intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

37
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, luận văn đề xuất định hướng và một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI .......................    ....................... NGUYỄN TRUNG PHÁN QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI .......................    ....................... NGUYỄN TRUNG PHÁN QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. NGUYỄN HOÀNG LONG HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS,TS. Nguyễn Hoàng Long. Toàn bộ dữ liệu được nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Trung Phán
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, em nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ các thầy cô. Em xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Trường Đại học Thương mại đã tạo điều kiện để em hoàn thành luận văn này. Cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS,TS. Nguyễn Hoàng Long đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian vừa qua. Em xin cảm ơn lãnh đạo Ủy Ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Sơn La; Ủy ban nhân dân, Chi cục Thuế huyện Mộc Châu, các Phòng, Ban của huyện và các doanh nghiệp đã giúp đỡ thu thập số liệu trong quá trình nghiên cứu./. Em xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 7 năm 2020 Nguyễn Trung Phán
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................... 1 2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...................................... 3 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .............................................. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 5 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 5 6. Kết cấu của luận văn ................................................................................ 7 CHƯƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTG T ..................................................................................................................................8 1.1. Khái quát chung về thuế và thuế G TG T .......................................................8 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế.........................................................8 1.1.2. Khái quát về thuế GTGT ............................................................................... 10 1.2. Nội dung quản lý thuế G TG T .............................................................. 14 1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc quản lý thuế GTGT ................................................ 14 1.2.2. Phân tích các nội dung cơ bản của quản lý thuế GTGT ............................ 16 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế G TG T .................................. 27 1.3.1. Yếu tố khách quan .......................................................................................... 27 1.3.2. Yếu tố chủ quan .............................................................................................. 28 1.4. Kinh nghiệm về quản lý thuế GTGT của một số huyện và bài học rút ra cho huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La ........................................................................................ 29 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ........................................................................................................................... 29 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình ........................................................................................................................... 30
  6. iv 1.4.3. Bài học, kinh nghiệm ..................................................................................... 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GTGT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA ....................................................... 32 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế G TG T của huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La ............................... 32 2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, dân số; điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Mộc Châu .......................................................................................................................... 32 2.1.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT của huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La ............................................................................................................. 33 2.2. Thực trạng quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La ............................................................................................................................................. 36 2.2.1. Thực trạng quản lý đối tượng nộp thuế GTGT ........................................... 36 2.2.2. Thực trạng quá trình quản lý thuế GTGT .................................................... 39 2.2.3. Thực trạng thanh tra, kiểm tra quản lý thuế GTGT.................................... 49 2.3. Đánh giá chung ................................................................................................. 