intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Marketing thương mại: Hoàn thiện hoạt động quảng cáo máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Marketing thương mại "Hoàn thiện hoạt động quảng cáo máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động quảng cáo của công ty kinh doanh; Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động quảng cáo cho sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam; Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng cáo cho sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Marketing thương mại: Hoàn thiện hoạt động quảng cáo máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA MARKETING -----------o0o----------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO CHO SẢN PHẨM MÁY LỌC NƯỚC ĐA CHỨC NĂNG MAKXIM PROMÃ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TM VÀ XNK MAKXIM VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: MARKETING THƯƠNG MẠI Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập - PGS. TS: Nguyễn Tiến Dũng - Họ và tên: Hoàng Thị Nương - Bộ môn: Quản trị Marketing - Lớp: K55C5 - Mã Sinh viên: 19D120315 HÀ NỘI, 2022
  2. TÓM LƯỢC Quảng cáo đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động này giúp cho việc tìm kiếm khách hàng dễ dàng hơn, đồng thời có thể giới thiệu sản phẩm và tăng độ nhận diện cho khách hàng. Trong quá trình học tập và làm việc tại Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam, em nhận thấy hoạt động quảng cáo của công ty vẫn tồn tại một số vấn đề và chưa được hoàn thiện. Chính vì vậy em đã đề xuất nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hoạt động quảng cáo máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam ” với mong muốn có thể giúp công ty phát triển hơn trong hoạt động quảng cáo, góp phần giúp công ty ngày càng phát triển hơn. Bài khóa luận tốt nghiệp được chia thành 3 phần chính bao gồm: Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hoạt động quảng cáo của công ty kinh doanh, làm rõ lý thuyết về quảng cáo như: Khái niệm quảng cáo, các yêu cầu, vai trò, chức năng quảng cáo và các yếu tố tác động đến quảng cáo. Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động quảng cáo cho sản phẩm máy lọc nước đa chức năng của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam. Chương này bao gồm: Giới thiệu tổng quan về công ty; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quảng cáo, Thực trạng hoạt động quảng cáo của công ty. Từ đó đánh giá được thành công, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong hoạt động quảng cáo của Công ty. Chương 3: Đưa ra định hướng phát triển hoạt động quảng cáo của công ty, đồng thời đề xuất các giải pháp giúp công ty phát triển hoạt động quảng cáo trong thời gian tới. i
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ sự biết ơn chân thành và sâu sắc đến thầy Nguyễn Tiến Dũng, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em rất tận tình từ khi em bắt đầu lên ý tưởng, định hướng đề tài khóa luận cho đến khi em xây dựng và hoàn thành bài khóa luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn trân thành đến các thầy cô trong bộ môn Quản trị Marketing nói riêng, các thầy cô trong khoa Marketing nói chung, cảm ơn thầy cô đã dành tâm huyết của mình trong từng tiết học, từng bài giảng để sinh viên chúng em tiếp thu được những kiến thức nền tảng vững chắc để có thể vận dụng kiến thức vào thực tế công việc. Em cũng xin gửi lời cảm ơn trân thành đến quý Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam đã tạo điều kiện cho em được thực tập và làm việc tại công ty để em có thể ứng dụng những kiến thức mà mình đã học vào thực tế, học được cách xử lý công việc một cách nhanh chóng, chính xác và thuận tiện nhất. Vì thời gian nghiên cứu có hạn, cũng như trình độ khả năng của bản thân em còn nhiều hạn chế, do đó bài khóa luận của em còn nhiều thiếu sót. Em kính mong các thầy cô góp ý để bài khóa luạn của em được hoàn thiện hơn, giá trị hơn về mặt lý luận và thực tiễn Hà Nội, ngày tháng năm ii
  4. MỤC LỤC TÓM LƯỢC.......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ............................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2 4. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3 5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 4 7. Kết cấu khóa luận .............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO CỦA CÔNG TY KINH DOANH ............................................. 6 1.1.Khái quát về quảng cáo của công ty kinh doanh thương mại ......................... 6 1.1.1. Các khái niệm quảng cáo ............................................................................ 6 1.1.2. Vai trò và chức năng của quảng cáo .......................................................... 6 1.1.3. Đặc điểm và yêu cầu của hoạt động quảng cáo ......................................... 8 1.2.Nội dung hoạt động quảng cáo của công ty .................................................... 