intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM. Xác định ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM để đưa ra giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TPHCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM, Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TPHCM Lời cam đoan CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN THỊ LOAN TP.HCM, Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TPHCM” là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Thị Loan. Người cam đoan Nguyễn Thị Thùy Dương
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ và đồ thị PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................01 1.1 KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTM ..................................01 1.1.1 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ......................................................................01 1.1.2 Phân loại cho vay tiêu dùng .............................................................................03 1.1.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng ..........................................................................10 1.1.4 Rủi ro của cho vay tiêu dùng............................................................................12 1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTM ..................13 1.2.1 Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng .............................................................13 1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng ..........................................13 1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng ...................................15 1.3 KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA MỘT SỐ NHTM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT – CN TP.HCM ........................................................................22 1.3.1 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng của một số NHTM ..........22 1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam – chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ..........................................................................23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................25
  5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo & PTNT VN CN TPHCM.........................................................26 2.1 GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NHNo & PTNT VN CN TPHCM ...................................................................26 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................26 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................26 2.1.3 Thực tế hoạt động kinh doanh của Agribank TPHCM ....................................30 2.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo & PTNT CN TPHCM .....................................................................................................................35 2.2.1 Các quy định nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng ..35 2.2.2 Thực tế về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank TPHCM ......42 2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo & PTNT VN CN TPHCM.........................................................................................51 2.3.1 Các kết quả đạt được ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM ..................................................................................................................... 51 2.3.2 Hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM và nguyên nhân ........................................................................................... 52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................56 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT VN CN TPHCM .............................57 3.1 ĐỊNH HƯỚNG CỦA NHNo&PTNT VN CN TPHCM.....................................57 3.1.1 Định hướng chung của NHNo & PTNT VN ...................................................57 3.1.2 Định hướng riêng của NHNo & PTNT VN Chi Nhánh TPHCM và - Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng ............................................58 3.2 GIẢP PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHNo&PTNT VN CHI NHÁNH TPHCM ................................59 3.2.1 Giải pháp giúp NH tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng ................................59 3.2.2 Giải pháp giúp hoàn thiện quy trình cho vay tiêu dùng ...................................60 3.2.3 Giải pháp giúp nâng cao năng lực cán bộ tín dụng ..........................................61
  6. 3.2.4 Áp dụng biểu phí dịch vụ và lãi suất cạnh tranh ..............................................62 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................................64 3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà Nước ............................................................................ 64 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................... 64 3.3.3 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT VN ............................................................. 65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 66 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Phụ lục 1: Mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân tại Agribank
  7. Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt Ký hiệu Diễn giải Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ATM Máy rút tiền tự động CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng của nhà nước CN Chi nhánh HĐTD Hoạt động tín dụng LN Lợi nhuận NHNo & PTNT VN CN TPHCM Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh (Agribank TPHCM) NHNN Ngân hàng nhà nước NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn TD Tín dụng
  8. Danh mục các bảng biểu Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 2.1: Dư nợ cho vay giai đoạn 2008-2013 ....................................................... 32 Bảng 2.2: Phân tích nợ xấu theo nhóm nợ .............................................................. 33 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh năm 2008-2013 ....................................................... 35 Bảng 2.4 : Lợi nhuận VTD và tỷ trọng Lợi nhuận VTD/Lợi nhuận NH .................. 43 Bảng 2.5: Lợi nhuận VTD/Vốn đầu tư vào VTD .................................................... 44 Bàng 2.6: Tốc độ tăng trưởng Dư nợ VTD và tỷ trọng Dư nợ VTD/Tổng dư nợ từ 2008-2013................................................................................................................. 45 Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng trong giai đoạn 2008-2013 .................. 47 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay 2008-2013 ........................ 49 Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạ của cho vay tiêu dùng 2008-2013 .......................... 50
