intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

25
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện việc quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm 2025 và những năm tiếp theo. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCCHO GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCCHO GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SƠN LA Chuyên ngành : Quản Lý Kinh Tế Mã số : 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. Bùi Hữu Đức HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng nội dung luận văn này là kết quả nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo hướng dẫn Các nội dung trình bày trong luận văn, khi có sự trùng lắp từ việc tham khảo các tài liệu đã công bố trước đó, đều được trích dẫn nguồn theo quy định. Các phân tích, đánh giá của tôi thực hiện trong luận văn dựa trên kết quả phân tích dữ liệu và từ thực tế kinh nghiệm công tác của bản thân và các đồng nghiệp cũng như các cán bộ tại địa phương. TP.Sơn La, ngày 10 tháng 11 năm 2020 Học viên Nguyễn Thị Hương Giang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong“quá trình thực tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS,TS. Bùi Hữu Đức đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thương mại đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND, HĐND thành phố Sơn La, Phòng Tài chính – Kế hoạch thành phố Sơn La, Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Sơn La đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.” Xin chân thành cảm ơn! TP. Sơn La, ngày 10 tháng 11 năm 2020 Học viên Nguyễn Thị Hương Giang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ...........................................3 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................7 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ......................................7 7. Kết cấu luận văn ....................................................................................................8 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP QUẬN/HUYỆN CHO GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ .........................................................................9 1.1. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS ............................................................................9 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................9 1.1.2. Vai trò của quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS .........................................................................................................................11 1.1.3. Nguyên tắc quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS .........................................................................................................................14 1.2 Nội dung quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS ........................................................................................................................18 1.2.1. Lập dự toán chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS 18 1.2.2. Chấp hành phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện........19
  6. iv 1.2.3. Kế toán, quyết toán chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện ....................21 1.2.4. Thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên NSNN…………………………………..22 1.3 Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS ...................................................................................................24 1.3.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................24 1.3.2. Các yếu tố khách quan ....................................................................................27 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA .........29 2.1. Một số nét khái quát về Thành phố Sơn La .......................................................29 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của Thành phố Sơn La ......................................................29 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội Thành phố Sơn La ...................................................29 2.1.3. Bộ máy quản lý chi thường xuyên NSNN Thành phố Sơn La .......................31 2.2. Phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS trên địa bàn Thành phố Sơn La ........................................................................................33 2.2.1. Tình hình tuân thủ các nguyên tắc quản lý chi NSNN ..................................33 2.2.2. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý .......................................................41 2.3 Đánh giá chung ...................................................................................................55 2.3.1. Ưu điểm ...........................................................................................................55 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .............................................................57 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN CẤP QUẬN/HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2025 ........................60 3.1. Định hướng, quan điểm, mục tiêu quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS tại Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La .....................60 3.1.1. Định hướng quản lý chi thường xuyên NSNN của Thành phố Sơn La đến năm 2025 ...........................................................................................................................60 3.1.2. Quan điểm quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS trên địa bàn Thành phố Sơn La ......................................................................62