9 1.2.1. Xác định đối tượng nhận tin........................................................................ 9 1.2.2. Xác định mục tiêu quảng cáo .................................................................... 10 1.2.3. Xác định ngân sách quảng cáo ................................................................. 11 1.2.4. Xác định thông điệp quảng cáo................................................................. 11 1.2.5. Xác định kênh và phương tiện quảng cáo ................................................. 13 1.2.6. Tổ chức thực hiện quảng cáo .................................................................... 14 1.2.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động quảng cáo .................................................. 15 1.3.Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quảng cáo của công ty ........................ 16 iii
  5. 1.3.1. Các yếu tố bên ngoài công ty .................................................................... 16 1.3.2. Các yếu tố bên trong công ty .................................................................... 18 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO CHO SẢN PHẨM MÁY LỌC NƯỚC ĐA CHỨC NĂNG MAKXIM MK PROMAX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TM VÀ XNK MAKXIM VIỆT NAM............................................................................ 19 2.1.Đánh giá tổng quan về tình hình kinh doanh và tình hình các yếu tố nội bộ tác động trực tiếp đến hoạt động quảng cáo của công ty .................................... 19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty .............................................. 19 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................... 20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy.............................................................................. 21 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2019- 2021 . 22 2.1.5. Các yếu tố nội bộ của công ty liên quan tới xác lập và thực hiện hoạt động quảng cáo của công ty................................................................................ 23 2.2.Phân tích các yếu tố môi trường tác động tới hoạt động quảng cáo của công ty ................................................................................................................. 24 2.2.1. Môi trường vĩ mô....................................................................................... 24 2.2.2. Môi trường vi mô....................................................................................... 26 2.3.Phân tích thực trạng hoạt động quảng cáo sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim MKPROMAX của công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam ................................................................................................................. 27 2.3.1. Xác định đối tượng nhận tin quảng cáo .................................................... 27 2.3.2. Xác định mục tiêu quảng cáo .................................................................... 28 2.3.3. Xác định ngân sách quảng cáo ................................................................. 29 2.3.4. Xác định thông điệp quảng cáo................................................................. 30 2.3.5. Xác định kênh và phương tiện quảng cáo ................................................. 33 2.3.6. Tổ chức thực hiện quảng cáo .................................................................... 39 2.3.7. Kiểm tra, đánh giá hiệu lực, hiệu quả quảng cáo..................................... 40 iv
  6. 2.4.Đánh giá chung thực trạng hoạt động quảng cáo sản phẩm lọc nước đa chức năng Makxim MK PROMAX của công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam ................................................................................................................. 40 2.4.1. Thành công ................................................................................................ 40 2.4.2. Hạn chế ..................................................................................................... 41 2.4.3. Nguyên nhân.............................................................................................. 42 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO SẢN PHẨM MÁY LỌC NƯỚC ĐA CHỨC NĂNG MAKXIM MK PROMAX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TM VÀ XNK MAKXIM VIỆT NAM 4.3 3.1.Dự báo những thay đổi và triển vọng của các yếu tố môi trường, thị trường của công ty và phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới .......... 43 3.1.1. Dự báo các thay đổi hoặc triển vọng của các yếu tố môi trường, thị trường trong thời gian tới ................................................................................... 43 3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty trong 5 năm (2022- 2027) . ................................................................................................................. 