  9. Danh mục các hình vẽ Số hiệu Tên hình vẽ Trang Hình 1.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp ...................................................................... 06 Hình 1.2: Cho vay tiêu dùng trực tiếp ....................................................................... 09 Hình 2.1: Mô hình tổ chức NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM. ........................... 27 Hình 2.2: Quy trình cho vay tại NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM .................... 36 Danh mục các đồ thị Số hiệu Tên đồ thị Trang Đồ thị 2.1 : Nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT Chi nhánh TPHCM ................ 30 Đồ thị 2.2: Phân tích nợ xấu phân loại theo khách hàng............................................... 34 Đồ thị 2.3: Lợi nhuận VTD và lợi nhuận NH ............................................................... 43 Đồ thị 2.4: Dư nợ VTD và Tổng dư nợ từ 2008-2013 .................................................. 45 Đồ thị 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng 2008-2013 ............................................... 45 Đồ thị 2.6: Tỷ lệ Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay....................................... 49 Đồ thị 2.7: Tình hình nợ quá hạn của cho vay tiêu dùng .............................................. 50
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Việt Nam đã hội nhập kinh tế thế giới, trên con đường hội nhập đó ngành ngân hàng cũng đang trở mình để thích ứng với xu thế của thời đại. Do đó, nghiên cứu về ngân hàng và hoạt động ngân hàng là rất cần thiết. Đa dạng hóa và mở rộng thị trường là điều kiện cần thiết để tăng lợi nhuận, hạn chế rủi ro và phát triển hình ảnh một ngân hàng toàn diện, vì vậy trước những yêu cầu mới của cạnh trạnh và hội nhập kinh tế, ngành ngân hàng phải không ngừng phát triển và tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng và đứng vững trong thị trường cạnh tranh hiện nay. Mở rộng cho vay tiêu dùng là một điều khá đúng đắn tại thời điểm hiện nay. Bên cạnh đó cuộc khủng hoảng tài chính (2008-2010) bùng phát tại Mỹ và khủng hoảng nợ công Châu Âu (2010-2012) đã làm cho nền kinh tế thế giới bị suy thoái sụt giảm sức mua trên thị trường. Nền kinh tế Việt Nam cũng là một phần của nền kinh tế thế giới nên cũng chịu ảnh hưởng mạnh từ hai cuộc khủng hoảng này như là sụt giảm sức mua dẫn đến tồn kho hàng hóa lớn đặc biệt là bất động sản, nợ xấu ngân hàng gia tăng, tỉ lệ thất nghiệp tăng cao…..làm cho nền kinh tế suy yếu. Sau khi cuộc khủng hoảng này qua đi, Việt Nam hiện nay đang trên con đường khắc phục những thiệt hại do cuộc khủng hoảng gây ra mà hành động thiết thực nhất là đẩy mạnh sức mua của người tiêu dùng trên thị trường mà đặc biệt là nhu cầu thực. Do đó, mở rộng cho vay tiêu dùng hiện nay cần được các ngân hàng quan tâm và đẩy mạnh. Tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh TP. HCM tỉ trọng cho vay tiêu dùng là khá thấp so với các hình thức cho vay khác. Ngoài ra cho vay tiêu dùng là những món vay nhỏ góp phần phân tán rủi ro của Ngân hàng. Do đó, để đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng, tôi mạnh dạn nghiên cứu và thực hiện luận văn Thạc sĩ với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho
  11. vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh TPHCM”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh TPHCM. Xác định ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh TPHCM để đưa ra giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh TPHCM - Phạm vi nghiên cứu : phân tích định tính dựa trên số liệu từ năm 2008-2013, và phân tích định lượng dựa trên số liệu khảo sát năm 2014 tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh TPHCM. 4. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu trên tác giả sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng. Về phương pháp định tính tác giả dùng phương pháp phân tích hệ thống, thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp. Trong phương pháp định lượng, tác giả dùng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến để đánh giá ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh TPHCM 5. Luận văn được kế thừa từ các nghiên cứu sau: - Nguyễn Thanh Minh Phúc (2012), “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN – CN Tp.HCM”, luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế TP. HCM. Luận văn nghiên cứu về những cơ sở lý luận của hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM. Tác giả đánh giá và phân tích thực trạng
  12. cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN – CN Tp.HCM trong giai đoạn 2008-2012. Luận văn đã chỉ ra những hạn chế và tìm ra nguyên nhân đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt đổng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN – CN Tp.HCM. - Nguyễn Đức Trọng Tín(2011), “Giải pháp nâng cao nhất lượng cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK TPHCM”, luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế TP.HCM. Luận văn nghiên cứu về những cơ sở lý luận liên quan đến chất lượng tín dụng, phân tịch đánh giá thực trạng tin dụng AGRIBANK TPHCM , và khảo sát chất lượng dịch vụ thông qua khách hàng. Từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng. - Jaikumar, S. (2013). Relationship between the dimensions of satisfaction and loyalty: an empirical study. International Journal of Innovations in Business, 2(4), 298-326. 6. Những điểm mới của luận văn và giới hạn Đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Agribank TPHCM” đã giải quyết được các vấn đề sau: - Đề tài phân tích đánh giá được thực trạng hoạt động tín dụng, sự cảm nhận và mong muốn của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại Agribank TPHCM thông qua số liệu hoạt động và khảo sát hơn 400 khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại Agribank TPHCM. - Hạn chế của đề tài là chỉ đo lường chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng thông qua hơn 400 khách hàng tại cho nhánh và chỉ sử dụng số liệu trong giai đoạn 2008 – 2013 để đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng nên tính chính xác chưa cao. Đề tài có thể mở rộng nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng của toàn hệ thống NH No Việt Nam hay có thể mở rộng ra hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn TPHCM.