  7. v 3.1.3. Mục tiêu quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS tại Thành phố Sơn La .......................................................................................................................63 3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện trên địa bàn Thành phố Sơn La............................................................63 3.2.1. Hoàn thiện lập dự toán chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS trên địa bàn Thành phố Sơn La .......................................................63 3.2.2. Hoàn thiện việc chấp hành phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS trên địa bàn Thành phố Sơn La ...........................65 3.2.3. Hoàn thiện kế toán, quyết toán các khoản chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện trên địa bàn Thành phố Sơn La............................................................68 3.2.4. Hoàn thiện thanh tra, kiểm soát chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS trên địa bàn Thành phố Sơn La ................................................70 3.2.5. Nâng cao trình độ quản lý và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ tài chính, kế toán thành phố ...........................................................................................72 3.2.6. Tăng cường sự phối hơp giữa các cơ quan quản lý, nâng cao vai trò kiểm soát chi cho giáo dục THCS của Kho bạc Nhà nước .......................................................73 3.2.7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS .......................................................................................74 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................75 3.3.1. Kiến nghị với HĐND, UBND, Sở Tài chính tỉnh Sơn La ..............................75 3.3.2. Kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ ................................................................75 KẾT LUẬN ..............................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cân đối thu chi NSNN thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019 ..............34 Bảng 2.2: Diễn biến chi thường xuyên cho giáo dục và các chỉ tiêu tăng trưởng giáo dục THCS thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019 ..................................................36 Bảng 2.3: Diễn biến phân cấp chi thường xuyên NSNN cho giáo dục thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................38 Bảng 2.4: Diễn biến chi đầu tư và chi thường xuyên NSNN thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019 .........................................................................................................39 Bảng 2.5: So sánh dự toán được giao và phê duyệt dự toán chi thường xuyên NSNN cho giáo dục của Thành phố Sơn La giai đoạn 2017 – 2019 ....................................44 Bảng 2.6: Diễn biến thu chi NSNN và chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS trên địa bàn Thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019 ..............46 Bảng 2.7: Quyết toán chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục trên địa bàn Thành phố Sơn La giai đoạn 2016-2018 ......................................................47 Bảng 2.8: Tỷ trọng các khoản mục chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS của thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019..............................................................48 Bảng 2.9: Chi tiết chi thường xuyên NSNN cho trả lương trong lĩnh vực giáo dục THCS của thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019 ..................................................50 Bảng 2.10: Chi tiết chi thường xuyên NSNN cho phụ cấp lương trong lĩnh vực giáo dục THCS của thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019............................................51 Bảng 2.11: Chi tiết chi thường xuyên NSNN cho sửa chữa, duy tu tài sản trong lĩnh vực giáo dục THCS của thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019 .............................52 Bảng 2.12: Chi tiết chi thường xuyên NSNN cho mua sắm tài sản trong lĩnh vực giáo dục THCS của thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019....................................53 Bảng 2. 13 Chi tiết chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành giáo dục THCS của thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019 ....................................................................54 Bảng 2.14: Chi tiết chi mua sắm tài sản vô hình của ngành giáo dục THCS của thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019 ....................................................................54