45 3.2.Các đề xuất nhằm phát triển hoạt động quảng cáo sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim MK PROMAX của công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam ............................................................................................................. 46 3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng cáo của công ty ................... 46 3.2.2. Một số giải pháp khác ............................................................................... 51 3.3.Các kiến nghị nhằm phát triển hoạt động quảng cáo sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim MK PROMAX của công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam ............................................................................................... 52 3.3.1. Kiến nghị ngành ........................................................................................ 52 3.3.2. Kiến nghị vĩ mô ......................................................................................... 52 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC v
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2019- 2021 .................................. 22 Bảng 2.2: Sự phân bổ ngân sách cho các phương tiện quảng cáo của Makxim trong năm 2021 .............................................................................................................. 29 Bảng 3.1: Bảng đề xuất phân bổ ngân sách cho hoạt động quảng cáo của công ty ..... 48 Hình 1.1 - Sơ đồ hệ thống phòng ban chức năng của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam ................................................................................................. 21 Hình 2.1: Sự hài lòng của khách hàng về nội dung quảng cáo .................................. 32 Hình 2.2: Sự hài lòng của khách hàng về quảng cáo trên facebook ........................... 34 Hình 2.3: Sự hài lòng của khách hàng về quảng cáo trên website ............................. 35 Hình 2.4: Sự hài lòng của khách hàng về quảng cáo trên báo điện tử ........................ 37 Hình 2.5: Sự hài lòng của khách hàng về quảng cáo qua email ................................ 38 Hình 2.6: Sự hài lòng của khách hàng về quảng cáo ngoài trời................................. 39 Bảng 3.1: Bảng đề xuất phân bổ ngân sách cho hoạt động quảng cáo của công ty ..... 48 vi
  8. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, mức độ công nghiệp hóa, đô thị hóa ngày càng cao kéo theo sự ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường sinh thái. Đặc biệt là môi trường nước ngày càng trở nên ô nhiễm trầm trọng. Chính thực trạng này đã dẫn tới sự ra đời và phát triển ngành sản xuất và kinh doanh máy lọc nước – đem lại giải pháp lọc nước hiệu quả, đảm bảo nguồn nước sạch, khỏe, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Ở nước ta nói chung và các thành phố lớn nói riêng,với mức độ tập trung dân số cao, là nơi tập trung nhiều các trường đại học, cao đẳng và các doanh nghiệp..., mức độ đô thị hóa chóng mặt, đã dẫn tới tình trạng ô nhiễm nguồn nước trở nên trầm trọng . Bên cạnh đó, người tiêu dùng có xu hướng quan tâm hơn đến sức khỏe, mong muốn sử dụng nguồn nước chất lượng, sạch, khỏe, mỗi ngày. Điều này tạo cơ hội giúp ngành sản xuất và kinh doanh máy lọc nước phát triển nhanh chóng. Thị trường ngành sản xuất kinh doanh máy lọc nước đang tăng trưởng mạnh, đầy hấp dẫn, cũng khiến Makxim gặp phải nhiều thách thức khi cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt. Để nâng cao sức cạnh tranh trong ngành đòi hỏi Makxim cần nâng cao trình độ sản xuất, áp dụng những công nghệ tiên tiến, hiện đại, tạo nên những sản phẩm chất lượng nhất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Bên cạnh yếu tố chất lượng sản phẩm, giá cả, và hệ thống phân phối, thì hoạt động truyền thông cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Cụ thể, hoạt động quảng cáo đang được Makxim khai thác mạnh mẽ, trở thành công cụ quan trọng, hiệu quả giúp công ty quảng bá thương hiệu của mình trên thị trường, tạo ưu thế về sự khác biệt cho sản phẩm, xây dựng chỗ đứng vững chắc cho doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng. Tuy nhiên một số hoạt động quảng cáo mà Makxim đang thực hiện chưa hiệu quả, chưa tối ưu hóa tập khách hàng tiềm năng. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động quảng cáo cho sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Thông qua nghiên cứu, em hy vọng cung cấp cho nhà quản lý doanh nghiệp cái nhìn sâu sắc, hoàn thiện hơn trong hoạt động quảng cáo. Từ đó, giúp công ty đưa ra định hướng đúng đắn trong việc sử dụng công cụ quảng cáo để tạo dấu ấn riêng trong tâm trí khách hàng, xây dựng niềm tin, lòng trung thành cho khách hàng đối với công ty. 1
