Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng mô hình camels đánh giá xếp hạng hoạt động các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
lượt xem 3
download
Luận văn bao gồm Chương mở đầu, kết luận và ba chương chính: Chương 1: Mô hình CAMELS và cơ sở lý luận đánh giá xếp hạng hoạt động của Ngân hàng thương mại CP; Chương 2 - Đánh giá xếp hạng hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam theo mô hình CAMELS; Chương 3 - Một số giải pháp góp phần vận dụng mô hình CAMELS đánh giá xếp hạng hoạt động các Ngân hàng thương mại CP Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng mô hình camels đánh giá xếp hạng hoạt động các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC --------------------------- NGUYỄN ĐĂNG KHOA NGUYÊN VẬN DỤNG MÔ HÌNH CAMELS ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG HOẠT ĐỘNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NG DẪN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC --------------------------- NGUYỄN ĐĂNG KHOA NGUYÊN VẬN DỤNG MÔ HÌNH CAMELS ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG HOẠT ĐỘNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: MÔ HÌNH CAMELS VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTMCP ............................................................................1 1.1 Tổng quan về mô hình CAMELS ........................................................................ 1 1.1.1 Khái niệm về mô hình CAMELS................................................................ 1 1.1.2 Đối tượng của mô hình CAMELS .............................................................. 1 1.2 Tổng quan về hoạt động của NHTMCP ............................................................. 2 1.2.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại .............................................................. 2 1.2.2 Các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng thương mại ................................... 2 1.2.2.1Hoạt động huy động vốn ........................................................................ 3 1.2.2.2Hoạt động sử dụng vốn .......................................................................... 3 1.2.2.3Hoạt động kinh doanh dịch vụ Ngân hang ............................................. 4 1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của NHTM ...................................... 5 1.2.3.1Các yếu tố nội tại .................................................................................... 5 1.2.3.2Các yếu tố bên ngoài .............................................................................. 6 1.2.3.3Thiệt hại từ rủi ro trong hoạt động kinh doanh NHTM ......................... 7 1.2.3.4Vai trò của quản trị rủi ro trong kinh doanh NHTM .............................. 9 1.3 Cơ sở lý luận đánh giá xếp hạng hoạt động của các NHTM theo mô hình CAMELS.............................................................................................................. 10 1.3.1 Yếu tố C – Capital (Vốn của bản thân ngân hàng) ........................ 10 1.3.2 Yếu tố A – Asset quality (Chất lượng tài sản có) .......................... 12 1.3.3 Yếu tố M – Management ability (Năng lực quản lý) ..................... 13 1.3.4 Yếu tố E – Earning (Thu nhập) ...................................................... 14 1.3.5 Yếu tố L – Liquidity (Khả năng thanh khoản) .............................. 16 1.3.6 Yếu tố S – Sensitivity to market risk (Độ nhạy với rủi ro thị trường) ........................................................................................... 17
- Kết luận chương 1 ............................................................................... 18 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠICỔ PHẦN VIỆT NAM THEO MÔ HÌNH CAMELS ................. 19 2.1 Tổng quan về hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ................. 19 2.2 Đánh giá xếp hạng hoạt động của các NHTMCP Việt Nam theo mô hình CAMELS ................................................................................................................ 25 2.2.1 Đánh giá theo yếu tố C – vốn tự có của Ngân hàng ....................................... 27 2.2.2 Đánh giá theo yếu tố A – chất lượng tài sản Có ............................................. 31 2.2.3 Đánh giá theo yếu tố M – khả năng quản lý ................................................... 38 2.2.4 Đánh giá theo yếu tố E – khả năng sinh lời .................................................... 41 2.2.5 Đánh giá theo yếu tố L – khả năng thanh khoản ............................................ 47 2.2.6 Đánh giá tổng hợp xếp hạng các NHTMCP Việt Nam theo mô hình CAMELS ................................................................................................................. 49 2.3 So sánh việc vận dụng mô hình CAMELS trong xếp hạng NHTM giữa các nước ......................................................................................................................... 