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy quản lý chi thường xuyên NSNN thành phố Sơn La ................................................................................................................31 Hình 2.2: Quá trình tổ chức thực hiện chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện .45
  10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG BTC Bộ tài chính CP Chính phủ HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nước KT-XH Kinh tế - Xã hội NSCTP Ngân sách cấp Quận/Huyện NSNN Ngân sách nhà nước THCS Trung học cơ sở TT Thông tư UBND Ủy ban nhân dân
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong“công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, vấn đề phát triển giáo dục, thu hẹp khoảng cách về đời sống văn hóa giữa miền núi và miền xuôi đang là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta. Đối với các tỉnh miền núi, cấp học trung học cơ sở (THCS) có vai trò quan trọng trong phát triển giáo dục phổ cập. Đặc biệt là trong bối cảnh thực hiện phổ cập giáo dục, cấp học THCS có ý nghĩa quyết định tới sự thành công hay không trong việc huy động học sinh tới trường. Bởi lẽ, tiếp nối các cấp học mầm non và tiểu học, cấp học THCS sẽ tạo đà căn bản, là bước đệm quan trọng cho giáo dục trung học phổ thông và dạy nghề, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phát triển chất lượng nhân lực địa phương, đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội của địa phương. Đầu tư cho phát triển giáo dục nói chung, phát triển giáo dục THCS nói riêng là nhiệm vụ của toàn xã hội. Tuy nhiên, đối với những địa phương mà điều kiện kinh tế - xã hội (KT-XH) còn nhiều khó khăn, thì nhiệm vụ đầu tư và chi tiêu cho phát triển giáo dục chủ yếu thuộc về ngân sách nhà nước (NSNN). Đồng thời, đơn vị hành chính đầu tàu cho sự phát triển các lĩnh vực KT-XH, trong đó có giáo dục, chính là thành phố trực thuộc tỉnh, với cấp NSNN tương đương cấp Quận/Huyện.“Vai trò của chính quyền cấp Quận/Huyện do vậy càng trở nên quan trọng, đặc biệt là trong quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho phát triển giáo dục nói chung, và phát triển giáo dục THCS nói riêng. Bởi lẽ, ngân sách cấp Quận/Huyện trong lĩnh vực giáo dục nói chung, giáo dục THCS nói riêng là công cụ, phương tiện bằng tiền mà chính quyền cấp Quận/Huyện cần để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình, là một công cụ kinh tế quan trọng điều tiết, quản lý hoạt động giáo dục THCS tại địa phương.” Chi“thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục THCS nói riêng trong những năm qua đã được Đảng và Nhà nước quan tâm chú ý cùng với quá trình phát triển và hoàn thiện không ngừng của chính quyền cấp cơ sở về nhiệm vụ, chức năng của mình được giao. Việc quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện đã có nhiều thay đổi và dần đi vào nề nếp, thúc đẩy
  12. 2 phát trển KT-XH, giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội từ cơ sở và đạt được một số kết quả đáng khích lệ. Luật NSNN năm 2015 là cơ sở pháp lý quan trọng phát huy hiệu quả quản lý NSNN, đồng thời thể hiện sự tập trung, thống nhất, phân cấp mạnh mẽ tăng cường quyền chủ động tài chính cho chính quyền địa phương cấp Quận/Huyện, nâng cao hiệu quả quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho lĩnh vực giáo dục nói chung, giáo dục THCS nói riêng. ” Bên cạnh đó,“công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS không tránh khỏi còn nhiều tồn tại, chưa phát huy được vai trò quan trọng trong hệ thống các cấp ngân sách mà nguyên nhân chủ yếu là ở con người, khả năng quản lý của ban lãnh đạo chưa cao, chưa có sự phối hợp nhịp nhàng với các cơ quan, đoàn thể khác,... Do đó, tăng cường quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS không những góp phần tăng cường nội lực tài chính, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa mà còn giúp chính quyền cấp Quận/Huyện phát huy vai trò khai thác các tiềm năng, thế mạnh của địa phương, đầu tư căn bản cho nguồn nhân lực, tạo đà cho sự phát triển KT-XH của địa phương một cách bền”vững. Thành“phố Sơn La là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Sơn La, với cấp NSNN tương đương cấp Quận/Huyện. Thu nhập chính của người dân địa phương chủ yếu còn rất hạn chế, hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển chưa cao, do đó nguồn thu NSNN không nhiều. Trong khi đó nhu cầu cho đầu tư xây dựng về cơ sở hạ tầng làm điều kiện nền tảng cho phát triển giáo dục THCS là tương đối cao, và theo đó, nhu cầu chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS cũng không ngừng gia tăng. Bên cạnh nguồn thu được ngân sách cấp trên bổ sung xuống, thành phố cũng đã tích cực chỉ đạo việc quản lý chi thường xuyên NSNN theo hướng tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục THCS, đóng góp vào sự phát triển kinh tế- xã hội, góp phần giữ vững trật tự an ninh chính trị và phát triển xã hội một cách bền vững thông qua việc nâng cao dân trí, đẩy mạnh phát triển giáo dục và đào”tạo.