  9. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Những năm gần đây, hoạt động quảng cáo đang ngày càng phát triển, vì vậy có rất nhiều công trình, đề tài, khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu đến hoạt động quảng cáo tại các doanh nghiệp. Dưới đây là một số tài liệu tôi lựa chọn để tham khảo cho bài KLTN của mình: Nghiên cứu “Thực trạng ngành quảng cáo 2020 và các xu hướng quảng cáo 2021 của các doanh nghiệp tại Việt Nam của Công ty phân tích số liệu và nghiên cứu thị trường Tenmax”. Nghiên cứu chỉ ra sự thay đổi của xu hướng quảng cáo trong thời gian dịch Covid-19 diễn ra, xu hướng chuyển đổi sang quảng cáo trực tuyến, chú trọng an toàn thương hiệu, video ngắn và podcast phát triển,... Cùng với đó nghiên cứu này cũng nhận định các xu hướng phát triển ngành quảng cáo trong năm 2021. Tiếp cận nội dung nghiên cứu về hoạt động quảng cáo dựa trên các lý thuyết và lý luận của Philip Kotler trong cuốn “Quản trị Marketing”(2013) và Giáo trình “Marketing căn bản” do tập thể giáo viên bộ môn Marketing trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân biên soạn năm 2002. Vương Thị Kim Anh (2021), “Phát triển hoạt động quảng cáo của Công ty TNHH MIHACO Việt Nam cho sản phẩm TPCN”, Khóa luận tốt nghiệp - Đại học Thương Mại. Nguyễn Thị Như Mai (2021), “Phát triển hoạt động quảng cáo quan mạng xã hội cho nhóm sản phẩm xương khớp của Công ty TNHH TOHANO Việt Nam”, Khóa luận tốt nghiệp - Đại học Thương Mại Nguyễn Quang Huy (2021), “Phát triển hoạt động quảng cáo cho dịch vụ thiết kế và thi công nội ngoại thất nhà ở tại thị trường Hà Nội của côngty TNHH kiến trúc nội thất Myhome Việt Nam”, Khóa luận tốt nghiệp - Đại học Thương Mại Các công trình nghiên cứu trên đã hệ thống khá đầy đủ các kiến thức, nội dung về quảng cáo; phân tích thực trạng, chỉ ra những thành công, hạn chế còn tồn tại và đề xuất giải pháp cho hoạt động quảng cáo của doanh nghiệp. Các bài nghiên cứu trên là cơ sở tham khảo của tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài của mình. Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại công ty, tôi nhận thấy chưa có đề tài nghiên cứu nào về nội dung hoàn thiện hoạt động quảng cáo sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax. Chính vì vậy, đề tài “Hoàn thiện hoạt động quảng cáo sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam” là đề tài mới, chưa được nghiên cứu cho đến nay. 3. Câu hỏi nghiên cứu 2
  10. - Cơ sở lý thuyết cho hoạt động quảng cáo sản phẩm của công ty gồm những nội dung chủ yếu nào? - Công ty đã xác định đúng đối tượng nhận tin quảng cáo chưa? - Thông điệp truyền thông là gì, có phù hợp tới đối tượng nhận tin hay không? - Kênh và phương tiện truyền thông nào phù hợp cho sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của công ty? - Những thành công và hạn chế trong hoạt động quảng cáo của công ty là gì? - Giải pháp và định hướng phát triển hoạt động quảng cáo của công ty trong 5 năm tới là gì ? 4. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng hoạt động quảng cáo cho sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax, tìm ra hạn chế còn tồn tại để đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng cáo của công ty hơn - Mục tiêu cụ thể + Khái quát, tổng hợp lại lý luận liên quan đến khái niệm, bản chất, vai trò, nội dung quảng cáo cho sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promã của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam. + Đánh giá những thành công, cũng như hạn chế còn tồn tại trong hoạt động quảng cáo cho sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của công ty + Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hoạt động quảng cáo của công ty, đề xuất giải pháp và hướng đi giúp công ty Makxim có thể hoàn thiện hơn trong hoạt động quảng cáo. 5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quảng cáo cho sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax tại Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam trên thị trường Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu: + Thời gian: Thực hiện nghiên cứu từ tháng 10/2022 đến 11/2022. Các số liệu minh chứng nghiên cứu được lấy trong 3 năm gần đây từ 2019 đến 2021 và dữ liệu dự báo đến 2025. + Không gian tại Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam trên thị trường Việt Nam. 3
  11. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu  Dữ liệu thứ cấp + Thông tin bên trong: Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ phòng ban công ty (Phòng kinh doanh và marketing, phòng kế toán) các nội dung về quá trình hình thành và phát triển, thông tin về khách hàng, thông tin sản phẩm, kết quả kinh doanh và hoạt động quảng cáo, marketing của công ty. + Thông tin bên ngoài: Các dữ liệu về ngành, thị trường máy lọc nước, đối thủ cạnh tranh,...được thu thập thông qua internet, website, sách, báo, các bài nghiên cứu khoa học,... để tham khảo thêm thông tin.  Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương thức phỏng vấn chuyên gia và phiếu khảo sát. Cụ thể như sau: + Phương thức phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn chuyên sâu với ông Nguyễn Xuân Quang - Giám đốc Marketing, trong thời gian 1 tiếng để tìm hiểu các thông tin về khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng, ý nghĩa của thông điệp quảng cáo muốn truyền tải, cách thức xác định và phân bổ ngân sách cho hoạt động quảng cáo công ty đang thực hiện và dự định, định hướng phát triển cho sản phẩm trong thời gian tới, đáp ứng mục tiêu marketing công ty đã đề ra. + Phương thức khảo sát: Makxim tiến hành xây dựng phiếu khảo sát online và gửi đến 40 khách hàng của công ty, trong thời gian từ 25/10 – 10/11. Thông qua khảo sát giúp công ty tìm hiểu đặc điểm, sở thích, ý kiến của khách hàng về các công cụ quảng cáo mà công ty đang thực hiện, đo lường mức độ tiếp cận và phù hợp của quảng cáo, từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện hơn trong hoạt động quảng cáo của công ty. 6.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu + Đối với dữ liệu sơ cấp: Phân tích dữ liệu tổng hợp: tổng hợp các thông tin thu thập được sau đó sử dụng công cụ excel phân tích tổng hợp để đưa ra nhận xét, kết luận. + Đối với dữ liệu thứ cấp: Phương pháp thống kê: Phân tích các số liệu về tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2019-2021 rồi đưa ra kết luận. Phương pháp so sánh: lập bảng thống kê và so sánh các số liệu để thấy được sự thay đổi qua các năm. 7. Kết cấu khóa luận Đề tài “Hoàn thiện hoạt động quảng cáo cho sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam” 4
  12. Ngoài phần tóm lược, mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, bài khoá luận tốt nghiệp được chia thành các phần như sau: Phần mở đầu Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động quảng cáo của công ty kinh doanh Chương 2: Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động quảng cáo cho sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng cáo cho sản phẩm máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam 5
  13. CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO CỦA CÔNG TY KINH DOANH 1.1. Khái quát về quảng cáo của công ty kinh doanh thương mại 1.1.1. Các khái niệm quảng cáo Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về quảng cáo, dưới đây là một số khái niệm tiêu biểu: Theo Phillip Kotler – cha đẻ của Marketing hiện đại có đưa ra khái niệm về quảng cáo đó là: “Quảng cáo là những hình thức truyền thông trực tiếp được thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin phải trả tiền và xác định rõ nguồn kinh phí” (Giáo trình Marketting căn bản, tr.376) Theo Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA): Quảng cáo là bất cứ loại hình nào của sự hiện diện trong trực tiếp hàng hóa, dịch vụ, tư tưởng hành động mà người ta phải trả tiền để phân biệt người quảng cáo”. Trong giáo trình marketing căn bản của Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân do GS.TS Trần Minh Đạo chủ biên cũng đưa ra khái niệm quảng cáo như sau: “Quảng cáo là những phương tiện truyền tin phải trả tiền và các chủ thể quảng cáo phải chịu chi phí” (Chương 10: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp, giáo trình Marketing căn bản, chủ biên GS.TS Trần Minh Đạo) Theo khoản 1, Điều 2, Luật Quảng cáo Việt Nam 2012: “Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin các nhân”. Nhìn chung khái niệm quảng cáo được tóm gọn như sau: “Quảng cáo là hoạt động sáng tạo của mỗi doanh nghiệp nhằm truyền tải thông tin về sản phẩm/dịch vụ, thương hiệu đến đối tượng nhận tin; hành động này được tính phí. Thông qua quảng cáo giúp nâng cao nhận thức người tiêu dùng về sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiệp, thúc đẩy nhu cầu, gia tăng doanh số”. 1.1.2. Vai trò và chức năng của quảng cáo  Vai trò Đối với doanh nghiệp: + Quảng cáo là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu truyền thông. Nhờ chức năng thông tin, doanh nghiệp có thể nhanh chóng thông báo cho thị trường về sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu của mình. 6
  14. + Nâng cao khả năng tiếp cận với khách hàng mục tiêu, gia tăng hiểu biết của khách hàng về sản phẩm, thương hiệu, thúc đẩy tiêu dùng, gia tăng doanh số. + Quảng cáo còn là công cụ hiệu quả để hỗ trợ bán hàng và giảm chi phí phân phối cho doanh nghiệp, cũng như hỗ trợ cho chiến lược sản phẩm, giá, phân phối. Vai trò của quảng cáo đã góp phần tạo ra một môi trường cạnh tranh, nâng cao chất lượng, cải thiện thiết kế và dịch vụ. Đối với khách hàng + Quảng cáo cung cấp thông tin về sản phẩm, thương hiệu, gia tăng sự hiểu biết sâu rộng về sản phẩm, giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm, phân tích, lựa chọn khi mua hàng. + Quảng cáo góp phần bảo vệ người tiêu dùng: Hoạt động quảng cáo được hạn chế và quản lý bởi các quy định từ nhà nước từ đó cung cấp xác thực, đảm bảo nhất định đối với sản phẩm và thương hiêu được quảng bá. Đối với nền xã hội + Quảng cáo góp phần phát triển kinh tế xã hội. Không chỉ hỗ trợ phát triển phương tiện truyền thông, nâng cao hiệu quả kinh doanh, nó còn tạo công ăn việc làm cho người dân. + Quảng cáo mang lại rất nhiều thông điệp ý nghĩa, gía trị, góp phần tô màu cuộc sống tươi đẹp, giúp xã hội trở nên tốt đẹp hơn.  Chức năng Chức năng thông tin về sản phẩm: Sản phẩm và dịch vụ tự nó ít có khả năng gây ấn tượng cho khách hàng. Nhờ vào khả năng truyền bá thông tin phổ biến trên các phương tiện đại chúng, qua tính lan truyền kết hợp với năng lực diễn đạt khếch đại của quảng cáo mà khách hàng tiềm năng vẫn có thể nhận biết và có được thái độ ưa thích về sản phẩm, từ đó dẫn tới hành động mua hàng, giúp doanh nghiệp có cơ hội lôi cuốn thêm khách hàng, mở rộng thị trường và phát triển kinh doanh. Chức năng phân biệt sản phẩm với đối thủ cạnh tranh: Quảng cáo tạo ra sự chú ý cho khách hàng bằng những ưu thế của sản phẩm so với sản phẩm khác, tạo cơ hội cho sự tự do lựa chọn của người tiêu dùng, nó có lợi cho doanh nghiệp và cần thiết cho xã hội. + Chức năng khuyến khích tiêu dùng sản phẩm: Quảng cáo được coi là chất xúc tác cho quá trình tiêu thụ. Nó gợi mở những nhu cầu còn tiềm ẩn của con người, nó hướng con người tới một cuộc sống văn minh, hiện đại, chất lượng hơn. + Chức năng mở rộng sự phân phối sản phẩm: Quảng cáo là để hỗ trợ bán hàng và bán hàng nhiều lần. Nhờ quảng cáo, khách hàng sẽ hiểu biết, yên tâm hơn về sản 7
  15. phẩm, họ sẽ mua sản phẩm đó khi cần hoặc nói tốt về sản phẩm với người khác. Do đó doanh nghiệp có cơ hội bán hàng ngày một nhiều hơn, điều này làm cho hoạt động phân phối được mở rộng, tiêu thụ đẩy mạnh. + Chức năng định hướng và kích thích nhu cầu: Không chỉ truyền đạt cảm xúc, tạo sự thích thú, thông điệp quảng cáo còn trang bị cho người tiêu dùng những kiến thức cần thiết để lựa chọn thông minh, mách bảo họ có thể mua hàng ở đâu, khi nào, giá cả ra sao, tiết kiệm thời gian mua sắm, thúc đẩy người tiêu dùng khao khát có mức sống tốt hơn. Điều này chứng tỏ quảng cáo có vai trò giáo dục, khuyến khích nhu cầu sâu sắc bắt nguồn từ giá trị đích thực của sản phẩm và qua sự hướng dẫn đúng đắn của quảng cáo. 1.1.3. Đặc điểm và yêu cầu của hoạt động quảng cáo  Đặc điểm quảng cáo + Sự giới thiệu có tính đại chúng: Quảng cáo sẽ giúp thông điệp được truyền tải đến đại bộ phận công chúng, từ đó khách hàng sẽ cảm thấy yên tâm rằng việc mua hàng của mình sẽ được mọi người thông hiểu. + Tính lan truyền: Quảng cáo cho phép doanh nghiệp lặp lại thông điệp nhiều lần và cũng cho phép người nhận tin so sánh thông điệp đẻ đưa ra lựa chọn khi có nhu cầu. Ngoài ra quy mô quảng cáo còn giúp doanh nghiệp thể hiện tầm cỡ, danh tiếng avf sự thành công của doanh nghiệp. + Tính khếch đại trong diễn đạt: Quảng cáo giúp các sản phẩm, dịch vụ trở nên hấp dẫn hơn nhờ việc sử dụng khéo léo trong ngôn từ, hình ảnh, âm thanh,... Tuy nhiên nếu quá lạm dụng yếu tố này, sẽ làm loãng thông điệp. gây mất tập trung, khó nhận biết cho người nhận. + Tính vô cảm: Quảng cáo không thúc ép mua như một người đại diện thương mại. Người nhận tin không cảm thấy bó buộc phải chú ý, hay đáp ứng ngay. Quảng cáo thực chất chỉ à một hình thức độc thoại không phải đối thoại với khách hàng.  Yêu cầu của quảng cáo - Quảng cáo có lượng thông tin cao Do giới hạn về thời gian, không gian quảng cáo, nên thông tin quảng cáo cần ngắn gọn, xúc tích, dễ nhớ. Thông tin quảng cáo cần nêu được những thông tin cơ bản và quan trọng nhất của sản phẩm. Quảng cáo cần làm rõ sự khác biệt giữa sản phẩm của doanh nghiệp mình so với đối thủ, nhằm thu hút thuyết phục khách hàng. - Quảng cáo phải đảm bảo tính hợp lý Mỗi quảng cáo có thể được đưa bằng loại phương tiện khác nhau, mỗi kênh 8
  16. quảng cáo được xác lập phải đảm bảo yêu cầu hợp lý, phù hợp với tâm lý của người nhận tin, phù hợp về không gian, thời gian, tần suất,....Quảng cáo nên được nhắc lại thường xuyên, vào thời điểm thích hợp. Thời điểm quảng cáo có hiệu quả nhất là vào lúc có nhiều người quan tâm đến chương trình quảng cáo với tâm lý thuận lợi. - Quảng cáo phải đảm bảo tính nghệ thuật: Hấp dẫn, dễ nghe, dễ xem, dễ lôi cuốn gây ấn tượng sâu sắc với người nhận tin. - Quảng cáo phải đảm bảo tính pháp lý Đảm bảo sự trung thực trong quảng cáo sẽ tạo ra một tâm lý thuận lợi đối với khách hàng trong việc tiếp nhận hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp. Các ngôn ngữ trong quảng cáo phải đảm bảo tính pháp lý. Người quảng cáo và người đưa tin quảng cáo phải chịu trách nhiệm về pháp lý, các thông tin quảng cáo phải trung thực nếu không sẽ bị mất uy tín và niềm tin với khách hàng. - Quảng cáo đảm bảo tính đồng bộ và đa dạng Quảng cáo cần phải đồng bộ từ sản xuất đến lưu thông, từ bao bì đến các phương tiện quảng cáo khác... Mỗi khâu mỗi loại quảng cáo đều phải hướng vào mục đích bán hàng. Đa dạng hóa quảng cáo cũng là biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả quảng cáo và tiết kiệm chi phí quảng cáo - Quảng cáo đảm bảo tính tiết kiệm và hiệu quả Chi phí quảng cáo chiếm một tỷ lệ rất lớn trong chi phí marketing của doanh nghiệp. Bởi vậy doanh nghiệp phải tính toán chi phí và hiệu quả mang lại của quảng cáo. Bằng các hoạt động thử nghiệm và đối chứng doanh nghiệp có thể đánh giá được hiệu quả của quảng cáo thông qua sự gia tăng của doanh số bán, của phần thị trường mà doanh nghiệp kiểm soát. Các doanh nghiệp cần phải tính toán kỹ lưỡng việc sử dụng hình thức và phương tiện quảng cáo, xác định nội dung quảng cáo cũng như tần số quảng cáo cho hợp lý, tránh quảng cáo phô trương mang tính chất hình thức lãng phí 1.2. Nội dung hoạt động quảng cáo của công ty 1.2.1. Xác định đối tượng nhận tin  Đối tượng khách hàng mục tiêu Tập đối tượng nhận tin mục tiêu quảng cáo là đối tượng mà doanh nghiệp muốn truyền tải nội dung thông điệp, nhóm người nhận tin này có thể là người mua tiềm năng, người sử dụng hiện tại, người quyết định hay người gây ảnh hưởng. Đối tượng nhận tin có thể là cá nhân, tổ chức, công chúng, nhóm xã hội. Việc các định đúng đối tượng nhận tin và các đặc điêm trong quá trình tiếp nhận thông tin có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nhưunxg quyết định của doanh nghiệp , nó 9
  17. chi phối phương thức hoạt động, nội dung thông điệp, liwaj chọn phượng tiện truyền tin, thời gian, không gian,...Ảnh hưởng đến việc sẽ nói gì, nói như thế nào, nói ở đâu, và nói với ai?  Nghiên cứu sự chấp nhận về mặt hàng Hoạt động quảng cáo với mục tiêu đạt được sự chấp nhận của khách hàng về sản phẩm và thương hiệu, cụ thể là sự ghi nhớ, ấn tượng và thái độ tích cực đối với sản phẩm. Các tác động bên trong và bên ngoài doanh nghiệp gây những ảnh hưởng đến sự chấp nhận của đối tượng nhận tin. Để ngăn chặn những ảnh hưởng tieu cực, trước khi tiến hành hoạt động quảng cáo, doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu sự chấp nhận, điều tra mức độ quan tâm của khách hàng mục tiêu đối với sản phẩm, dịch vụ của mình để từ đó tính mức tỷ lệ người tiêu dùng biết đến sản phẩm hoặc có ý định tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ mà họ kỳ vọng.  Nghiên cứu sự chấp nhận thương hiệu, hình ảnh công ty Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải xây dựng hình ảnh doanh nghiệp uy tín, tin cậy trong mắt người tiêu dùng. Hình ảnh công ty có ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm của công ty, khi đã tạo được hình ảnh tốt, họ sẽ tạo được niềm tin, lòng trung thành của khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách hàng mới. 1.2.2. Xác định mục tiêu quảng cáo Mục tiêu quảng cáo được xuất phát từ những quyết định trước đó về thị trường mục tiêu, sự định vị trong thị trường và marketing – mix. Về mặt tổng quan, mục tiêu của các chiến dịch quảng cáo là truyền tải thông điệp mang giá trị đến các đối tượng mục tiêu. Mục tiêu quảng cáo có thể xếp laoij tùy theo chủ địch quảng cáo là thông tin, thuyết phục hay nhắc nhở: Mục tiêu cung cấp thông tin: được dùng nhiều trong giai đoạn đầu của một laoij mặt hàng mới, mặt hàng cải tiến nhằm tạo nên nhu cầu ban đầu Mục tiêu thuyết phục trở nên quan trọng trong giai đoạn cạnh tranh. Thuyết phục khách hàng mua hàng ngay khi quảng cáo được phát sóng, trình chiếu, hay tìm cách xác định vị trí nổi trội của nhãn hiệu bằng cách so sánh trực tiếp, hoặc gián tiếp với các nhãn hiệu thay thế. Mục tiêu nhắc nhở rất quan trọng trong giai đoạn chín muồi của mặt hàng, nhằm duy trì mức độ nhận diện thương hiệu, nhắc nhở khách hàng về sự tồn tại của một thương hiệu, sản phẩm, chương trình...Từ đó tạo thói quen tiêu dùng cho khách hàng. 10
  18. 1.2.3. Xác định ngân sách quảng cáo Ngân sách quảng cáo là yếu tố ảnh hưởng đến quy mô của chiến dịch quảng cáo, các phương tiện truyền thông có thể lựa chọn và tác động trực tiếp đến ngân sách hoạt động của doanh nghiệp. Để xác định ngân sách sao cho phù hợp và tối ưu cần căn cứ vào rất nhiều yếu tố như: Mục tiêu marketing, đối thủ cạnh tranh, thị phần. Ngoài việc xác định ngấn ách dự kiến cho quảng cáo thì cần phải có ngân sách dự phòng cho những rủi ro có thể xảy ra. Trong thực tế các doanh nghiệp thường xác định ngân sách quảng cáo thông qua 4 phương thức sau: Phương pháp theo mục tiêu quảng cáo: Doanh nghiệp căn cứ vào mục tiêu đã đề ra, rồi vạch ra các công việc cần thực hiện, từ đó tính được các chi phí cần phải bỏ ra để đạt được các mục tiêu một cách hiệu quả. Phương pháp theo khả năng doanh nghiệp: Doanh nghiệp luôn có mức phân bổ ngân sách rõ ràng theo chức năng hoạt động, hay phòng ban. Căn cứ theo mức ngân sách được phân bổ cho hoạt động marketing nói chung và quảng cáo nói riêng, doanh nghiệp sẽ xác định mức ngân sách hợp lý cho chiến dịch quảng cáo. Phương pháp theo phần trăm doanh thu: Doanh nghiệp xác định ngân sách dựa trên một tỷ lệ % nhất định của doanh thu dự kiến đối với sản phẩm hoặc thị trường. Chi phí quảng cáo của phương pháp này gắn liền với kết quả hoạt độn kinh doanh và đảm bảo sự ổn định của ngân sách quảng cáo. Phương pháp cân bằng cạnh tranh: Một số doanh nghiệp xác định mức ngân sách sao cho quy mô quảng cáo ngang bằng hay vượt xa so với quy mô của đối thủ cạnh tranh. Một số khác theo dõi ngân sách chi tiêu của tất cả các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, rồi đưa ra ngân sách dựa trên mức trung bình của kết quả theo dõi. 1.2.4. Xác định thông điệp quảng cáo Thông điệp quảng cáo được thiết kế qua 3 giai đoạn: Hình thành thông điệp => Đánh giá, lựa chọn thông điệp => Thực hiện thông điệp Việc tạo ra thông điệp phải giải quyết được 3 câu hỏi: Nói cái gì? (Nội dung thông điệp), Nói như thế nào? (Cấu trúc thông điệp), và Nói như thế nào cho hiệu quả? (Hình thức thực hiện thông điệp)  Về nội dung thông điệp: Cần thiết kế sự gợi dẫn để có được những đáp ứng mong muốn, có 3 loại gợi dẫn như sau: 11