52 2.3.1. Ưu điểm............................................................................................................ 53 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................ 55 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ GTGT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA ĐẾN 2025................................................................................................................... 62 3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và hoàn thiện quản lý thuế GTG T trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025 ......... 62 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội ......................................................... 62 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý thuế GTGT ............................................... 63 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2025................................................................................ 67 3.2.1. Giải pháp về đổi mới tư duy quản lý thuế GTGT của hệ thống quản lý. .67 3.2.2. Nhóm giải pháp về quản lý đối tượng nộp thuế GTGT ............................. 67 3.2.3. Nhóm giải pháp về quá trình quản lý thuế GTGT ...................................... 69 3.2.4. Giải pháp về quản lý nộp thuế GTGT .......................................................... 74 3.2.5. Nhóm giải pháp về thanh tra, kiểm tra quản lý thuế GTGT...................... 74
  7. v 3.2.6. Giải pháp phát triển các yếu tố nguồn lực quản lý thuế GTGT của Chi cục Thuế huyện Mộc Châu ..................................................................................................... 78 3.3. Kiến nghị với hệ thống QLNN tỉnh Sơn La ...................................................... 80 3.3.1. Kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các Sở, Ngành tỉnh Sơn La ........................................................................................................................ 80 3.3.2. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Sơn La ........................................................... 82 KẾT LUẬN .............................................................................................. 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 87 PHỤ LỤC 1: Danh sách chuyên gia được phỏng vấn ...................................... 89 PHỤ LỤC 2: Nội dung và kết quả phỏng vấn ................................................. 91
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Chữ viết đầy đủ GTGT Giá trị gia tăng HSKT Hồ sơ khai thuế NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách Nhà nước QLNN Quản lý Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả đăng ký thuế giai đoạn 2015 - 2019.............................................. 37 Bảng 2.2: Kết quả nộp HSKT GTGT giai đoạn 2015 - 2019..................................... 38 Bảng 2.3: Kết quả truyền thông, hỗ trợ NNT giai đoạn 2015 - 2019........................ 40 Bảng 2.4: Kết quả thu thuế GTGT giai đoạn 2015 - 2019 ......................................... 43 Bảng 2.5: Tình hình nợ thuế GTGT giai đoạn 2015 - 2019 ....................................... 44 Bảng 2.6: Kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT ................................................. 46 Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT giai đoạn 2015 - 2019.............. 49 Bảng 2.8: So sánh kết quả kiểm tra HSKT GTGT giai đoạn 2015 - 2019 ............... 50 Bảng 2.9: Kết quả thanh tra, kiểm tra quản lý thuế GTGT đoạn 2015 - 2019 ......... 52 Phụ lục 1: Danh sách các chuyên gia được phỏng vấn............................................... 89 Phụ lục 2: Nội dung và kết quả phỏng vấn .................................................................. 91
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Chính sách thuế là một trong những nội dung quan trọng của chính sách tài chính quốc gia, đóng vai trò then chốt trong điều tiết nền kinh tế vĩ mô và mọi hoạt động của các thành phần kinh tế cũng như giữa các ngành, các vùng nhằm đảm bảo công bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội. Thuế là nguồn thu chủ yếu và là bộ phận quan trọng của NSNN, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Ở mỗi quốc gia, khi xây dựng hệ thống thuế đều hướng tới mục tiêu hiệu lực và hiệu quả. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi ngoài xây dựng được một hệ thống chính sách thuế đầy đủ, hợp lý thì công tác quản lý thuế cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Lịch sử đã chứng minh, xã hội càng phát triển thì hệ thống thuế và pháp luật về thuế ngày càng đa dạng. Bên cạnh đó, sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi nhà nước phải hoàn thiện và thực hiện có hiệu quả hơn nữa công tác quản lý thuế nhằm đảm bảo ổn định nền kinh tế, tạo lập môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả thu NSNN phục vụ cho các mục tiêu của mình. Trong hệ thống thuế của nước ta hiện nay, thuế GTGT là một sắc thuế vô cùng quan trọng. Việc áp dụng thuế GTGT thay cho thuế doanh thu trước đây đã đảm bảo sự tập trung cho NSNN một số thu lớn, đồng thời khắc phục được những hạn chế của thuế doanh thu, đó là tạo ra khả năng kiểm tra, kiểm soát tốt hơn đối với công tác quản lý; dần thay đổi thói quen đã ăn sâu trong cách nghĩ, cách làm của người bán hàng và người tiêu dùng đó là mua bán hàng hóa không cần hóa đơn, không cần ghi chép sổ sách hạch toán chứng từ.v.v..và điều quan trong nhất đó là thuế GTGT đã khắc phục được tình trạng thuế chồng thuế của thuế doanh thu trước đây. Sau 20 năm thực hiện, đặc biệt là 5 năm gần đây; quản lý thuế GTGT đã cơ bản theo đúng quy định của luật đó là đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời số thuế