55 2.4 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình vận dụng mô hình CAMELS đánh giá xếp hạng hoạt động của các NHTMCP Việt Nam……………………………........57 2.4.1 Thuận lợi trong quá trình vận dụng mô hình CAMELS đánh giá xếp hạng hoạt động của các NHTMCP Việt Nam…………………………………………...58 2.4.1.1 Mô hình CAMELS đang rất được quan tâm và ứng dụng vào nhiều lĩnh vực……………………………………………………………………… 58 2.4.1.2 Việc xếp hạng các NHTMCP Việt Nam đã được vận dụng theo mô hình CAMELS từ nhiều năm nay…………………………………………… 60 2.4.1.3 Các số liệu sử dụng trong phân tích CAMELS được lấy tổng hợp từ nhiều nguồn, tương đối dễ tiếp cận…………………………………………. 61 2.4.2 Khó khăn trong quá trình vận dụng mô hình CAMELS đánh giá xếp hạng hoạt động của các NHTMCP Việt Nam…………………………………………...62 2.4.2.1 Quản trị Ngân hàng chưa đáp ứng các chuẩn mực quốc tế…………. 62 2.4.2.2 Các chuẩn mực kế toán và kiểm toán của Việt Nam có sự khác biệt so với quốc tế…………………………………………………………………... 63 Kết luận chương 2 ............................................................................... 65
- CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN VẬN DỤNG MÔ HÌNH CAMELSĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG HOẠT ĐỘNG CÁC NHTMCP VIỆT NAM .............................................................................................................................. 67 3.1 Định hướng chung trong đánh giá xếp hạng hoạt dộng các NHTMCP Việt Nam ............................................................................................................................... 67 3.2 Giải pháp góp phần vận dụng mô hình CAMELS đánh giá xếp hạng hoạt động NHTMCP Việt Nam........................................................................................... 70 3.2.1 Các giải pháp từ phía NHTMCP Việt Nam .............................................................. 71 3.2.1.1 Xây dựng hệ thống quản lý thông tin và quản trị dữ liệu đầy đủ và hiệu quả ........................................................................................................... 71 3.2.1.2 Nâng cao nhận thức quản trị rủi ro ...................................................... 71 3.2.1.3 Các NHTM thực hiện cải tổ lại hoạt động .......................................... 71 3.2.2 Các kiến nghị với NHNN ................................................................................... 72 3.2.2.1 Củng cố và nâng cao hiệu lực, hiệu quả của thanh tra giám sát ......... 72 3.2.2.2 Tập trung củng cố bộ máy tổ chức về thanh tra giám sát của NHNN ............................................................................................................. 73 3.2.2.3 Tái huấn luyện và tăng cường bộ phận thanh tra giám sát theo những chuẩn mực mới ..................................................................................... 73 3.2.2.4 Nâng cấp hệ thống và năng lực công nghệ thông tin của bộ phận thanh tra của NHNN ........................................................................................ 73 3.2.2.5 Điều chỉnh một số chuẩn mực kế toán của Việt Nam phù hợp với chuẩn mực quốc tế ........................................................................................... 73 3.2.2.6 Từng bước cơ cấu lại hệ thống các TCTD ................................................... 74 3.2.2.7 Tăng cường quan hệ hợp tác song phương và đa phương về thanh tra Ngân hàng .................................................................................................. 76 Kết luận chương 3 ............................................................................... 76 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Tên viết tắt của sáu thước đo để đánh giá đối với một định chế tài chính nói chung và ngân hàng nói riêng, bao gồm: C – Capital (Vốn của bản thân ngân hàng), A – Asset CAMELS quality (Chất lượng tài sản có), M – Management ability (Năng lực quản lý), E – Earning (Thu nhập), L – Liquidity (Khả năng thanh khoản), S – Sensitivity to market risk (Độ nhạy với rủi ro thị trường) CTG Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Cty Công ty DNNN Doanh nghiệp Nhà nước EIB Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam HĐQT Hội đồng quản trị NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung ương QĐ Quyết định STB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 1. BẢNG BIỂU: Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu đánh giá mức độ an toàn vốn của NHTM ............................. 11 Bảng 1.2 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tài sản Có .............................................. 13 Bảng 1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá yếu tố M (năng lực quản lý) ................................... 14 Bảng 1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá yếu tố E – Earning (Thu nhập) ............................... 16 Bảng 1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá yếu tố L – Khả năng thanh khoản .......................... 