  13. 3 Tuy nhiên, việc quản lý NSNN trên địa bàn nhất là quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS còn nhiều khó khăn, bất cập thể hiện ở một số mặt, đơn cử như trong báo cáo tổng kết tình hình phát triển KT-XH của Thành phố các năm từ 2017 đến 2019, đã nhận định chi thường xuyên NSNN nói chung vẫn còn tình trạng lãng phí; công tác lập, chấp hành, quyết toán và thanh tra, kiểm tra còn mang tính chất phân bổ, chưa bám sát với thực tiễn tại địa phương, trong đó, chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS cũng không tránh khỏi còn nhiều điểm bất cập, hạn chế cần được phát hiện, bàn luận về phương hướng và các giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, đề cao sự công khai minh bạch, nâng cao sự chia sẽ, hỗ trợ, nâng cao ý thức quyên góp, đóng góp cho đầu tư vào giáo dục THCS của nhân dân trên địa bàn thành phố.” Xuất phát từ thực tiễn đó, nhận thức được tính cấp bách của vấn đề, em đã chọn đề tài “Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Sơn La” để làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Quản lý“chi thường xuyên NSNN các cấp luôn là nội dung nhận được sự quan tâm, chú trọng của nhiều nhà khoa học, nhà quản lý và có nhiều các công trình nghiên cứu có giá trị lý luận và thực tiễn cao. Hiện nay đã có một số đề tài nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến quản lý chi thường xuyên NSNN các cấp trên nhiều góc độ khác nhau như:” Trương“Thúy Quỳnh (2017), "Kiểm soát chi NSNN tại Kho bạc nhà nước Nam Từ Liêm", Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Thương mại. Luận văn đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại đơn vị quản lý là kho bạc nhà nước, phân tích thực trạng tình hình chi NSNN và kiểm soát chi NSNN tại kho bạc nhà nước quận Nam Từ Liêm, dựa trên kế hoạch tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội, từ đó đưa ra quan điểm, mục tiêu và các giải pháp căn bản nhằm hoàn thiện kiểm soát chi NSNN tại Kho bạc nhà nước Nam Từ Liêm đến năm 2025. Nguyễn Quốc Anh (2015), "Quản lý chi thường xuyên NSNN cấp huyện tại
  14. 4 huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh", Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quản lý chi thường xuyên NSNN cấp huyện, phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cấp huyện tại huyện Đức Thọ. Qua nghiên cứu tác giả đã nêu lên một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên NSNN địa phương, phục vụ phát triển KT-XH tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Nguyễn Đức Vương (2016), “Quản lý chi NSNN trên địa bàn quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Thương mại. Tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luân cơ bản về quản lý chi NSNN tại cấp ngân sách quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương, từ việc phân tích tích trạng chi NSNN và quản lý chi NSNN trên địa bàn, tác giả đã nêu ra những tồn tại, hạn chế trong việc thu, chi NSNN trên địa bàn, đề từ đó nêu ra những giải pháp góp phần nâng cao công tác quản lý chi NSNN của Quận sau gần 15 năm thực hiện Luật ngân sách. Nguyễn Hữu Khánh (2018), “Ngân sách cấp xã trong phân cấp quản lý chi thường xuyên NSNN: Nghiên cứu tại xã Hoàng Diệu, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương”, Tạp chí Khoa học và Phát triển 2018, tập 2. Bài viết đã phân tích những vấn đề đối với ngân sách địa phương trong phân cấp quản lý chi thường xuyên NSNN nhà nước với nội dung tập trung vào một số thay đổi KT-XH nông thôn dẫn đến biến động khoản thu và nhiệm vụ chi của NSNN, ngoài ra cũng nói lên sự quan tâm của người dân đối với chi NSNN tại địa phương, từ đó đưa ra những giải pháp để tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong việc thu, chi ngân sách để đảm bảo hài hòa giữa lợi ích của người dân với lợi ích của Nhà nước.” Nguyễn“Xuân Hoan (2015) “Quản lý chi thường xuyên NSNN trên địa bàn huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam”, Luận văn thạc sĩ kinh tế chương trình định hướng thực hành, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chi thường xuyên NSNN cấp huyện, dựa vào các kết quả phân tích, tác giả đã đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN trên địa bàn Kim Bảng giai đoạn 2011-2015, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN trên địa bàn giai đoạn 2016-2020.”
  15. 5 Từ“tổng quan một số công trình khoa học có liên quan đến đề tài luận văn nêu trên, có thể rút ra một số kết luận như sau: Một là, các công trình nghiên cứu trên đã hệ thống hóa, làm rõ được một số khái niệm cơ bản, nội dung, quy trình quản lý chi thường xuyên NSNN các cấp, học viên sẽ kế thừa và vận dụng để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài luận văn của mình; Hai là, các đề tài trên đã nghiên cứu về cơ chế quản lý chi thường xuyên NSNN ở các cấp khác nhau, trên các địa phương khác nhau ở các khoảng thời gian khác nhau, trong thời gian qua, chế độ, chính sách, cơ chế nói chung, cơ chế, chính sách quản lý chi thường xuyên NSNN nói riêng đã có nhiều thay đổi nên một số tồn tại và giải pháp không còn phù hợp về cơ chế quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện thuộc tỉnh trong giai đoạn hiện nay và khó có thể áp dụng được vào thực tế của thành phố Sơn La. Do đó việc nghiên cứu là cần thiết, phục vụ cho công tác quản lý chi thường xuyên NSNN của thành phố Sơn La cho giáo dục THCS không bị trùng lặp với các đề tài khác. Tuy vậy, các công trình nghiên cứu trên là những tài liệu tham khảo có giá trị cho việc nghiên cứu và viết luận văn này; Ba là, từ tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn, khoảng trống nghiên cứu được xác định trong đề tài luận văn này là: Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN của thành phố Sơn La giai đoạn 2017-2019 cho giáo dục THCS, qua đó chỉ ra các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân làm cơ sở để đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện việc quản lý chi thường xuyên NSNN trên địa bàn thành phố Sơn La cho giáo dục THCS đến năm 2025 và các năm tiếp theo.” 