  11. 2 phát sinh vào NSNN. Số thu từ thuế GTGT hàng năm luôn chiếm một tỉ trọng lớn trên tổng số thu từ thuế, qua đó đã khẳng định đây là một sắc thuế có vai trò then chốt trong hệ thống thuế ở Việt Nam hiện nay. Luật Quản lý thuế ra đời và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007 đã tạo ra khung pháp lý cao nhất trong công tác quản lý thuế. Qua đánh giá thực tế, công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế GTGT nói riêng từng bước được cải cách, hiện đại hoá; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ công chức thuế ngày càng được nâng lên; kết quả thu thuế GTGT luôn đạt và vượt dự toán giao, số thu năm sau luôn cao hơn năm trước. Đây là một nhân tố quan trọng trong việc tạo lập nguồn thu cho ngân sách. Cùng những thành tựu của cả nước, những năm gần đây quản lý thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Sơn La nói chung và huyện Mộc Châu nói riêng cũng đạt được những kết quả rất tích cực; số thu từ thuế GTGT hàng năm luôn chiếm tỉ trọng từ 50% đến 55% trên tổng số thu ngân sách trên địa bàn từ đó tạo nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa phương. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, thực trạng quản lý thuế GTGT tại các tỉnh miền núi phía Bắc trong đó có tỉnh Sơn La; các huyện thuộc tỉnh, trong đó có huyện Mộc Châu còn bộc lộ nhiều hạn chế như: công tác quản lý đối tượng nộp thuế, kê khai thuế còn bỏ sót đối tượng, một số đơn vị không thực hiện đầy đủ việc nộp HSKT; quá trình quản lý thuế GTGT như lập dự toán, triển khai thực hiện dự toán thu hàng năm của cơ quan thuế chưa sát thực tế; công tác thanh tra, kiểm tra đạt hiệu quả chưa cao; tình trạng trốn thuế, gian lận thuế, nợ thuế vẫn còn diễn ra theo chiều hướng ngày càng gia tăng. Một số doanh nghiệp lợi dụng chính sách hoàn thuế GTGT để trục lợi, chiếm đoạt tiền thuế từ NSNN. Qua công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát của các cơ quan QLNN đối với quản lý thuế GTGT trên địa bàn đã phát hiện ra những tồn tại, hạn chế, vi phạm cần chấn chỉnh, xử lý.v.v.. Mặt khác, hiện nay xu thế hội nhập kinh tế trong khu vực và thế giới tiến tới toàn cầu hoá là tất yếu khách quan. Theo đó, hội nhập quốc tế về thuế ngày càng rộng và sâu nhằm khuyến khích đầu tư, tự do hoá thương mại trên toàn thế giới. Để theo kịp xu thế đó, ngoài việc phải xây dựng hệ thống chính sách thuế tương
  12. 3 thích, công tác quản lý thuế cũng cần phải được cải cách và hiện đại hoá theo các chuẩn mực quản lý thuế quốc tế nhằm tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và khuyến khích doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài, tạo môi trường thuận lợi, đồng nhất về thuế để phát triển kinh tế - xã hội. Kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La nói chung và huyện Mộc Châu nói riêng thời gian qua đã đạt được những kết quả tích cực. Hoạt động SXKD, lưu thông hàng hóa diễn ra hết sức sôi động từ đó đem lại nguồn thu tương đối ổn định cho ngân sách địa phương. Tuy nhiên, quá trình quản lý thuế nói chung và quản lý thuế GTGT nói riêng cũng bộc lộ nhiều hạn chế cần phải hoàn thiện cho thời gian tiếp theo nhằm mục tiêu tăng thu cho ngân sách, nâng cao hiệu lực quản lý, góp phần đẩy mạnh cải cách thủ hành chính thuế. Đồng thời đáp ứng được yêu cầu công bằng trong nghĩa vụ nộp thuế thì việc xây dựng hoàn thiện chính sách thuế là một đòi hỏi bức thiết. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, em chọn đề tài: "Quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La" làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài Đến thời điểm hiện tại, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về quản lý thuế GTGT nói riêng và quản lý thuế nói chung với các cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu khác nhau. Có thể kể ra một số nghiên cứu tiêu biểu sau: - Nhóm các công trình về quản lý thuế nói chung: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay” của PGS.TS Nguyễn Thị Bất làm Chủ nhiệm; “Đồng bộ hóa chính sách và quy trình quản lý thu thuế trong điều kiện áp dụng thuế GTGT ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Tạ Viết Thắng, Hà Nội, năm 2004. Tại các công trình nêu trên, nhóm tác giả đã tiến hành phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế đồng thời đã chỉ ra được các nguyên nhân cũng như các giải pháp để hoàn thiện quản lý thu thuế ở Việt Nam phù hợp với yêu cầu của chiến
  13. 4 lược cải cách, hiện đại hóa đến năm 2010. Nội dung các công trình cũng đã tập trung nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế trong quá trình đổi mới của giai đoạn tiếp theo. - Nhóm các công trình nghiên cứu về quản lý thu thuế GTGT: Đối với nhóm này, có thể kể ra một số công trình nghiên cứu sau:“Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Gia Lâm”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế của tác giả Bùi Văn Luyến, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, 2004; tại công trình này, tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận về quản lý thuế GTGT với đối tượng quản lý là doanh nghiệp ngoài quốc doanh với cách tiếp cận, giải quyết vấn đề theo các nội dung: đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, quản lý việc thu nộp thuế, công tác kiểm tra, thanh tra thuế. Đồng thời đánh giá thực trạng quản lý thu thuế GTGT từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Gia Lâm.“Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Thương Mại, năm 2015 của tác giả Nguyễn Thị Mai; Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Hải Dương đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Tác giả đã nêu lên được những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý thu thuế GTGT đồng thời đề ra các giải pháp tăng cường trong quản lý đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương. - Nhóm các công trình về quản lý thuế và quản lý thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Sơn La: Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Thương Mại, năm 2018 của tác giả Hoàng Thị Hòa “Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La”; Luận văn Thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Thương Mại, năm 2014 của tác giả Vũ Thị Thanh Tú “Quản lý công tác thu thuế đối với khu vực kinh tế tư nhân của Chi cục Thuế thành phố Sơn La”. Những công trình nghiên cứu nêu trên là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị khoa học to lớn để tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, xét về nội dung, các công trình nghiên cứu trên chưa đề cập trực tiếp đến quản lý thuế
  14. 5 GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La trong thời gian từ năm 2015 đến nay. Vì vậy, theo tác giả, đề tài:“Quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La” không trùng lặp và có ý nghĩa thực tiễn với quản lý thuế nói chung và quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu nói riêng. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, luận văn đề xuất định hướng và một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT. - Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận về quản lý thuế GTGT và thực tiễn về quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung quản lý thuế GTGT bao gồm: Quản lý đối tượng và quản lý quá trình thu, nộp thuế GTGT của cơ quan quản lý thuế cấp huyện. - Về không gian: Quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. - Về thời gian: Các số liệu, tình hình thực tiễn quản lý thuế GTGT của huyện Mộc Châu được khảo sát từ năm 2015 đến 2019 và các đề xuất, giải pháp được áp dụng đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 5.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
  15. 6 Thu thập các tài liệu tại cơ quan Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Sơn La; Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế huyện Mộc Châu.v.v…Thu thập qua mạng Internet, các ứng dụng quản lý thuế của Chi cục Thuế huyện Mộc Châu và các bài nghiên cứu khoa học, giáo trình hoặc các luận văn khóa trước, cùng các bài báo viết về quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu. 5.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Thông qua hình thức xin ý kiến chuyên gia bằng phỏng vấn trực tiếp hoặc qua điện thoại một số chuyên gia có nhiều kinh nghiệm công tác và đại diện một số doanh nghiệp có hoạt động SXKD trên địa bàn; cụ thể: - Phỏng vấn 8 chuyên gia là các nhà quản lý tại Ủy Ban nhân dân, Sở Tài chính và Cục Thuế tỉnh Sơn La. - Phỏng vấn 6 chuyên gia là các nhà quản lý của huyện Mộc Châu và Chi cục Thuế huyện Mộc Châu. - Phỏng vấn 6 chuyên gia là nhà quản lý của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Mộc Châu. Danh sách chuyên gia được phỏng vấn được thể hiện tại Phụ lục 1 trang 90. Nội dung và kết quả phỏng vấn được thể hiện tại Phụ lục 2 trang 92. 5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu 5.2.1. Phương pháp thống kê, so sánh + Lấy kết quả thu thuế GTGT giữa các năm trong thời kỳ nghiên cứu để so sánh. + Lấy kết quả thu thuế GTGT để so sánh với tổng thu ngân sách trên địa bàn toàn huyện. + Kết quả quản lý các doanh nghiệp, hộ kinh doanh so với tổng số doanh nghiệp, hộ kinh doanh có giấy chứng nhận đăng ký thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, đã đăng ký cấp mã số thuế trên địa bàn toàn huyện. 5.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp kết quả nghiên cứu Tiến hành phân tích tình hình quản lý thuế GTGT theo không gian, thời gian và theo nội dung từ đó rút ra các nhận xét, đánh giá thực trạng và đề xuất một số
  16. 7 giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT của cơ quan quản lý thuế trên địa bàn huyện Mộc Châu thời gian tới. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, phụ lục; Luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Những cơ sở lý luận cơ bản về quản lý thuế GTGT. Chương 2: Thực trạng quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. Chương 3: Định hướng và một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến 2025.
  17. 8 CHƯƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT 1.1. Khái quát chung về thuế và thuế GTGT 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế 1.1.1.1. Khái niệm thuế Cho đến nay, trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có sự thống nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên mỗi góc độ khác nhau, theo các quan điểm của các nhà kinh tế học khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau: Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế:“Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”. Trên góc độ phân phối thu nhập:“Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”. Trên góc độ NNT:“Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”. Trên góc độ kinh tế học: “Thuế một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước”. Tuy có nhiều khái niệm về thuế khác nhau nhưng có một khái niệm phổ biến nhất đó là:“Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế Thuế có ba đặc điểm cơ bản đó là:
  18. 9 Thứ nhất, thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào NSNN: Tính bắt buộc đối với NNT, thể hiện ở chỗ dù họ có muốn hay không, khi họ đáp ứng những điều kiện luật định thì bắt buộc phải nộp thuế cho NSNN. Bắt buộc đối với người thu thuế, thể hiện ở chỗ khi thay mặt cho nhà nước tiến hành thu thuế, các cơ quan quản lý thuế phải thực hiện thu đúng chủ thể, bất kì chủ thể nào đáp ứng các điều kiện luật định phải nộp thuế thì phải tiến hành thu thuế, không được phép lựa chọn hành vi có thu thuế hay không thu thuế để đảm bảo tính bình đẳng giữa các chủ thể nộp thuế. Thứ hai, thuế mang tính quyền lực: Thuế ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước, nhà nước dùng tiền thuế để duy trì hoạt hoạt động cũng như thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Trong thực tế, trên 90% nguồn thu NSNN được tạo lập từ thuế, chỉ khi cho thuế tính quyền lực thì mới đảm bảo thực hiện thu thuế một cách có hiệu quả nhất, tạo lập nguồn thu tài chính quốc gia. Thứ ba, thuế không mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp: Không mang tính đối giá thể hiện ở chỗ bất kỳ chủ thể nào đủ điều kiện nộp thuế theo quy định, bất kể họ đã được nhận một khoản lợi ích công cộng nào hay chưa. Không hoàn trả trực tiếp, các chủ thể nộp thuế vào NSNN, nhà nước lấy ngân sách đó để chi cho các hoạt động như xây dựng trường học, đường xá, đầu tư cho an ninh - quốc phòng và khi đó toàn thể xã hội được thụ hưởng, trong đó có chủ thể nộp thuế. 1.1.1.3. Vai trò của thuế - Thuế tạo nguồn thu chủ yếu cho NSNN, khoản thu từ thuế được coi là quan trọng nhất, nó mang tính ổn định, lâu dài. Khoản thu từ thuế sẽ ngày càng tăng khi nền kinh tế càng phát triển. - Thuế là công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô: Góp phần thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm soát, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát triển của nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. - Thuế giúp điều tiết nền kinh tế: Thuế tham gia điều tiết nền kinh tế thể hiện ở hai mặt đó là kích thích và hạn chế. Thông qua thuế, nhà nước đã linh hoạt điều
  19. 10 chỉnh các chính sách sách thuế trong từng thời kỳ nhất định, nhằm tác động vào cung - cầu giúp điều chỉnh chu kỳ kinh tế, đây là một đặc trưng vốn có của nền kinh tế thị trường. - Thuế giúp đảm bảo công bằng xã hội: Thông qua thuế, nhà nước sẽ điều tiết phần chênh lệch thu nhập giữa người giàu và người nghèo, bằng việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hóa công. 1.1.2. Khái quát về thuế GTGT 1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm thuế GTGT * Khái niệm thuế GTGT Có nhiều cách tiếp cận về thuế GTGT khác nhau: Theo Trần Phước, Phan Thị Cúc, Nguyễn Thị Mỹ Linh (2000, tr.179) thì: “Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 (được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03 tháng 6 năm 2008); tại Điều 2, Chương 1, giải thích rằng: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. * Đặc điểm của thuế GTGT - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng mua có bao gồm cả thuế GTGT. - Tính gián thu của thuế GTGT biểu hiện: người mua hàng hóa, dịch vụ là người phải trả khoản thuế này thông qua giá mua của hàng hóa, dịch vụ. Như vậy người mua không trực tiếp nộp thuế GTGT vào NSNN mà trả thuế thông qua giá thanh toán hàng hóa và dịch vụ cho người bán, trong đó bao gồm cả khoản thuế GTGT mà người mua trả. Người bán thực hiện nộp khoản thuế GTGT phải nộp đã được người mua trả vào NSNN.
  20. 11 - Thuế GTGT đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Như vậy, về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng. Tuy nhiên, trên thực tế rất khó xác định được đâu là khâu bán hàng cuối cùng, đâu là khâu bán hàng trung gian. Do vậy, cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế; số thuế GTGT ở khâu trước sẽ được tự động chuyển vào giá bán hàng ở khâu sau và người tiêu dùng cuối cùng là người sẽ phải trả toàn bộ số thuế GTGT đánh trên hàng hóa đó. Tổng số thuế người tiêu dùng cuối cùng phải trả bằng tổng số thuế phát sinh qua từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. - Thuế GTGT là một loại thuế có tính tập trung cao. Tính tập trung biểu hiện ở hai khía cạnh, đó là: Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của NNT, do NNT chỉ là người thay mặt người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế này vào NSNN nhà nước. Do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ mà thôi. Thứ hai, thuế GTGT thường không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các khâu luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số khâu nhiều hay ít. Về phạm vi đánh thuế: thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Đặc điểm này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thông qua việc không thu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu. 1.1.2.2. Vai trò của thuế GTGT - Vai trò của thuế GTGT trong lưu thông hàng hóa. + Việc áp dụng thuế GTGT thay cho thuế doanh thu không ảnh hưởng đến giá sản phẩm tiêu dùng. Mà trái lại, giá cả hàng hóa ngày càng hợp lý hơn, chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1