17 Bảng 2.1 Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản các TCTD tại Việt Nam tính tại thời điểm 31/12/2013 ............................................................................................................ 20 Bảng 2.2 Thống kê vốn điều lệ các NHTM Việt Nam tính tại thời điểm 30/06/2013 .. 21 Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu vốn của các NHTMCP Việt Nam ......................................... 27 Bảng 2.4 Bảng so sánh CAR giữa các NHTMCP Việt Nam ........................................ 29 Bảng 2.5 Tỷ lệ khả năng chi trả (H1) của các NHTMCP Việt Nam năm 2012 ............ 30 Bảng 2.6 Tỷ lệ H2 và H3 của các NHTMCP Việt Nam năm 2012 .............................. 31 Bảng 2.7 Cơ cấu tài sản Có sinh lãi của các NHTMCP Việt Nam năm 2012 .............. 31 Bảng 2.8 Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế/tổng số nhân viên (H4) của các NHTMCP Việt Nam năm 2012....................................................................................................... 39 Bảng 2.9 Chỉ tiêu ROA, ROE, NIM của các NHTMCP Việt Nam năm 2012 ............. 41 Bảng 2.10 Cơ cấu lợi nhuận của các NHTMCP Việt Nam năm 2012 ......................... 46 Bảng 2.11 Tỷ lệ khả năng thanh khoản ngay của các NHTMCP Việt Nam năm 2012 ............................................................................................................................... 47 Bảng 2.12 Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của các NHTMCP Việt Nam năm 2012 ....................................................................................................................... 48 Bảng 2.13 Đánh giá xếp hạng các NHTMCP Việt Nam ............................................... 50 Bảng 2.14 Đánh giá xếp hạng một số NHTMCP Việt Nam theo Phụ lục 1 Quyết định số 06/2008/QĐ – NHNN ....................................................................................... 52
- Bảng 2.15 Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hang ...................................... 53 2. BIỂU ĐỒ: Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ H2 và H3 của các NHTMCP Việt Nam năm 2012 .......................... 27 Biểu đồ 2.2 Nguồn vốn huy động của các NHTMCP Việt Nam .................................. 28 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản Có sinh lãi của các NHTMCP Việt Nam năm 2012 .......... 32 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của các NHTMCP Việt Nam năm 2012 .............................................................................................................. 34 Biểu đồ 2.5 Dư nợ cho vay và tỷ lệ nợ xấu của các NHTMCP Việt Nam năm 2012... 36 Biểu đồ 2.6 Tỷ lệ nợ xấu của các NHTMCP Việt Nam năm 2009 – 2012 ................... 37 Biểu đồ 2.7 Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế của các NHTMCP Việt Nam qua các năm 2009 – 2012 .............................................................................................. 43
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Qua những giai đoạn phát triển của ngành Ngân hàng Việt Nam, hệ thống Ngân hàng thương mại tại Việt Nam có sự biến đổi, phát triển mạnh mẽ. Vào thời điểm 2006, Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đều theo xu hướng toàn cầu hóa trên nhiều lĩnh vực. Nền kinh tế phát triển nóng bỏng, dẫn đến sự bùng nổ của ngành tài chính Ngân hàng, hệ thống Ngân hàng thương mại tại Việt Nam cũng phát triển ồ ạt, nhanh chóng. Ngay sau đó, khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra vào năm 2008 gây ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam, ngay lập tức, ngành Ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Sau gói “hỗ trợ lãi suất” năm 2009, Ngân hàng thương mại tại Việt Nam dần phát triển trở lại. Tuy nhiên, đến cuối năm 2011, đặc biệt là trong năm 2012, 2013 nền kinh tế Việt Nam rơi vào khủng hoảng kéo dài. Hiện nay (tháng 03/2014), nền kinh tế Việt Nam có một số dấu hiệu chuyển biến tích cực, tuy nhiên, trong tình hình này, vai trò của NHNN là vô cùng quan trọng, thể hiện ở chức năng quản lý điều hành chính sách tiền tệ quốc gia, đặc biệt là trong vấn đề kiểm soát tín dụng. NHNN đã được Chính phủ phê duyệt đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015” (theo Quyết định số 254/QĐ – TTg Phê duyệt đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015” ngày 01/03/2012 của Thủ tướng chính phủ). Trước đó, ngày 13/02/2012, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cũng đã ban hành Chỉ thị số 01/CT – NHNN về tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ và đảm bảo hoạt động Ngân hàng an toàn, hiệu quả năm 2012. Mục tiêu chính của Chỉ thị 01/CT – NHNN ngày 13/02/2012 của Ngân hàng Nhà nước là: kiểm soát chặt chẽ, thận trọng và linh hoạt chính sách tiền tệ. NHNN chia thành bốn nhóm Ngân hàng thương mại để sàng lọc lại toàn bộ hệ thống trước khi tái cấu trúc.