  13. 7. Bố cục đề tài Nội dung luận văn bao gồm 03 chương, ngoài phần Mở đầu và Kết luận: Chương 1: Tổng quan về cho vay tiêu dùng và hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo & PTNT VN CN TPHCM. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo & PTNT VN CN TPHCM.
  14. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Chương này sẽ đưa ra những khái niệm, những đặc điểm cơ bản và lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng, giới thiệu sơ lược về các hình thức cho vay tiêu dùng trong NH hiện nay và những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng của NH. Bên cạnh đó, cũng đưa ra các chi tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động này. Cơ sở lý thuyết này dựa trên tài liệu tham khảo sau: “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, Nguyễn Minh Kiều và “Quản trị ngân hàng thương mại”, Trần Huy Hoàng 1.1 KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTM 1.1.1 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là một hình thức tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hoá và dịch vụ mà họ mong muốn trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một cuộc sống tốt hơn. Các khoản cho vay như thế được sử dụng vào nhiều mục đích như: mua nhà, sửa nhà, mua sắm vật dụng cần thiết trong gia đình, mua xe hơi, du học, chi phí cho du lịch. Để hiểu rõ đặc điểm cho vay tiêu dùng chúng ta phân tích những đặc trưng cơ bản sau: 1.1.1.1 Lãi suất cho vay kém linh hoạt. Lãi suất của các khoản cho tiêu dùng vay Cá nhân thường được áp dụng “cứng nhắc” so với các khoản cho vay thông thường. Do hầu hết các khoản cho vay Doanh nghiệp hiện nay được áp dụng lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường dựa trên nguyên tắc bù đắp chi phí và mức độ rủi ro. Trong trường hợp chi phí huy động vốn tăng lên ngân hàng sẽ phải chịu rủi ro về lãi suất khi thực hiện các khoản cho vay tiêu dùng Cá nhân. Do vậy, ngân hàng phải xác định lãi suất cho vay tiêu dùng Cá nhân ở mức cao (so với cho vay Doanh nghiệp) để đảm bảo bù đắp được rủi ro
  15. 2 khi lãi suất huy động vốn tăng lên. Điều đó đồng nghĩa với việc ngân hàng sẽ thu được lợi nhuận cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro của từng khoản cho vay tiêu dùng Cá nhân. 1.1.1.2 Nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế Cho vay tiêu dùng cá nhân có tính nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế. Nó tăng lên trong thời kỳ kinh tế mở rộng, khi mọi người dân cảm thấy lạc quan về tương lai. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, rất nhiều Khách hàng cảm thấy không lạc quan, tin tưởng nhất là họ cảm thấy tình trạng thất nghiệp tăng lên, thu nhập có xu hướng giảm thì họ sẽ hạn chế vay ngân hàng. 1.1.1.3 Độ rủi ro cao Trong cho vay tiêu dùng Cá nhân đối với cho vay tín chấp cán bộ công nhân viên, nguồn trả nợ thường là thu nhập thường xuyên của người vay có thể từ lương hay từ một nguồn thu nhập tương đối ổn định khác. Tuy vây, nguồn thu nhập này lại có thể thay đổi nhanh chóng tùy thuộc vào tình trạng công việc, sức khỏe của khách hàng vay vốn. Ngân hàng sẽ phải đối mặt với một loại rủi ro khi người vay thất nghiệp, bị tai nạn…khiến cho họ không có khả năng trả nợ. Ngoài ra, cho vay tiêu dùng Cá nhân có độ rủi ro cao bởi các thông tin về thu nhập của các cá nhân nhiều khi bị giấu kín. Vì vậy, các khoản vay này thường được quản lý chặt chẽ hơn. 1.1.1.4. Chi phí thẩm định lớn Hầu hết các khoản vay Cá nhân thông thường có quy mô nhỏ, trong khi số lượng các món vay lớn. Ngoài ra, việc thu thập thông tin khách hàng Cá nhân là rất khó khăn, thường không đầy đẻ và thiếu chính xác. Chính điều này khiến hoc việc thẩm định một món cho vay tiêu dùng Cá nhân tốn nhiều chi phí hơn so với cho vay Doanh nghiệp. Hơn nữa, thông tin về một khách hàng cá nhân có liên quan đến rủi ro của một khoản vay là rất khó thu thập. Ngoài ra, khi một cá nhân rơi vào một khủng hoảng tài chính họ rất khó vượt qua. Bên cạnh đó, các khoản vay Cá nhân không diễn ra thường xuyên, do đó các thông tin về khách hàng có thể bị thay đổi liên tục và rất khó quản lý các thông tin này, mặc dù có sự quản lý thông tin từ phía ngân
  16. 3 hàng Nhà nước thì các thông tin naỳ cũng không được cập nhật. Chính vì các lý do trên mà các khoản vay Cá nhân phải được quản lý một cách chặt chẽ và linh hoạt trước các vấn đề đặc biệt có liên quan. 1.1.1.5. Số lượng món vay nhiều nhưng giá trị mỗi món vay nhỏ Nếu so với các món vay Doanh nghiệp thì các món vay Cá nhân có giá trị nhỏ hơn rất nhiều, do các món vay này thường chỉ dùng để chi trả cho việc mua sắm phương tiện đi lại, đồ gia dụng, kinh doanh nhỏ lẻ…Số lượng các món vay Cá nhân phát sinh thường xuyên, với khối lượng giao dịch trong này lớn, do đó chi phí quản lý các món vay cao. 1.1.1.6. Đối tượng vay đa dạng. Đối tượng khách hàng của loại hình chovay này thường là những người có thu nhập tương đối ổn định, tuy nhiên cũng có rất nhiều đối tượng khác nhau : - Các đối tượng có thu nhập thấp: những người này thường có nhu cầu cho vay không cao, việc đi vay chủ yếu là chi trả cho những nhu cầu tiêu dùng thiết yếu, hoặc mang tính cấp bách như trả tiền học phí, trả tiền viện phí, cưới hỏi, ma chay… - Các đối tượng có thu nhập trung bình: nhu cầu cho vay có xu hướng tăng đối tượng này chiếm một tỷ trọng lớn trong cho vay tiêu dùng Cá nhân của các ngân hàng, các đối tượng này thông thường muốn chi tiêu dùng nhằm cải thiện đời sống trước khi họ tích lũy đủ tài chính. - Các đối tượng có thu nhập cao: nhu cầu vay tiêu dùng của đối tượng này tuy không cao so với những người có thu nhập trung bình nhưng họ coi việc vay tiêu dùng như một khoản sinh hoạt để chi tiêu trước khi có các khoản tích lũy hay lợi nhuận từ đầu tư mang lại. 1.1.2 Phân loại cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng có thể được phân chia thành nhiều hình thức như: căn cứ vào mục đích vay, cách thức hoàn trả, hình thức bảo đảm tiền vay, nguồn gốc của khoản cho vay tiêu dùng.
  17. 4 1.1.2.1 Căn cứ vào loại hình cư trú Cho vay tiêu dùng có 2 loại là cho vay tiêu dùng cư trú và cho vay tiêu dùng phi cư trú: • Cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hay cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hộ gia đình. Đây là khoản cho vay có giá trị lớn, thời gian cho vay dài và tài sản hình thành từ vốn vay thường là tài sản đảm bảo. • Cho vay tiêu dùng phi cư trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu trang trải các khoản chi phí như mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, du học, du lịch, y tế… Đây là khoản tín dụng nhỏ và thời hạn ngắn. 1.1.2.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả Căn cứ vào phương thức hoàn trả thì cho vay tiêu dùng có 2 loại là cho vay tiêu dùng trả góp và cho vay tiêu dùng trả một lần. Trong đó cho vay tiêu dùng trả góp chiếm tỷ lệ lớn do người ta nhận thấy định kì trả một khoản gốc và lãi sẽ có lợi hơn là trả một lần. Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay tiêu dùng mà người đi vay trả nợ cho Ngân hàng gồm số tiền gốc và lãi làm hai hoặc nhiều lần theo những kì hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn và thu nhập định kì của người vay không đủ trả hết một lần số nợ vay. Thông thường, Ngân hàng yêu cầu người đi vay phải thanh toán trước một phần giá trị cần mua sắm, số tiền này được gọi là số tiền trả trước, phần còn lại Ngân hàng sẽ cho vay. Số tiền trả trước (khoảng 20-30% giá trị tài sản cần mua sắm) để một mặt làm cho người đi vay nghĩ rằng họ chính là chủ sở hữu của tài sản, mặt khác lại có tác dụng hạn chế rủi ro cho Ngân hàng. Khi không cảm nhận được rằng mình là chủ sở hữu của tài sản hình thành từ tiền vay thì người đi vay có thể sẽ có thái độ miễn cưỡng trong việc trảnợ. Ngoài ra, khi khách hàng không trả nợ,
  18. 5 trong nhiều trường hợp, Ngân hàng đành phải tiếp nhận và phát mại tài sản để thu hồi nợ. Hầu hết các tài sản đã qua sử dụng đều bị giảm giá trị, tức là giá trị thị trường nhỏ hơn giá trị hạch toán của tài sản, cho nên số tiền trả trước có một vai trò rất quan trọng giúp cho Ngân hàng hạn chế rủi ro. Cho vay tiêu dùng trả một lần: Đây là các khoản tài trợ ngắn hạn cho cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Qui mô của những khoản vay này tương đối là nhỏ, bao gồm cả phí tài khoản với yêu cầu thanh toán trong một khoảng thời gian tương đối ngắn. Phần lớn các khoản vay loại này được dùng để chi trả cho các chuyến đi nghỉ, tiền nằm viện, mua các vật dụng gia đình hoặc sửa chữa ôtô, nhà ở. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Đây là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó Ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn cho vay được thoả thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng thời kỳ, khách hàng được Ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. Lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một trong ba cách sau: Một là: Lãi được tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh. Theo phương pháp này số dư nợ được dùng để tính lãi là số dư nợ cuối cùng của một kỳ sau khi khách hàng đã thanh toán nợ cho Ngân hàng. Hai là: Lãi được tính dựa trên số dư trước khi được điều chỉnh: Theo cách này số dư nợ dùng để tính lãi là số dư nợ mỗi kỳ có trước khi khoản nợ được thanh toán. Ba là: Lãi được tính trên cơ sở dư nợ bình quân. 1.1.2.3 Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay Cho vay có tài sản bảo đảm: là hình thức Ngân hàng cho khách hàng vay tiền và giữ tài sản của khách hàng để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ của khách hàng trong hợp đồng tín dụng.
  19. 6 Cho vay đảm bảo bằng lương hay thu nhập (cho vay tín chấp): Ngân hàng cho khách hàng vay tiền để đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên cơ sở thế chấp bằng lương hay thu nhập. Nó chủ yếu áp dụng cho các khách hàng có việc làm ổn định thu nhập ngoài việc đủ trang trải cho các chi tiêu thường xuyên còn có đủ tích lũy để trả nợ vay. Cho vay có đảm bảo hình thành từ tiền vay: Hình thức này chủ yếu áp dụng với những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài như: cho vay sửa chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng đất. Mức cho vay của Ngân hàng trong hình thức này phụ thuộc vào tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản mua sắm, mức tối đa thường là 50-60% giá trị tài sản mua sắm. 1.1.2.4 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những Công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho người tiêu dùng. Hình 1.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp (1) Ngân hàng và Công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng, Ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
  20. 7 (2) Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hoá. Thông thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị của tài sản. (3) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng. (4) Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho Ngân hàng. (5) Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ. (6) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho Ngân hàng. Cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số ưu điểm sau: Cho vay tiêu dùng gián tiếp tạo điều kiện để Ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay tiêu dùng. Ngoài ra, cho vay tiêu dùng gián tiếp cũng cho phép Ngân hàng tiết kiệm và giảm bớt chi phí trong hoạt động cho vay. Đây cũng là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động Ngân hàng khác. Nên áp dụng phương thức có truy đòi thì việc cho vay tiêu dùng gián tiếp có độ an toàn cao. Bên cạnh những ưu điểm như trên, cho vay tiêu dùng gián tiếp còn có một số nhược điểm như sau là ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng, mà chỉ được biết thông qua Công ty bán lẻ. Bên cạnh đó ta nhận thấy rằng, các công ty bán lẻ không còn chuyên môn sâu để thẩm định khách hàng một cách chi tiết và chính xác. Thiếu sự kiểm soát của Ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng hoá cho người tiêu dùng. Các Công ty bán lẻ thực hiện phương thức này không nhằm cấp tín dụng cho khách hàng mà chỉ nhằm tăng doanh số bán hàng. Kỹ thuật nghiệp vụ trong cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao nên có rất nhiều Ngân hàng không mặn mà với cho vay tiêu dùng gián tiếp. Còn những Ngân hàng nào tham gia vào hoạt động này thì đều có các cơ chế kiểm soát tín dụng rất chặt chẽ. Cho vay tiêu dùng gián tiếp thường được thực hiện thông qua các phương thức sau: Tài trợ truy đòi toàn bộ: Theo phương thức này khi bán cho Ngân hàng các khoản nợ mà người tiêu dùng đã mua chịu, Công ty bán lẻ cam kết thanh toán cho Ngân hàng toàn bộ các khoản nợ nếu khi đến hạn, người tiêu dùng không thanh toán cho Ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2