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục“tiêu nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện việc quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm 2025 và những năm tiếp theo. * Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu gồm:
  16. 6 - Tổng quan tình hình nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS; - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 – 2019 để qua đó chỉ rõ những ưu điểm, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân gây nên thực trạng đang diễn ra trên địa bàn thành phố Sơn La làm cơ sở cho các đề xuất giải pháp, kiến nghị hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN tại thành phố cho giáo dục THCS thời gian tới. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm 2025 và những năm tiếp theo.” 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Những“vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. * Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Tập trung vào thực hiện các nguyên tắc cơ bản của quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS và nội dung quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La bao gồm lập, chấp hành và quyết toán chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS tại thành phố Sơn La, là một thành phố trực thuộc tỉnh miền núi, cấp hành chính và cấp NSNN tương đương cấp Quận/Huyện Về thời gian: Tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý chi thường xuyên NSNN tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019 và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS tại thành phố Sơn La đến năm 2025 và những năm tiếp theo.”
  17. 7 5. Phương pháp nghiên cứu * Dữ liệu nghiên cứu: Dữ“liệu thứ cấp sử dụng cho các mục đích nghiên cứu được thu thập từ các nguồn bao gồm các báo cáo, số liệu thống kê về tình hình KT-XK của thành phố Sơn La như: Báo cáo tình hình KT-XH và phương hướng, kế hoạch phát triển KT- XH các năm 2017-2019 của thành phố; Báo cáo quyết toán ngân sách thành phố; Các báo cáo thống kê của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Sơn La. Luận văn cũng sử dụng dữ liệu trích dẫn từ các văn bản liên quan về chủ trương, chính sách, chế độ gồm luật, nghị định, thông tư hướng dẫn của Chính phủ, các bộ ngành liên quan như Bộ Tài chính (BTC), Kho bạc nhà nước (KBNN) về quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS, đồng thời tham khảo dữ liệu từ các bài viết khoa học, tài liệu giáo trình, các xuất bản khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Bên cạnh việc sử dụng dữ liệu thứ cấp, luận văn cũng kết hợp sử dụng các ý kiến, đánh giá, quan điểm được thu thập thông qua trao đổi với các cán bộ, công chức, viên chức làm quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS trên địa bàn thành phố Sơn La.” * Phương pháp xử lý dữ liệu: Các“dữ liệu thứ cấp được phân tích thông quan các chỉ tiêu thống kê số tuyệt đối, số tương đối, được xử lý bằng phân tích so sánh sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế trong quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS trên địa bàn trong cùng một thời điểm hoặc giữa các thời điểm khác nhau, phân tích tỷ trọng và phân tích xu hướng biến động. Các dữ liệu thu thập từ ý kiến đánh giá của người làm chuyên môn trong lĩnh vực tài chính, kế toán ngân sách cấp Quận/Huyện trong lĩnh vực giáo dục nói chung, giáo dục THCS nói riêng được tổng hợp, chọn lọc để từ đó rút ra nhận xét chung về vấn đề quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS trên địa bàn thành phố Sơn”La. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu Ý“nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục
  18. 8 THCS và đánh giá thực tiễn quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS tại thành phố Sơn La . Ý nghĩa thực tiễn:“Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa áp dụng thực tiễn vào công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS tại thành phố Sơn La, góp phần làm nâng cao về hiệu quả của việc quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục THCS tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. Đồng thời làm tài liệu tham khảo cho các tập thể cá nhân có quan tâm.”” 7. Kết cấu luận văn Ngoài“phần mở đầu và kết luận, danh mục các bảng biểu, tài liệu tham khảo, mục lục, kí hiệu viết tắt, nội dung của luận văn được kết cấu theo 3 chương:” Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục trung học cơ sở. Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục trung học cơ sở tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục trung học cơ sở tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm 2025.