- Việc xếp hạng các tổ chức tín dụng (TCTD) nhằm mục đích đánh giá thực trạng hoạt động của từng TCTD và toàn hệ thống Ngân hàng, giúp phát hiện sớm những TCTD nào đang gặp khó khăn để có giải pháp khắc phục. Vì vậy, trước tinh thần chỉ đạo của NHNN hiện nay, đối với các Ngân hàng thương mại, các tiêu chí phân nhóm Ngân hàng thương mại trở nên cực kỳ quan trọng. Vấn đề đặt ra ở đây là làm sao để có thể có tiêu chí đánh giá công bằng, trung thực. Từ kinh nghiệm của thế giới cho thấy, để đánh giá sự lành mạnh của các TCTD nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng hầu hết các quốc gia trên thế giới đã vận dụng mô hình CAMELS. Tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cũng đã chú trọng và thực hiện xếp hạng các Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) từ năm 2008 đến nay. Tuy nhiên, đến thời điểm có nhiều biến động về ngành Ngân hàng như trong những năm gần đây thì vấn đề xếp hạng, phân nhóm các NHTMCP lại được đặt ra cấp thiết hơn bao giờ hết. Trước nhu cầu cấp thiết đó, học viên cho rằng cần phải tìm hiểu về việc vận dụng mô hình CAMELS – một mô hình có nhiều ưu điểm và được sử dụng rộng rãi trên thế giới để xếp hạng các NHTMCP trong nước, qua đó có thể thấy được những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng mô hình CAMELS tại Việt Nam và đề ra một số giải pháp nhằm phát huy những thế mạnh và hạn chế những yếu điểm giúp NHTMCP Việt Nam phát triển bền vững hơn. Vì lý do đó, học viên đã lựa chọn đề tài “VẬN DỤNG MÔ HÌNH CAMELS ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG HOẠT ĐỘNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM”.