  19. - Gợi dẫn sự hợp lý: Sản phẩm đem lại những lợi ích theo yêu cầu (bền, tiết kiệm, có giá trị,...) - Gợi dẫn tạo xúc cảm: Kích thích những tình cảm tích cực để dẫn đến việc quyết định mua - Gợi dẫn đạo đức: Những gợi dẫn đạo đức hướng đến thiện chí nơi khách hàng  Về cấu trúc thông điệp: Hiệu quả của hoạt động quảng cáo phụ thuộc khá nhiều vào bố cục, cách lập luận hay các trình tự trình bày thông điệp. thông điệp có cấu trúc rõ ràng sẽ giúp người nhận tin dễ dàng theo dõi và nắm bắt được vấn đề  Hình thức thông điệp: Thông điệp quảng cáo có thể tồn tại dưới nhiệu dạng thức khác nhau như chữ viết, hình ảnh, âm thanh, video,.. - Thông điệp dưới dạng bài viết: Ngôn ngữ ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu, tránh việc gây khó hiểu, hàm ý. Xây dựng hình ảnh, ấn tượng về công ty, nhà quản trị marketer cần phải quyết định tiêu đề, lời lẽ, minh họa và màu sắc sao cho có thể thu hút được đối tượng khách hàng. - Thông điệp dưới dạng thu âm: Ngôn từ ngắn gọn, dễ hiểu, âm thanh dễ nghe, đi sâu vào tâm trí khách hàng - Thông điệp tồn tại dưới dạng video: Nội dung thông điệp rõ ràng, cuốn hút, truyền tải đúng và đủ các khía cạnh nổi bật của vấn đề cần truyền tải.  Nguồn phát thông điệp Nguồn phát thông điệp là người hoặc tổ chức truyền tải thông điệp. nguồn phát thông điệp trong quảng cáo ó thể là nhân viên, người nổi tiếng, người có sức ảnh hưởng hay chuyên gia về một lĩnh vực liên quan đến sản phẩm và thị trường kinh doanh, các doanh nghiệp có thể lựa chọn nguồn phát thông điệp phù hợp và mang lại hiệu qủa đối với sản phẩm hoặc thương hiệu. Để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ thì quảng cáo là một chu trình sử dụng thông tin để tác động vào khách hàng theo các giai đoạn. Các giao đoạn này gọi là chu trình AIDA - Attention: Gây sự chú ý - Interest: Tạo hứng thú - Desire: Gây ham muốn - Action: Thúc đẩy hành động mua 12
  20. 1.2.5. Xác định kênh và phương tiện quảng cáo  Các bước xác định kênh và phương tiện quảng cáo - Quyết định về phạm vi, tần suất và cường độ quảng cáo: là hoạt động được tiến hành để đưa ra các phạm trù tổng quát nhất về hoạt động quảng cáo - Lựa chọn loại hình quảng cáo phù hợp: Từ các đặc diểm về sản phẩm, thương hiệu, thị trường, khách hàng, đối tượng nhận tin mục tiêu của doanh nghiệp để lựa chọn hình thức quảng cáo phù hợp, tối ưu nhất. - Lựa chọn phương tiện truyền thông cụ thể: Phương tiện được lựa chọn phải đượ xác định dựa trên sự cận nhắc và xem xét trong sự tương quan vơí đặc diểm khách hàng, đặc điểm thị trường quảng cáo hay sự phát triển của đối thủ cạnh tranh - Quyết định sử dụng phương tiện truyền thông dựa trên lịch sử sử dụng: Đánh giá hiệu quả, sự phù hợp của phương tiện truyền thông đã sử dụng trước đó, là cơ sở lựa chọn xác thực nhất đối với quyết định lựa chọn mới. - Quyết định về phạm vi, không gian quảng cáo: Dựa trên đặc điểm về phân bố tập khách hàng mục tiêu, doanh nghiệp đưa ra các quyết định về phân bố theo khu vực thị trường theo những phương tiện tiếp cận nhất định. Mục tiêu chính là tạo ra hiệu quả nhận biết rộng rãi nhất về đối tượng nhận tin với tập khách hàng tại mỗi khu vực.  Một số phương tiện quảng cáo cơ bản: - Quảng cáo qua truyền hình Ưu điểm: Loại hình quảng cáo này kết hợp được hình ảnh, âm thanh, hành động khơi gợi cảm xúc, thu hút mạnh sự chú ý của người xem và có khả năng bao quát rộng, mức độ truyền tải thông tin nhanh và hiệu quả hơn. Nhược điểm: Chi phí quảng cáo rất lớn và cũng gặp phải tình trạng chất lượng không được đảm bảo, có nhiều quảng cáo không đúng sự thật, thổi phồng lợi ích sản phẩm, đánh mất sự tin tưởng của khách hàng. Có nhiều quảng cáo quá dài gây nhằm chán, không đạt hiệu quả mong muốn. - Quảng cáo qua đài phát thanh, radio Ưu điểm: Tốc độ truyền thanh nhanh, kịp thời trong một thời gian rất ngắn, không gian quảng cáo rộng, thông tin quảng cáo được truyền đi rộng rãi. Tính trực tiếp mạnh, phát thanh các chương trình chuyên đề phát vào thời gian cố định, thính giả của từng chương trình tương đối cố định. Nhược điểm: Thời gian tiếp xúc ngắn, khán giả có thể không nghe được thông tin quan trọng. Nếu âm thanh phát không rõ, người nghe sẽ khó hiểu, khó có thể nhớ lâu, khó tập trung sức chú ý của người nghe, khó để lại ấn tượng sâu sắc. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1