  19. 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP QUẬN/HUYỆN CHO GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1 Khái niệm, vai trò, nguyên tắc quản lý chi thường xuyên NSNN cấp Quận/Huyện cho giáo dục THCS 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản - Ngân sách nhà nước: Theo Lê Đại Hà (2004): “NSNN phản ánh hoạt động của Nhà nước trên phương diện tài chính. Trong hệ thống tài chính, NSNN là bộ phận chủ đạo, là điều kiện vật chất quan trọng để Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của mình. Mặt khác nó còn là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội.” Xét“theo biểu hiện bên ngoài, NSNN bao gồm những nguồn thu cụ thể, những khoản chi cụ thể và được định hướng các nguồn thu đều được nộp vào một quỹ tiền tệ gọi là quỹ NSNN và các khoản đều được xuất ra từ quỹ tiền tệ ấy. Những khoản thu nộp và cấp phát qua quỹ NSNN là các quan hệ được xác định trước, được định lượng và Nhà nước sử dụng chúng để điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Dưới góc độ hình thức, NSNN là một bản dự toán thu và chi tài chính hàng năm của nhà nước do Chính phủ lập ra, đệ trình Quốc hội quyết định và giao cho chính phủ thực hiện. Xét về bản chất kinh tế chứa đựng trong NSNN, những quan hệ thu nộp cấp phát qua quỹ NSNN là những quan hệ được xác định trước, được định lượng và nhà nước sử dụng chúng để điều tiết vĩ mô kinh tế xã hội. Các hoạt động thu - chi NSNN đều phản ánh những quan hệ kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội gắn với quá trình tạo lập quản lý và sử dụng quỹ„NSNN. Từ những phân tích trên có thể đưa ra khái niệm NSNN như sau: “Ngân sách nhà nước là là hoạt động tài chính cơ bản của Nhà nước, đó là hoạt động thu NSNN và hoạt động chi NSNN trong một giai đoạn nhất định„ - Quản lý NSNN: Quản“lý nói chung là khái niệm rộng về phương diện và phức tạp về nội
  20. 10 hàm. Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý. Theo Mary Parker Follett (1936): Quản lý là nghệ thuật hoàn thành công việc thông qua những người khác. Như vậy có thể hiểu, quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên trong tổ chức, sử dụng các nguồn lực sẵn có để đạt được các mục tiêu của„tổ chức. Vận dụng khái niệm quản lý trong lĩnh vực quản lý NSNN, có thể hiểu quản lý NSNN là một nội dung trọng yếu của quản lý tài chính, do Nhà nước điều hành và là một mặt của quản lý kinh tế - xã hội quan trọng, do đó trong quản lý NSNN cần được nhận thức đầy đủ. Chủ thể quản lý NSNN là Nhà nước hoặc các cơ quan nhà nước được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện các hoạt động tạo lập và sử dụng các quỹ NSNN. Chủ thể trực tiếp quản lý NSNN là bộ máy tài chính trong hệ thống các cơ quan nhà nước. Đối tượng của quản lý NSNN là các hoạt động của NSNN. Nói cụ thể hơn đó là các hoạt động thu, chi bằng tiền của NSNN. - Ngân sách cấp Quận/Huyện: Theo Trần Nghiệp Hoàng (2012), “Ngân sách cấp Quận/Huyện là toàn bộ các khoản chi thường xuyên NSNN trong dự toán đã được Hội đồng nhân dân (HĐND) cấp Quận/Huyện quyết định và được thực hiện trong một năm nhằm đảm bảo nguồn tài chính cho chính quyền cấp Quận/Huyện trong quá trình thực hiện các chức năng, nhiệm vụ về quản lý KT-XH trên địa bàn”. Từ định nghĩa trên, có thể hiểu Ngân sách cấp Quận/Huyện là nguồn tài chính trong phạm vi quản lý của chính quyền cấp Quận/Huyện bao gồm các khoản thu và chi nhằm duy trì sự hoạt động của chính quyễn xã và các hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng…tại địa phương. - Chi thường xuyên NSNN: Chi thường xuyên là quá trình phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính của nhà nước nhằm trang trải những nhu cầu của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội thuộc khu vực công, qua đó thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2