- 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu: Sự phát triển nhanh chóng của hệ thống ngân hàng Việt Nam thời gian qua và trong tương lai dẫn đến việc thành lập hàng loạt ngân hàng và các chi nhánh mới. Hội nhập kinh tế quốc tế đem lại nhiều cơ hội nhưng cũng không ít rủi ro cho hệ thống ngân hàng còn non yếu như: dễ bị phá sản, thiếu vốn để cạnh tranh, thua lỗ và mất thị phần. Do vậy, việc đánh giá dự báo “sức khỏe” các tổ chức tín dụng nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng và đưa ra các giải pháp phù hợp, kịp thời luôn là nhiệm vụ trọng tâm của các nhà quản lý, cơ quan thanh tra giám sát NHNN. Theo lý thuyết CAMELS, người ta sử dụng kết hợp cả phân tích định lượng và định tính để đánh giá. Phân tích định lượng dựa trên những chỉ số tài chính. Còn phân tích định tính lại dựa trên những yếu tố chủ quan về hoạt động của các định chế tài chính. Tại Việt Nam, việc triển khai xếp hạng các ngân hàng theo tiêu chuẩn CAMELS đã được vận dụng từ năm 2008 đến nay, được xem là bước đột phá nhằm thực hiện mục tiêu tăng cường tính hiệu quả và hiệu lực của hệ thống thanh tra ngân hàng. Nhưng trong quá trình vận hành cũng có một số thuận lợi và khó khăn nhất định. Vì vậy, với đề tài này, học viên tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu mô hình CAMELS, đánh giá xếp hạng hoạt động các NHTMCP Việt Nam theo mô hình CAMELS, so sánh với cách vận dụng CAMELS để xếp hạng ngân hàng tại một số nước. Từ đó so sánh với tình hình Việt Nam để đánh giá những thuận lợi, khó khăn khi vận dụng mô hình CAMELS để đánh giá xếp hạng hoạt động ngân hàng và đề ra một số giải pháp có thể phát huy lợi thế và khắc phục yếu điểm.
- 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mô hình CAMELS khi được vận dụng đánh giá xếp hạng hoạt động của một số NHTMCP Việt Nam tiêu biểu. - Phạm vi nghiên cứu: phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn trong hệ thống xếp hạng cho riêng loại hình NHTMCP Việt Nam, lấy số liệu là các báo cáo tài chính vào năm 2012 của các Ngân hàng được nghiên cứu, từ đó thấy được những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng mô hình CAMELS vào thực tiễn Ngân hàng Việt Nam. 4. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu sau: - Nghiên cứu các chỉ tiêu mô hình CAMELS. - Đánh giá xếp hạng thực trạng hoạt động của các NHTMCP Việt Nam tiêu biểu trong năm 2012 theo các chỉ tiêu trong mô hình CAMELS - Xác định thuận lợi và khó khăn trong quá trình vận dụng mô hình CAMELS đánh giá xếp hạng hoạt động của các NHTMCP Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy những thuận lợi, hạn chế những khó khăn khi vận dụng mô hình CAMELS đánh giá xếp hạng hoạt động của các NHTMCP Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu và tiếp cận vấn đề: Trong quá trình triển khai thực hiện luận văn, học viên sử dụng các phương pháp nghiên cứu: so sánh, tổng hợp, thống kê, phản biện, phân tích đánh giá. Thông qua tìm hiểu lý thuyết về các khía cạnh đánh giá được đề cập trong mô hình CAMELS như: Mức độ an toàn vốn, Chất lượng tài sản có, Năng lực quản trị, Khả năng sinh lời, Khả năng thanh khoản và Độ nhạy với rủi ro thị trường.
- Nguồn số liệu được sử dụng trong các phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập được từ báo cáo của NHNN, bản cáo bạch, báo cáo quản trị, báo cáo thường niên của các NHTMCP Việt Nam. 6. Kết cấu của luận văn: Luận văn bao gồm Chương mở đầu, kết luận và ba chương chính: - Chương 1: Mô hình CAMELS và cơ sở lý luận đánh giá xếp hạng hoạt động của NHTMCP - Chương 2: Đánh giá xếp hạng hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam theo mô hình CAMELS - Chương 3: Một số giải pháp góp phần vận dụng mô hình CAMELS đánh giá xếp hạng hoạt động các NHTMCP Việt Nam
- 1 CHƯƠNG 1: MÔ HÌNH CAMELS VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTMCP 1.1 Tổng quan về mô hình CAMELS: 1.1.1 Khái niệm về mô hình CAMELS: - Hệ thống phân tích CAMELS được áp dụng nhằm đánh giá độ an toàn, khả năng sinh lời và thanh khoản của ngân hàng. - CAMELS là tên viết tắt của sáu thước đo để đánh giá đối với một định chế tài chính nói chung và ngân hàng nói riêng, bao gồm: + C – Capital (Vốn của bản thân ngân hàng) + A – Asset quality (Chất lượng tài sản có) + M – Management ability (Năng lực quản lý) + E – Earning (Thu nhập) + L – Liquidity (Khả năng thanh khoản) + S – Sensitivity to market risk (Độ nhạy với rủi ro thị trường). - Vào năm 1979, thời điểm này mô hình CAMELS chỉ gồm năm yếu tố viết tắt là CAMEL được thông qua bởi Hội đồng đánh giá các định chế tài chính liên bang – FFIEC (một cơ quan của Mỹ), là một công cụ nội bộ để đo lường rủi ro và phân bổ các nguồn lực cho mục đích giám sát. Đến năm 1996, mô hình CAMEL được sửa đổi (thêm chữ “S”: độ nhạy với rủi ro thị trường), trở thành mô hình CAMELS. 1.1.2 Đối tượng của mô hình CAMELS: - Trên thế giới có nhiều mô hình được sử dụng trong hệ thống thanh tra, giám sát. Tuy nhiên, mô hình CAMELS là mô hình được nhiều Ngân hàng Trung ương các nước trên thế giới áp dụng.
- 2 - Được áp dụng từ năm 1979 đến nay, mô hình CAMELS là hệ thống xếp hạng, giám sát tình hình ngân hàng của Mỹ và được xem là chuẩn mực đối với hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các ngân hàng nói riêng và các tổ chức tín dụng nói chung. - Mô hình này chủ yếu dựa trên các yếu tố tài chính, thông qua thang điểm để đưa ra kết quả xếp hạng các ngân hàng, từ đó cho nhà quản lý biết “tình hình sức khỏe của các ngân hàng”. 1.2 Tổng quan về hoạt động của NHTMCP: 1.2.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại cổ phần: - Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. b) Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. 1.2.2 Các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần: - Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại cổ phần: + Huy động vốn
- 3 + Sử dụng vốn + Kinh doanh dịch vụ Ngân hàng 1.2.2.1 Hoạt động huy động vốn: - Đây là nghiệp vụ cơ bản và trước tiên của NHTMCP, là nguồn đầu vào của các hoạt động khác: tín dụng, đầu tư… - Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng bao gồm: + Vốn điều lệ thực có và các quỹ + Vốn huy động từ khách hàng: tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng (tiền gửi thanh toán); tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức, đoàn thể; tiền gửi tiết kiệm của dân cư; nguồn vốn huy động qua phát hành các giấy tờ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu Ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi… Đây là nguồn vốn sử dụng chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của NHTMCP. + Vốn đi vay: trường hợp vốn tự có và vốn huy động vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh, NHTMCP có thể vay vốn từ: NHNN dưới hình thức được tái cấp vốn (chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá, cầm cố, vay lại theo hồ sơ tín dụng…); từ các NHTM khác qua thị trường liên Ngân hàng; vay của các TCTD quốc tế… + Nguồn vốn khác: vốn tiếp nhận từ Ngân sách Nhà nước thực hiện các chương trình, dự án theo kế hoạch tập trung của Nhà nước; vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính quốc tế cho vay ủy thác; vốn chiếm dụng của khách hàng trong quá trình thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt… 1.2.2.2 Hoạt động sử dụng vốn: - Nguồn thu từ hoạt động này luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của Ngân hàng. Với nguồn vốn có được, Ngân hàng phải lựa chọn sử dụng vốn đem lại hiệu quả cao nhất. + Thiết lập dự trữ: các NHTMCP không sử dụng toàn bộ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh mà phải dành một phần nguồn vốn thích hợp cho
- 4 dự trữ nhằm đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc của NHNN; thực hiện các lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách hàng; chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, rút lãi; đáp ứng nhu cầu vay vốn hàng ngày của khách hàng; thực hiện các khoản chi tiêu hàng ngày của Ngân hàng… + Cấp tín dụng: bao gồm các nghiệp vụ cho vay theo thời hạn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; chiết khấu hối phiếu, chứng từ có giá; cho thuê tài chính; bảo lãnh; bao thanh toán… + Đầu tư tài chính: NHTMCP sử dụng các nguồn vốn ổn định để thực hiện các hình thức đầu tư nhằm kiếm lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng: góp vốn; liên doanh; mua cổ phần các công ty, tổ chức, các TCTD khác; mua chứng khoán… + Sử dụng vốn cho các mục đích khác: mua sắm thiết bị, dụng cụ phục vụ hoạt động kinh doanh; xây dựng trụ sở Ngân hàng; hệ thống kho bãi… 1.2.2.3 Hoạt động kinh doanh dịch vụ Ngân hàng: - Dịch vụ thanh toán và tiền mặt: dịch vụ liên quan đến thu chi tiền mặt (kiểm đếm tiền, phân loại tiền, bảo quản, vận chuyển tiền…); phát triển các hình thức thanh toán hiện đại qua thẻ, Internet Banking… - Dịch vụ bảo lãnh tín dụng: Ngân hàng cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi họ không thực hiện hay thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong các hợp đồng kinh tế đã ký kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho Ngân hàng theo thỏa thuận. - Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ: Ngân hàng được phép mua bán ngoại tệ với khách hàng, thu phí dịch vụ và chênh lệch tỷ giá. - Dịch vụ khác: ủy thác quản lý ngân quỹ, ủy thác giám hộ, dịch vụ bảo hiểm (Bancassurance), dịch vụ thông tin tư vấn, dịch vụ giữ hộ (cho thuê két sắt), dịch vụ địa ốc…
- 5 1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của NHTMCP: - Ngân hàng thương mại cổ phần cũng là một tổ chức kinh doanh, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, nhưng là tổ chức đặc biệt vì đối tượng kinh doanh là tiền tệ, được thực hiện bằng cách thu hút vốn tiền tệ trong xã hội để cho vay. Ngân hàng là trung gian tài chính nên có thể nhận rủi ro từ hai phía: từ rủi ro trong hoạt động huy động cho đến rủi ro trong hoạt động cho vay. - Rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng được hiểu là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của Ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. - Bản chất hoạt động của NHTMCP có đặc điểm như sau: + Phần lớn tiền vốn mà Ngân hàng sử dụng để tài trợ cho khách hàng không phải là vốn tự có của Ngân hàng mà được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó chủ yếu là tiền gửi các chủ thể trong nền kinh tế. Do đó, rủi ro có thể phát sinh từ sự hình thành các nguồn vốn mà Ngân hàng sử dụng: việc Ngân hàng huy động được nhiều hay ít tiền gửi đều có thể ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của Ngân hàng. + Khi huy động được vốn, NHTMCP sẽ sử dụng vốn nhằm sinh lợi: chủ yếu là hoạt động cho vay; một phần nhỏ là hoạt động đầu tư, kinh doanh tài chính. Khi NHTMCP cho khách hàng vay tiền nghĩa là nguồn vốn mà Ngân hàng huy động được đã vượt qua khỏi tầm quản lý trực tiếp của Ngân hàng. Ngân hàng buộc phải kiểm soát và quản lý gián tiếp nguồn vốn này bằng cách theo dõi chặt chẽ các khách hàng vay vốn. Tuy nhiên, khả năng thu hồi vốn của Ngân hàng không chỉ phụ thuộc vào chính bản thân Ngân hàng và khách hàng mà còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khách quan khác. Điều này dẫn đến rủi ro tín dụng cho Ngân hàng. 1.2.3.1 Các yếu tố nội tại: - Rủi ro có nguồn gốc nội tại, tiêu biểu như:
- 6 + Rủi ro tín dụng: xảy ra khi khách hàng vay vốn không trả được nợ đúng thời hạn hoặc khách hàng không trả nợ cho Ngân hàng. Rủi ro này có thể do khách hàng sử dụng vốn không hiệu quả dẫn đến không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng hoặc do việc thẩm định phương án kinh doanh hay đầu tư của khách hàng không chuẩn xác, chính sách tín dụng không hợp lý, không kiểm soát chặt chẽ khách hàng trong quá trình cho vay… + Rủi ro thanh khoản: xảy ra khi thị trường thứ cấp có những thay đổi gây khó khăn cho Ngân hàng trong việc chuyển đổi các tài sản thành tiền để đáp ứng các nhu cầu chi trả. Rủi ro này có thể là chi phí giao dịch tăng hay thời gian giao dịch kéo dài làm phát sinh chi phí tăng thêm hay Ngân hàng phải đi tìm kiếm những nguồn chi trả khác. + Rủi ro lãi suất: xảy ra khi biến động lãi suất thị trường gây tổn thất cho Ngân hàng. Rủi ro này có thể do lãi suất của thị trường tăng lên, khi đó, các khoản cho vay và đầu tư của Ngân hàng sẽ sụt giảm giá trị và Ngân hàng sẽ gặp tổn thất. Một nguyên nhân khác nữa là, ngược lại, khi lãi suất thị trường giảm làm cho các Ngân hàng phải chấp nhận đầu tư và cho vay các khoản tiền huy động với lãi suất cao trước đó vào các tài sản có mức sinh lời thấp hơn. 1.2.3.2 Các yếu tố bên ngoài: - Rủi ro về mặt hệ thống do tác động của thị trường Ngân hàng, tiêu biểu như: + Rủi ro lạm phát: là các rủi ro gây ảnh hưởng đến hoạt động của NHTMCP do lạm phát tăng cao như: khả năng thanh khoản bị suy giảm, khó huy động vốn, hoạt động tín dụng bị kiềm chế và tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn, lợi nhuận bị giảm sút…. Lạm phát tăng cao có thể làm suy yếu hay tệ hơn nữa là phá vỡ thị trường vốn.
- 7 + Rủi ro công nghệ: xảy ra khi NHTMCP đầu tư công nghệ nhưng không tạo được hiệu quả mong đợi, không tận dụng được sự tiết kiệm chi phí nhờ lợi thế quy mô lớn. + Rủi ro về chu kỳ kinh tế: các rủi ro này liên quan đến sự biến động của nền kinh tế quốc gia hay nền kinh tế toàn cầu, trong các giai đoạn nền kinh tế toàn cầu bị khủng hoảng, ngành Ngân hàng là ngành ảnh hưởng đầu tiên và doanh thu, lợi nhuận đều giảm sút. + Rủi ro về sự thay đổi môi trường pháp lý: các rủi ro này liên quan đến tác động tài chính của việc thay đổi các quy định quản lý của Nhà nước và luật pháp. Hệ thống vận hành của các NHTMCP có thể không đáp ứng hay thích nghi kịp thời với những thay đổi trong các yêu cầu, quy định pháp lý và quản lý của NHTW, và các cơ quan chức năng chủ quản khác. - Khi NHTMCP đối diện với một trong các loại rủi ro hoặc đồng thời nhiều rủi ro trên, ví dụ như: tác động của thị trường là sự suy thoái của nền kinh tế, nội tại của Ngân hàng là thiếu kinh nghiệm quản lý vĩ mô, rủi ro về nguồn vốn (tỷ trọng huy động tiền gửi nhỏ, chủ yếu dựa vào sự xoay vòng vốn của các khoản cho vay), sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn… thì NHTMCP sẽ có thể không đủ vốn chủ sở hữu để bù đắp cho sự sụt giảm đột ngột của giá trị tài sản Có so với giá trị Nợ. Khi đó, NHTMCP sẽ vỡ nợ, phá sản. 1.2.3.3 Thiệt hại từ rủi ro trong hoạt động kinh doanh NHTMCP: - Một Ngân hàng thương mại cổ phần với mục tiêu chính là kinh doanh thương mại nhưng bị lỗ liên tục, hoặc thường xuyên không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc rút tiền quy mô lớn và con đường phá sản là tất yếu. Khi Ngân hàng phá sản sẽ kéo theo hệ quả rất lớn là hàng triệu người gửi tiền có nguy cơ mất tiền, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng vốn, nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng cao, sức mua giảm sút, thất nghiệp tăng, rối loạn trật tự xã hội… Nguy hiểm nhất là kéo theo đó là hàng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn