Nai Biểu đồ 2.1. Lợi nhuận tại Agribank CN Đồng Nai 2015-2017 Biểu đồ 2.2. Biến động vốn huy động của Agribank CN Đồng Nai năm 2015 – 2017 Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay tại Agribank CN Đồng Nai Biểu đồ 2.4 Doanh số thu nợ ngân hàng Agribank CN Đồng Nai
- 10 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng ngân hàng luôn là lĩnh vực hoạt động phong phú và là một trong những kênh phân phối, sử dụng vốn có hiệu quả nhất bởi nó giúp cho nguồn vốn luôn vận động, đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu thiết thực của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp. Trong xu thế toàn cầu hóa, nhu cầu về tín dụng đối với các thành phần kinh tế trở nên cấp thiết hơn. Bên cạnh đó, các tổ chức tín dụng cũng cạnh tranh gay gắt hơn, các ngân hàng trong nƣớc và các ngân hàng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đều mở rộng quy mô và mạng lƣới. Nên vấn đề cấp phát tín dụng ngày càng đƣợc cải thiện về số lƣợng lẫn chất lƣợng cho vay. Song song việc tăng trƣởng tín dụng đó thì cũng ngày càng có nhiều rủi ro hơn, khi chất lƣợng tín dụng không tốt sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy xấu cho việc kinh doanh, cạnh tranh và phát triển của ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng ngân hàng phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố thuộc về ngân hàng (lƣợng vốn huy động đƣợc ngoài vốn tự có), khách hàng (uy tín, khả năng tài chính, tính khả thi của dự án vay vốn…), môi trƣờng (môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng chính trị, môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng cạnh tranh, môi trƣờng tự nhiên). Vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng tín dụng là việc làm hết sức cần thiết và liên tục đối với mỗi Ngân hàng, đòi hỏi các Ngân hàng phải có các giải pháp, chính sách hợp phù hợp trong từng thời kỳ thì mới thu đƣợc những kết quả cao trong phát triển hoạt động tín dụng. Đồng Nai là khu vực có nhiều tiềm năng và thuận lợi trong hoạt động kinh tế, với điều kiện thổ nhƣỡng đất đai màu mỡ, phong phú, thích hợp với phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, du lịch và các loại hình kinh tế khác. Do đó mà nhu cầu đầu tƣ vốn cho các hoạt động kinh tế này cũng rất lớn, đặc biệt là nhu cầu vốn trung dài hạn cho các hoạt động đầu tƣ của các thành phần kinh tế. Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Đồng Nai là một chi nhánh trực thuộc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
- 11 thôn Việt Nam. Trong những năm qua, vốn tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Đồng Nai, nhƣng quy mô tín dụng còn hạn chế đặc biệt là trong cơ cấu tín dụng của chi nhánh thì phần lớn là tín dụng ngắn hạn, chất lƣợng tín dụng của chi nhánh đạt đƣợc chƣa tích cực so với nguồn lực và vị thế của ngân hàng tại địa phƣơng. Chi nhánh vẫn còn tồn tại những món nợ xấu, nợ phải xử lý rủi ro, hoặc phải bán nợ cho VAMC… gây ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của chi nhánh nói riêng và của Agribank nói chung. Để cải thiện, khắc phục vấn đề này một trong những nhiệm vụ đầu tiên và trọng tâm của chi nhánh là nâng cao chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đồng Nai” làm đề tài luận văn thạc sĩ ngành Tài chính Ngân hàng của mình. Với mong muốn góp phần thúc đẩy phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Đồng Nai. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến hoạt động tín dụng tại các NHTM làm nền tảng lý luận và thực tiễn minh chứng cho những nhận định đƣợc trình bày trong luận văn. Chẳng hạn một số nghiên cứu trong những năm gần đây: - Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Đông, (2012), “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng Mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam trong quá trình hội nhập”. Luận án tiến sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân. Luận án tập trung làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng, đƣa ra những kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng của NHTM ở một số nƣớc nhƣ Thái Lan, Mỹ, Hàn Quốc. Luận án đã sử dụng mô hình định lƣợng Logistic, mô hình phân lớp nhằm phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng pháp nhân từ bộ số liệu sơ cấp của 115 khách hàng pháp nhân đã đƣợc khảo sát tại VCB – chi nhánh Đà Nẵng. Luận án đã chỉ ra hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hiện đang áp dụng ở chi nhánh của VCB có một số bất cập
- 12 nhƣ: chƣa tính đến yếu tố về độ tin cậy của báo cáo tài chính của khách hàng; các tiêu chí đánh giá chƣa phù hợp với tƣơng quan hiện tại giữa các thành phần kinh tế trong điều kiện hội nhập hiện nay; cách đánh giá một số chỉ tiêu trong hệ thống xếp hạng mang tính chủ quan chủ yếu phụ thuộc vào cán bộ tín dụng phụ trách khách hàng là chính. Luận án đã chỉ ra việc ứng dụng mô hình định lƣợng đó có thể nâng cao chất lƣợng tín dụng tại các chi nhánh của VCB. Đồng thời, Luận án đã đề xuất nhóm giải pháp hƣớng đến các nội dung sau: Xây dựng, quản lý quan hệ khách hàng và sản phẩm, dịch vụ tín dụng của ngân hàng; Hoàn thiện quy trình tín dụng theo thông lệ quốc tế; Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng; Xây dựng chính sách đầu tƣ nguồn lực cho ngân hàng phù hợp với xu thế hội nhập. - Nghiên cứu của Nguyễn Quang Hiện, (2016), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện tài chính. Luận án hệ thống lý thuyết về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM, luận văn phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Quân đội, trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng quân đội trong giai đoạn từ 2011 -2015 thì dƣ nợ chiếm 60% tổng tài sản và thu nhập từ hoạt động tín dụng và chiếm từ 80-85% tổng thu nhập ngân hàng nên rủi ro trong kinh doanh ngân hàng tập trung vào hoạt động tín dụng. Một số giải pháp đƣa ra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Quân đội luận văn đƣa ra bao gồm: Nâng cao chất lƣợng quá trình phân tích, thẩm định, bố sung các phƣơng thức cho vay, Xác định cơ cấu tín dụng hợp lý và tiến hành phân loại khách hàng, tăng cƣờng công tác giám sát các món vay và kiểm tra nội bộ. - Nghiên cứu của Võ Việt Hùng, (2013), “Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thông Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, trƣờng đại học kinh tế TP.HCM. Luận án đƣợc nghiên cứu trên cơ sở sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử có kết hợp chặt chẽ với các phƣơng pháp hệ thống, thống kê, phân tích, phƣơng pháp tổng hợp. Trong quá trình nghiên cứu có sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Đồng thời còn
- 13 sử dụng phƣơng pháp đối chiếu so sánh, trên cơ sở đó xâm nhập vào thực tế các hiện tƣợng và các quá trình hoạt động kinh doanh của các NHTM. Thông qua nguồn số liệu thông tin cập nhật, có độ tin cậy cao, Luận án phân tích sâu thực trạng hoạt động tín dụng của Agribank tại TP.HCM từ 2009 đến 2012. Trên cơ sở lập luận logic chặt chẽ, minh chứng cụ thể, luận văn đã rút ra đƣợc những kết luận khách quan về những kết quả đạt đƣợc trong họat động tín dụng của Agribank trên địa bàn TP.HCM, bao gồm công tác huy động vốn, 4 cấp tiền vay, tiếp thị mở rộng thị phần,…Đồng thời, Luận án đã chỉ ra những mặt tồn tại hạn chế cùng với những nguyên nhân của chúng. Ba là: Xuất phát từ mục tiêu phát triển KTXH của TP.HCM và mục tiêu phát triển ngành ngân hàng đến 2020, Luận án đã đề xuất các giải pháp toàn diện, bao gồm các biện pháp nhằm khơi tăng nguồn vốn huy động và mở rộng hoạt động cho vay trên địa bàn TP.HCM, góp phần thiết thực hỗ trợ nguồn lực tài chính bổ sung cho tăng trƣởng kinh tế trên địa bàn TPHCM. Bên cạnh các giải pháp đề xuất ở tầm vĩ mô, Luận án cũng đƣa ra nhiều kiến nghị thiết thực với các cơ quan quản lý vĩ mô nhƣ Chính phủ, NHNN, với Agribank trung ƣơng và Chính quyền thành phố, nhằm hỗ trợ cho việc thực thi các giải pháp đã đƣợc đề xuất. Mặc dù có khá nhiều nghiên cứu về hoạt động tín dụng tại hệ thống ngân hàng nhƣng cho đến thời điểm hiện tại chƣa có nghiên cứu nào về chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại chi nhánh Đồng Nai. Vì vậy tác giả đã thực hiện nghiên cứu này nhằm tìm ra những giải pháp thiết thực giúp nâng cao chất lƣợng tín dụng và phát triển hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu chính của luận văn là đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai. 3.2. Mục tiêu cụ thể
- 14 - Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai thông qua dữ liệu thu thập tại chi nhánh ngân hàng, từ đó tìm ra những tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những mặt tồn tại trong hoạt động tín dụng nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai trong thời gian tới. 4. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng chất lƣợng tín dụng của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai nhƣ thế nào? Những mặt còn tồn tại trong hoạt động tín dụng của chi nhánh trong thời gian qua là gì? - Cần có giải pháp gì để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai trong thời gian tới? 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai - Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt thời gian: Nghiên cứu phân tích chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai, chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2015-2017. + Về mặt không gian: Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn thực hiện trên cơ sở kết hợp nghiên cứu các tài liệu sẵn có về lý thuyết và thực tiễn chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai từ năm 2015 đến năm 2017. Luận văn đƣợc viết theo phƣơng pháp định tính, dữ liệu sử dụng để phân tích đƣợc tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau thông qua báo cáo tình hình kinh doanh
- 15 tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đồng Nai bao gồm: Báo cáo thống kê về tình hình cho vay từ năm 2015 đến năm 2017; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh từ năm 2015 đến năm 2017; Tài liệu báo cáo thƣờng niên các năm 2015, 2016, 2017 và các văn bản hiện hành liên quan đến công tác tín dụng trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Ngoài ra kết hợp đặt câu hỏi khảo sát các nhân viên tín dụng của chi nhánh ngân hàng nhằm đánh giá khách quan về chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai trong thời gian qua. 7. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu góp phần đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Đồng Nai và đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh, đề tài làm cơ sở ứng dụng cho Ban lãnh đạo có những chính sách phù hợp nhằm phát triển hoạt động tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới, góp phần thu hút thêm nhiều khách hàng đến với Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Đồng Nai và sử dụng các dịch vụ khác. Ngoài ra, kết quả của đề tài nghiên cứu có thể ứng dụng trong thực tế để nâng cao chất lƣợng tín dụng của hệ thống ngân hàng đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các khu vực phụ cận. 8. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm những chƣơng chính sau: - Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về chất lƣợng tín dụng ngân hàng. - Chƣơng 2: Phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Đồng Nai. - Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank CN Đồng Nai.
- 16 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Một số vấn đề tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội và có nhiều quan điểm khác nhau tuỳ theo từng cấp độ nghiên cứu. Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các tổ chức tài chính cũng nhƣ của các ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng (còn đƣợc gọi là tín dụng ngân hàng), quyết định chủ yếu đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Tuy vậy rất khó có thể định nghĩa rõ ràng về tín dụng mà tuỳ theo góc độ nghiên cứu mà cách hiểu cũng khác nhau: Theo Adam Mc Carty (2001), Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong nƣớc và quốc tế. Đối với các quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là giao dịch về tài sản trên cơ sở có sự hoàn trả giữa hai chủ thể. Phổ biến nhất là giao dịch giữa ngân hàng và các tổ chức, tài chính khác, giữa các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dƣới hình thức cho vay, tức là ngân hàng cung cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một khoảng thời hạn nhất định ngƣời đi vay phải thanh toán gốc và lãi.
- 17 Theo TS. Phan Thị Thu Hà, TS. Nguyễn Thị Thu Thảo (2002), Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các pháp nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng của nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều 49 ghi: “ Tổ chức tín dụng đƣợc cấp tín dụng cho tổ chức, các nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc ”. Quan hệ tín dụng phần lớn đƣợc xác lập thông qua hợp đồng tín dụng với trọng tâm là xác định khả năng và ý muốn của ngƣời nhận tín dụng trong việc thực hiện hợp đồng. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dƣới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tƣợng trong nền kinh tế quốc dân. Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình nhƣ tín dụng nặng lãi hay tín dụng thƣơng mại. Bản chất của tín dụng là quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình đẳng và hai bên cùng có lợi. Trong nền kinh tế hàng hoá có nhiều loại hình
- 18 tín dụng nhƣ: Tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nƣớc, tín dụng chính sách. Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ƣu điểm nổi bật so với các hình thức khác là: Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các pháp nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dƣới nhiều hình thức và khối lƣợng lớn. Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tƣợng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tƣợng vay. 1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng Theo luật ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam số 47/2010/QH12 đƣợc quốc hội khóa 12 ban hành tại kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, có quy đinh về các loại tín dụng trong ngân hàng cụ thể nhƣ sau: 1.1.3.1. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn - Tín dụng ngắn hạn: từ 1 năm trở xuống. Tín dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc áp dụng tài trợ cho tài sản lƣu động vì thƣờng có vòng quay trên 1 vòng/1 năm. - Tín dụng trung hạn: từ trên 1 năm đến 5 năm, loại hình này đƣợc dùng để tài trợ cho các nhu cầu đầu tƣ tài sản cố định nhƣ: phƣơng tiện vận tải, máy móc, trang thiết bị, cây trồng vật nuôi lâu năm.... - Tín dụng dài hạn: trên 5 năm. Công trình xây dựng nhƣ: nhà ở, nhà xƣởng, sân bay, cầu đƣờng, dây chuyền máy móc có giá trị lớn, có thời gian sử dụng lâu dài.... đƣợc xem xét cấp tín dụng dài hạn.
- 19 1.1.3.2. Căn cứ vào tài sản bảo đảm Nếu căn cứ vào tính chất bảo đảm an toàn của khoản vay, có thể chia tín dụng thành hai loại: - Tín dụng có tài sản bảo đảm. Khoản vay có thể đƣợc thế chấp bằng một lƣợng tài sản có thể chuyển đổi thành tiền của chính bên vay hoặc bên thứ ba nhƣ: máy móc, gia súc, hàng hoá, sản phẩm, bất động sản, hay thậm chí chính tài sản hình thành từ vốn vay.... - Tín dụng không có tài sản bảo đảm. Các khoản vay không có tài sản bảo đảm đƣợc xem xét cấp cho các khách hàng có uy tín, khách hàng làm ăn thƣờng xuyên có lãi, tình hình tài chính lành mạnh, có lịch sử quan hệ tín dụng tốt với các ngân hàng hoặc các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ. 1.1.3.3. Căn cứ vào hình thức cho vay Nếu căn cứ vào hình thức cho vay thì tín dụng đƣợc chia thành: - Chiết khấu thƣơng phiếu và các loại giấy tờ có giá, theo đó ngân hàng ứng trƣớc tiền cho khách hàng tƣơng ứng với giá trị của thƣơng phiếu hoặc giấy tờ có giá trừ đi phần chênh lệch thu nhập dự tính đem lại cho ngân hàng khi ngân hàng trở thành chủ sở hữu của th ƣơng phiếu và các giấy tờ có giá chƣa đến hạn. - Cho vay là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong những khoảng thời gian xác định. - Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay khách hàng của mình trong trƣờng hợp khách hàng thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với các bên đối tác khác. - Cho thuê tài chính là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê theo những thoả thuận nhất định về trả tiền thuê và có thoả thuận xử lý tài sản khi hết hạn hợp đồng thuê.
- 20 1.1.3.4. Căn cứ vào mức độ rủi ro Để phân loại theo tiêu thức này, ngân hàng cần nghiên cứu xây dựng các mức độ rủi ro theo mức độ từ thấp đến cao cho các khoản mục tài sản bao gồm cả nội và ngoại bảng, trên cơ sở đó có biện pháp phòng ngừa và trích lập dự phòng tổn thất kịp thời. - Tín dụng lành mạnh: các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao. - Tín dụng có vấn đề: các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh nhƣ khách hàng chậm tiêu thụ hàng hoá, tiến độ thực hiện kế hoạch chậm, khách hàng chịu rủi ro, thiên tai.... - Các khoản nợ đủ tiêu chuẩn và cần chú ý là các khoản nợ tốt hoặc bị quá hạn thời gian ngắn nhƣng khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt. - Các khoản nợ khó đòi: là các khoản nợ mà ngân hàng đã sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để xử lý và đƣợc hạch toán theo dõi ngoại bảng. - Các khoản nợ xấu: là các khoản nợ quá hạn thời gian dài, khả năng trả nợ rất kém, khách hàng chây lì không trả nợ, có khả năng mất vốn. 1.1.4. Vai trò tín dụng Ngân hàng 1.1.4.1. Đối với chủ thể vay vốn (doanh nghiệp, cá nhân) - Tín dụng là nguồn tài trợ giúp chủ thể vay vốn có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trƣờng, đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, cá nhân Mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trƣờng là mục tiêu hàng đầu của các chủ thể vay vốn, giúp họ ngày càng lớn mạnh, cạnh tranh hơn trong nền kinh tế thị trƣờng, hoặc đối với khách hàng cá nhân có thể đảm bảo việc thực thi những kế hoạch riêng . Do vậy, nhu cầu vốn, đặc biệt là nguồn vốn để sản xuất kinh doanh là rất lớn. Có nhiều cách để một chủ thể huy động nguồn vốn nhƣ: vay ngân hàng, vay các tổ chức tín dụng khác, hợp tác đầu tƣ,... Song, với những lợi thế đặc thù, tín dụng ngân hàng là hình thức đƣợc các chủ thể vay vốn ƣu tiên chọn lựa hơn cả.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn