intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Xanh hóa ngành dệt may: Kinh nghiệm quốc tế và một số gợi ý đối với Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:141

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Xanh hóa ngành dệt may: Kinh nghiệm quốc tế và một số gợi ý đối với Việt Nam" nhằm phân tích và đánh giá thực trạng xanh hóa ngành dệt may tại các quốc gia Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ và Liên minh Châu Âu, từ đó đề xuất các giải pháp để thúc đẩy xanh hóa ngành dệt may ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Xanh hóa ngành dệt may: Kinh nghiệm quốc tế và một số gợi ý đối với Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐINH SAO LINH “XANH HÓA” NGÀNH DỆT MAY: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ MỘT SỐ GỢI Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM ĐỀ ÁN THẠC SĨ NGÀNH KINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2024
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐINH SAO LINH “XANH HÓA” NGÀNH DỆT MAY: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ MỘT SỐ GỢI Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế Mã số: 8310106 ĐỀ ÁN THẠC SĨ NGÀNH KINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. HÀ VĂN HỘI Hà Nội – 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Đây là công trình nghiên cứu khoa học được thực hiện bởi riêng em. Em đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Em xin cam đoan toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề án này là hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, các thông tin trích dẫn trong đề án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2024 ĐINH SAO LINH
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hà Văn Hội - người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất để em hoàn thành đề án này. Bên cạnh đó, em cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể cán bộ, giảng viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình truyền đạt kiến thức quý báu nhất và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề án. Em cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các bạn cùng lớp, những người đã chia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm và ý kiến quan trọng để em hoàn thành tốt bài đề án của mình. Những cuộc thảo luận và phản hồi của các bạn đã là nguồn động viên và khích lệ đối với em trong suốt thời gian qua. Do thời gian và năng lực bản thân còn hạn chế nên còn có những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ bảo của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................................ii DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................................iv STT........................................................................................................................................iv MỞ ĐẦU.................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 5. Kết cấu đề tài............................................................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XANH HÓA NGÀNH DỆT MAY.......................................................................................5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu...........................................................................5 1.1.1. Nội dung tổng quan..............................................................................................5 1.1.2. Đánh giá các công trình nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu.....................8 1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về xanh hóa ngành dệt may........................................9 1.2.1. Khái niệm liên quan đến “xanh hóa” ngành dệt may...........................................9 1.2.2. Sự cần thiết của việc “xanh hóa” ngành dệt may..............................................13 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến “xanh hóa” ngành dệt may.....................................19 1.2.4. Nội dung “xanh hóa” ngành dệt may..................................................................21 1.2.5. Điều kiện để “xanh hóa” ngành dệt may............................................................26 CHƯƠNG 2: CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................33 2.1. Quy trình nghiên cứu...........................................................................................33 2.2. Các phương pháp nghiên cứu..............................................................................36 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu và phân tích tài liệu..................................................36 2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu và số liệu thống kê..........................................37 2.2.3. Phương pháp so sánh........................................................................................37 CHƯƠNG 3..........................................................................................................................38 KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG XANH HÓA NGÀNH DỆT MAY.................................38
  6. 3.1. Xanh hóa ngành dệt may Bangladesh.................................................................38 3.1.1. Chính sách của chính phủ về xanh hóa ngành dệt may Bangladesh...............38 3.1.2. Thực trạng xanh hóa ngành dệt may Bangladesh............................................40 3.2. Xanh hóa ngành dệt may Trung Quốc................................................................53 3.2.1. Chính sách của chính phủ về xanh hóa ngành dệt may...................................53 3.2.2. Thực trạng xanh hóa ngành dệt may.................................................................55 3.3. Xanh hóa ngành dệt may Ấn Độ.........................................................................68 3.3.1. Chính sách của chính phủ về xanh hóa ngành dệt may...................................68 3.3.2. Thực trạng xanh hóa ngành dệt may Ấn Độ......................................................70 3.4. Xanh hóa ngành dệt may Liên minh châu Âu....................................................83 3.4.1. Chính sách của chính phủ về xanh hóa ngành dệt may...................................83 3.4.2. Thực trạng xanh hóa ngành dệt may ................................................................85 3.5. Đánh giá chung về tình hình xanh hóa của các quốc gia ...................................96 3.5.1. Thành công.........................................................................................................96 3.5.2. Hạn chế...............................................................................................................97 CHƯƠNG 4: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XANH HÓA NGÀNH DỆT MAY Ở VIỆT NAM.........................................................................................99 4.1. Khái quát về tính hình sản xuất và xuất khẩu dệt may của Việt Nam...............99 4.1.1. Tình hình sản xuất..............................................................................................99 4.1.2. Tình hình xuất khẩu..........................................................................................100 4.2. Thực trạng xanh hóa trong ngành dệt may của Việt Nam................................102 4.2.1. Thúc đẩy việc sử dụng các vật liệu tái chế trong ngành thời trang ................102 4.2.2. Giảm phát thải CO2 trong vận hành................................................................103 4.2.3. Tăng cường sử dụng cotton bền vững............................................................105 4.2.4. Đổi mới trong công nghệ sản xuất và thiết kế để giảm sử dụng nước...........106 4.2.5. Phát triển kinh tế tuần hoàn trong ngành dệt may...........................................108 4.2.6. Cung cấp cho khách hàng những chỉ dẫn để bảo quản tốt nhất quần áo khi sử dụng............................................................................................................................109 4.2.7. Giảm lượng nhựa sử dụng 1 lần trong các cửa hàng chính hãng..................110 4.3. Đánh giá về xanh hóa ngành dệt may của Việt Nam........................................111 4.3.1. Thành công.......................................................................................................111 4.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân......................................................................112 4.4. Triển vọng xanh hóa cho ngành dệt may Việt Nam.........................................114 4.5. Tầm nhìn và mục tiêu xanh hóa ngành dệt may...............................................115
  7. 4.6. Giải pháp và kế hoạch hành động hướng tới xanh hóa ngành dệt may Việt Nam ...................................................................................................................................116 4.6.1. Bài học kinh nghiệm từ các quốc gia về xanh hóa ngành dệt may.................116 4.6.2. Đề xuất các giải pháp và kế hoạch hành động hướng tới xanh hóa ngành dệt may Việt Nam.............................................................................................................119 KẾT LUẬN..........................................................................................................................124 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................126
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Các từ viết tắt Giải nghĩa 1 CP Chính phủ 2 DN Doanh nghiệp 3 EU Liên Minh Châu Âu 4 KNXK Kim ngạch xuất khẩu 5 TQ Trung Quốc 6 XK Xuất khẩu i
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Tổng sản lượng vải tái chế trong ngành dệt may 1 Bảng 3.1 42 tại Bangladesh giai đoạn 2021 - 2023 Tình hình giảm phát thải CO2 trong ngành dệt 2 Bảng 3.2 43 may tại Bangladesh giai đoạn 2021-2023 Tình hình sử dụng cotton bền vững tại 3 Bảng 3.3 45 Bangladesh trong giai đoạn 2021-2022 Kết quả của các sáng kiến kinh tế tuần hoàn 4 Bảng 3.4 trong ngành dệt may tại Bangladesh từ năm 49 2021 đến 2023 Kết quả của các sáng kiến giảm lượng nhựa sử 5 Bảng 3.5 dụng một lần trong các cửa hàng chính hãng tại 53 Bangladesh từ năm 2021 đến 2023 Tình hình sử dụng vật liệu tái chế trong ngành 6 Bảng 3.6 58 thời trang tại TQ giai đoạn 2021-2023 Thực trạng giảm phát thải CO2 trong ngành dệt 7 Bảng 3.7 61 may tại Trung Quốc trong giai đoạn 2021-2023 Tình hình sử dụng cotton bền vững tại Trung 8 Bảng 3.8 63 Quốc trong giai đoạn 2021-2023 Tình hình tiết kiệm nước trong ngành dệt may 9 Bảng 3.9 65 Trung Quốc trong giai đoạn 2021-2023 Tình hình sản xuất và xuất khẩu của ngành dệt 10 Bảng 3.10 71 may Ấn Độ từ năm 2021 đến 2023 Tình hình sử dụng các vật liệu tái chế trong 11 Bảng 3.11 ngành thời trang tại Ấn Độ trong giai đoạn 74 2021-2023 Tình hình giảm phát thải CO2 tại Ấn Độ giai 12 Bảng 3.12 76 đoạn 2021-2023 Tình hình sử dụng cotton bền vững tại Ấn Độ 13 Bảng 3.13 78 trong giai đoạn 2021-2023 Tình hình giảm sử dụng nước trong ngành dệt 14 Bảng 3.14 79 may tại Ấn Độ trong giai đoạn 2021-2023 Tình hình sản xuất dệt may tại Liên Minh Châu 15 Bảng 3.15 86 Âu trong giai đoạn 2021 -2023 ii
  10. Xuất khẩu ngành dệt may từ EU trong giai 16 Bảng 3.16 87 đoạn 2021-2023 Tình hình sử dụng vật liệu tái chế trong ngành 17 Bảng 3.17 thời trang tại Liên minh châu Âu trong giai 88 đoạn 2021-2023 Tình hình giảm phát thải CO2 tại Liên minh 18 Bảng 3.18 90 châu Âu trong giai đoạn 2021 - 2023 Tình hình giảm sử dụng nước trong ngành dệt 19 Bảng 3.19 93 may EU trong giai đoạn 2021 Sản lượng ngành dệt may Việt Nam giai đoạn 20 Bảng 4.1 100 2021-2023 Kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may Việt Nam 20 Bảng 4.2 101 trong giai đoạn 2021-2023 Tình hình sử dụng các vật liệu tái chế trong 20 Bảng 4.3 ngành dệt may Việt Nam trong giai đoạn 2021- 103 2023 Tình hình giảm phát thải CO2 trong vận hành 20 Bảng 4.4 của ngành dệt may Việt Nam trong giai đoạn 105 2021-2023 Tình hình sử dụng cotton bền vững trong ngành 20 Bảng 4.5 106 dệt may Việt Nam trong giai đoạn 2021-2023 Thực trạng tiết kiệm nước ngành dệt may tại 20 Bảng 4.6 108 Việt Nam trong giai đoạn 2021-2023 Kết quả của sự phát triển kinh tế tuần hoàn 20 Bảng 4.7 trong ngành dệt may Việt Nam trong giai đoạn 109 2021-2023 iii
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu 33 iv
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành dệt may là một trong những ngành công nghiệp quan trọng nhất trên thế giới, đóng vai trò quan trọng không chỉ trong sản xuất hàng tiêu dùng mà còn là động lực chính cho nền kinh tế và phát triển xã hội của nhiều quốc gia. Ngành này liên quan mật thiết đến việc sản xuất các sản phẩm từ nguyên liệu sợi vải như cotton, len, lụa và các loại sợi tổng hợp, từ đó tạo ra các sản phẩm thời trang, đồ gia dụng và công nghiệp khác. Bên cạnh đó, ngành dệt may còn tạo ra việc làm cho hàng triệu lao động trên toàn thế giới, đặc biệt là trong các nước đang phát triển. Tuy nhiên, ngành này lại tiêu tốn một lượng lớn nước và năng lượng trong quá trình sản xuất, đồng thời gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường như phát thải CO2, ô nhiễm nước và rác thải nhựa. Theo ước tính của Bộ tài nguyên và Môi trường (2023), ngành dệt may chịu trách nhiệm cho khoảng 10% lượng khí thải carbon toàn cầu, tiêu thụ một lượng lớn nước và tạo ra chất thải độc hại. Do đó, việc áp dụng các chiến lược xanh hóa là cực kỳ cần thiết để giảm thiểu các tác động này và đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành dệt may trên toàn cầu. Xanh hóa ngành dệt may mang lại nhiều lợi ích không chỉ cho môi trường mà còn cho kinh tế và xã hội. Việc sử dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu chất thải và tăng cường tái chế không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn giảm chi phí sản xuất, cải thiện hiệu quả kinh doanh và nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc xanh hóa còn góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng, tạo ra môi trường làm việc an toàn và thân thiện cho người lao động. Những lợi ích này tạo động lực mạnh mẽ cho việc thúc đẩy xanh hóa ngành dệt may trên toàn thế giới. Nhiều quốc gia đã đạt được những thành công đáng kể trong việc xanh hóa ngành dệt may, phải kể đến như: Bangladesh, Ấn Độ và các nước thuộc Liên minh Châu Âu. Các quốc gia này đã có những thành tựu nhất định trong việc giảm thiểu tác động môi trường và thúc đẩy phát triển bền vững trong ngành dệt may. Cụ thể, Bangladesh và Ấn Độ có nền công nghiệp dệt may lớn và đang dần chuyển đổi sang sử dụng nguyên liệu tái chế và công nghệ xanh hơn để giảm thiểu tác động môi trường. Trong khi đó, các nước thuộc Liên minh Châu Âu đã đưa ra các chính sách 1
  13. nghiêm ngặt về quản lý môi trường và sử dụng tài nguyên, đồng thời khuyến khích doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn bền vững trong sản xuất. Ngành dệt may Việt Nam, với vị thế là một trong những nước xuất khẩu dệt may lớn nhất thế giới, đang đối mặt với nhiều thách thức về môi trường. Hiện trạng ngành dệt may Việt Nam cho thấy sự ô nhiễm nước, không khí và lượng chất thải lớn đang là những vấn đề nghiêm trọng. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các yêu cầu về môi trường ngày càng khắt khe từ các thị trường xuất khẩu như EU, Mỹ đòi hỏi ngành dệt may Việt Nam phải thay đổi để đáp ứng. Xanh hóa không chỉ giúp ngành dệt may Việt Nam đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế mà còn tăng cường tính cạnh tranh, mở rộng thị trường và phát triển bền vững, đặc biệt góp phần quan trọng vào chiến lược phát triển bền vững quốc gia. Chính vì thế, việc nghiên cứu và áp dụng những kinh nghiệm quốc tế này sẽ giúp Việt Nam học hỏi và tiến xa hơn trong quá trình xanh hóa ngành dệt may. Vì những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Xanh hóa” ngành dệt may: Kinh nghiệm quốc tế và một số gợi ý đối với Việt Nam” làm đề tài đề án thạc sĩ của mình với mong muốn sẽ tìm kiếm, áp dụng các giải pháp xanh hóa sẽ góp phần bảo vệ môi trường, nâng cao hiệu quả kinh tế và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân, đồng thời giúp ngành dệt may Việt Nam phát triển bền vững và hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích và đánh giá thực trạng xanh hóa ngành dệt may tại các quốc gia Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ và Liên minh Châu Âu, từ đó đề xuất các giải pháp để thúc đẩy xanh hóa ngành dệt may ở Việt Nam. Để hoàn thành được mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề án là: - Hệ thống hóa lý luận về xanh hóa ngành dệt may - Phân tích, và đánh giá kinh nghiệm quốc tế trong xanh hóa ngành dệt may tại các quốc gia như: Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ và Liên minh Châu Âu, - Từ thực trạng xanh hóa ngành dệt may của các nước, tác giả rút ra học kinh nghiệm và một số giải pháp thúc đẩy xanh hóa ngành dệt may ở Việt Nam trong thời gian tới. 2
  14. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án này là thực trạng xanh hoá ngành dệt may của các nước Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực Liên minh Châu Âu. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này phân tích sâu về thực trạng ngành dệt may và thực hiện xanh hóa trong các quốc gia như Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực Liên minh Châu Âu trong giai đoạn 2021-2023, đề xuất giải pháp đến năm 2030 thông qua các nội dung: + Thúc đẩy sử dụng vật liệu tái chế trong ngành thời trang để giảm thiểu tác động đến môi trường từ khâu sản xuất nguyên liệu. + Giảm lượng phát thải CO2 trong quá trình vận hành của các doanh nghiệp dệt may, thông qua các biện pháp hiệu quả và bền vững. + Tăng cường sử dụng cotton bền vững và các nguồn nguyên liệu tự nhiên khác, nhằm giảm thiểu tác động của ngành đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. + Đổi mới trong công nghệ sản xuất và thiết kế để tiết kiệm nước và giảm lượng nước sử dụng trong các quy trình sản xuất. + Phát triển kinh tế tuần hoàn trong ngành dệt may, từ việc tái chế vật liệu đến quản lý vòng đời sản phẩm, nhằm giảm thiểu lượng chất thải và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên. + Cung cấp khách hàng các hướng dẫn và chi tiết để bảo quản quần áo tốt nhất khi sử dụng, nhằm kéo dài tuổi thọ sản phẩm và giảm thiểu lượng chất thải từ các sản phẩm dệt may. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện luận văn này, tác giả áp dụng các phương pháp sau: + Phương pháp nghiên cứu, phân tích tài liệu Tác giả tiến hành nghiên cứu tài liệu và phân tích chính sách thông qua việc tập trung vào việc thu thập các tài liệu, báo cáo từ các tổ chức quốc tế và quốc gia về các chiến lược xanh hóa ngành dệt may. Sau đó, tác giả phân tích các chính sách hiện có và so sánh chúng với các quốc gia có nền công nghiệp dệt may phát triển như Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ và Liên minh Châu Âu để đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu và các hướng đi tiềm năng cho Việt Nam. 3
  15. + Phương pháp phân tích dữ liệu và số liệu thống kê Tác giả thu thập và phân tích các số liệu về sản lượng, sử dụng vật liệu, phát thải CO2 và các chỉ số liên quan để đánh giá hiệu quả của các hoạt động xanh hóa trong ngành dệt may ở các quốc gia như Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ và Liên minh Châu Âu. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề án này có kết cấu bao gồm các chương chính như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về xanh hóa ngành dệt may Chương 2: Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kinh nghiệm quốc tế trong xanh hóa ngành dệt may Chương 4: Bài học kinh nghiệm và một số giải pháp thúc đẩy xanh hóa ngành dệt may ở Việt Nam 4
  16. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XANH HÓA NGÀNH DỆT MAY 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Nội dung tổng quan Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự gia tăng nhận thức về bảo vệ môi trường, nhiều nghiên cứu và công trình khoa học đã được tiến hành nhằm hiểu rõ và thúc đẩy quá trình xanh hóa trong ngành dệt may. Dưới đây là một số công trình nghiên cứu nổi bật: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển về Tiết kiệm Năng lượng (2018) đã công bố: “Tài liệu hướng dẫn về Xanh hóa ngành Dệt may tại Việt Nam”. Tài liệu giải thích tầm quan trọng của việc xanh hóa ngành Dệt may đối với Việt Nam, với mục tiêu giảm thiểu tác động môi trường và tăng cường sự bền vững trong sản xuất. Tài liệu cũng tập trung phân tích sâu hơn về các kỹ thuật và thực hành tốt nhất hiện có trong ngành, nhấn mạnh vào việc áp dụng các phương pháp sản xuất và thiết kế có tính bền vững. Đặc biệt, công trình này chia sẻ các kinh nghiệm quý báu từ các nhãn hàng quốc tế như H&M, GAP, Levi Strauss & Co., UNIQLO và các quốc gia như Bangladesh, Trung Quốc, Liên Minh Châu Âu, Ấn Độ. Những kinh nghiệm này cung cấp các gợi ý cụ thể và chi tiết về cách thực hiện Xanh hóa trong thực tế sản xuất và kinh doanh. Ngoài ra, tài liệu cũng giới thiệu các xu hướng và chứng nhận bền vững toàn cầu trong ngành Dệt may, bao gồm Tiêu chuẩn Tái chế Toàn cầu, Sáng kiến Bông Tốt hơn (Better Cotton Initiatives – BCI), và Cradle-to-Cradle (C2C) - một hệ thống thiết kế và sản xuất có tính khép kín. Ngoài ra, tài liệu còn đề cập đến các cơ chế và công cụ hỗ trợ doanh nghiệp như Chương trình Không xả chất thải nguy hại, Chứng nhận Higg Index, Bluesign Approved, Chứng nhận GOTS (Global Organic Textile Standard), và ISO 14001 để giúp cải thiện hiệu quả hoạt động môi trường và tiếp tục thúc đẩy hoạt động xanh hóa. Cuối cùng, tài liệu cũng đề cập đến triển vọng và hướng dẫn cụ thể để thúc đẩy quá trình xanh hóa trong ngành Dệt may tại Việt Nam, đảm bảo sự phát triển bền vững và đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao về bảo vệ môi trường và xã hội. 5
  17. Tác giả Nguyễn Văn Nghi (2022) có công trình nghiên cứu: “Thực trạng ngành Dệt May Việt Nam hiện nay và những thách thức trước cuộc cách mạng công nghiệp 4.0”. Nghiên cứu chỉ ra rằng ngành Dệt may của Việt Nam đang phải đối mặt với sự thay đổi nhanh chóng do sự phát triển của công nghệ và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, đặc biệt là các tiến bộ trong tự động hóa, trí tuệ nhân tạo và Internet vạn vật (IoT). Bên cạnh đó, công trình không chỉ đưa ra cái nhìn tổng quan về thực trạng hiện tại của ngành Dệt may mà còn phân tích sâu về những thách thức cụ thể mà ngành đang phải đối mặt, bao gồm sự cạnh tranh gay gắt từ các quốc gia có chi phí lao động thấp hơn, áp lực từ yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm thiểu tác động môi trường, cùng với áp lực từ nhu cầu thay đổi nhanh chóng của thị trường toàn cầu. Qua đó, nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp cụ thể: đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để áp dụng các công nghệ mới nhất, đào tạo và nâng cao trình độ kỹ thuật cho lao động trong ngành, khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các tiêu chuẩn và quy trình quản lý chất lượng quốc tế, đồng thời tạo ra môi trường kinh doanh thân thiện và hỗ trợ cho các doanh nghiệp mới nổi nhằm giúp ngành dệt may Việt Nam thích nghi và phát triển trong bối cảnh mới này. Tác giả Trần Thị Hà (2019) có công trình nghiên cứu về: "Ứng dụng công nghệ tái chế trong sản xuất vải dệt may tại các doanh nghiệp ở Việt Nam". Trong nghiên cứu này, tác giả đã phân tích các lợi ích kinh tế của việc sử dụng các công nghệ tái chế trong sản xuất vải dệt may. Các công nghệ này giúp giảm thiểu chi phí nguyên liệu và tăng cường hiệu suất sử dụng tài nguyên, đồng thời giảm bớt chi phí xử lý chất thải. Điều này giúp cải thiện lợi nhuận và tính cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã đánh giá các lợi ích môi trường của việc áp dụng công nghệ tái chế trong sản xuất vải dệt may tại Việt Nam. Bằng cách giảm lượng rác thải và chất thải sinh ra từ quá trình sản xuất, các doanh nghiệp dệt may Việt Nam có thể giảm thiểu tác động đến môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và cải thiện hình ảnh bền vững của mình trước công chúng và các đối tác kinh doanh. Cuối cùng, nghiên cứu này cũng đưa ra các phương án cụ thể để thúc đẩy sự Xanh hóa trong ngành, bao gồm đề xuất các chính sách hỗ trợ từ phía chính phủ để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ tái chế, đào tạo nhân lực với kiến thức và kỹ năng cần thiết để áp dụng các công nghệ này, và 6
  18. tăng cường sự hợp tác giữa các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội để thúc đẩy việc chia sẻ kinh nghiệm và phát triển công nghệ mới. Tác giả Shadia (2022) có công trình nghiên cứu: "Environmental Impact of Apparel Supply Chain and Textile Products" (Tác động môi trường của chuỗi cung ứng hàng may mặc và các sản phẩm dệt may). Trong công trình này, tác giả đã sử dụng phương pháp đánh giá vòng đời (LCA) để tổng hợp và đánh giá các nghiên cứu về tác động môi trường của chuỗi cung ứng dệt may. Từ đó, tác giả phân tích tác động môi trường ở các giai đoạn khác nhau của chuỗi cung ứng, từ sản xuất, sử dụng đến tái chế các sản phẩm dệt may. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng giai đoạn sản xuất và sử dụng sản phẩm có tác động môi trường cao nhất, và việc tái chế, tái sử dụng làm giảm thiểu đáng kể tác động so với việc chôn lấp rác thải. Shadia cũng đề xuất các hướng nghiên cứu trong tương lai như: đánh giá tác động của việc pha trộn sợi, tác động của các sản phẩm dệt kỹ thuật/smart, và phân tích tính khả thi về kinh tế của các phương pháp tái chế khác nhau so với chôn lấp. Kết quả của nghiên cứu này nhằm hướng dẫn các bên liên quan trong việc phát triển chuỗi cung ứng dệt may bền vững. Hilal K. (2020) có công trình nghiên cứu: “Life cycle assessment of cotton woven shirts and alternative manufacturing techniques” (Đánh giá vòng đời của áo sơ mi dệt bằng cotton và các kỹ thuật sản xuất thay thế). Thông qua việc phân tích chi tiết từ khâu trồng bông cho đến giai đoạn sản xuất và xử lý cuối cùng, nghiên cứu đã cho thấy sự khác biệt rõ rệt về mặt môi trường giữa các phương pháp sản xuất khác nhau. Các kết quả nghiên cứu cụ thể như việc sử dụng bông hữu cơ, nguồn năng lượng tái tạo và sợi bông tái chế đã chỉ ra khả năng giảm thiểu tác động môi trường đáng kể. Điều này cung cấp cơ sở khoa học để thúc đẩy sự chuyển đổi sang các phương pháp sản xuất sạch hơn và bền vững hơn trong ngành dệt may và thời trang. Ngoài ra, nghiên cứu cũng chi ra rằng việc áp dụng các giải pháp như nhuộm tự nhiên cũng được đề xuất là một cách hiệu quả để giảm thiểu sử dụng hóa chất độc hại và tiêu tốn năng lượng, từ đó giảm tác động đến môi trường trong các quy trình sản xuất. Những kết quả này làm hướng đến việc phát triển các chính sách và các chiến lược quản lý môi trường nhằm thúc đẩy phát triển bền vững hơn cho ngành công nghiệp dệt may và thời trang trong tương lai. 7
  19. Sharma và Ali (2021) có công trình nghiên cứu: “Environmental Sustainability in the Textile Industry: A Review on Manufacturing Techniques and Best Practices”. Nghiên cứu này không chỉ đơn thuần là một tổng quan về các kỹ thuật sản xuất và các phương pháp tốt nhất để thúc đẩy tính bền vững môi trường trong ngành dệt may, mà còn là một bước đi sâu vào các nghiên cứu trường hợp và ứng dụng thực tiễn nhằm giảm thiểu tác động môi trường. Trong nghiên cứu này, Sharma và Ali đã phân tích các phương pháp sản xuất sạch hiện đại như sử dụng nguyên liệu tái chế và các quy trình nhuộm thân thiện với môi trường. Họ nhấn mạnh sự cần thiết của việc áp dụng các công nghệ và quy trình mới để giảm bớt tiêu thụ năng lượng, chất thải, và tác động sinh thái của ngành dệt may. Bằng cách thúc đẩy sự tiếp cận tái chế và tái sử dụng nguyên liệu, các tác giả đã chỉ ra rằng ngành công nghiệp dệt may đóng góp tích cực vào mục tiêu phát triển bền vững toàn cầu. Thêm vào đó, công trình nghiên cứu này cũng đi sâu vào các nghiên cứu trường hợp cụ thể, ví dụ như các nhà máy dệt may áp dụng thành công các kỹ thuật sản xuất sạch để giảm thiểu khí thải và nước thải. Những nghiên cứu này không chỉ thể hiện lý thuyết mà còn mang tính ứng dụng cao, đem lại những bằng chứng cụ thể về khả năng thực hiện và hiệu quả của các biện pháp "xanh hóa" trong thực tế ngành công nghiệp. 1.1.2. Đánh giá các công trình nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu Như đã phân tích ở trên, phần lớn các công trình nghiên cứu đều nhấn mạnh vào việc giảm thiểu tác động môi trường từ quá trình sản xuất, đặc biệt là thông qua việc sử dụng các công nghệ tái chế vật liệu và nguyên liệu tái sử dụng. Điều này bao gồm việc đánh giá vòng đời sản phẩm, giảm lượng chất thải và sử dụng tài nguyên tái chế để giảm thiểu lượng rác thải và tiêu hao tài nguyên tự nhiên. Bên cạnh đó, các nghiên cứu trước đã đề cập đến việc áp dụng các tiêu chuẩn và chứng nhận bền vững như GRS, BCI, Bluesign, GOTS, ISO 14001 và các chương trình khác. Những tiêu chuẩn này giúp đảm bảo rằng các sản phẩm được sản xuất đáp ứng các yêu cầu về bền vững từ giai đoạn nguyên liệu đến giai đoạn sản xuất và cuối cùng là sản phẩm hoàn chỉnh. Ngoài ra, các công trình nghiên cứu trước đó có tính toán và phân tích chi tiết về lợi ích kinh tế và môi trường của việc Xanh hóa trong ngành dệt may. Việc phân tích này giúp đưa ra các dữ liệu và số liệu cụ thể về 8
  20. hiệu quả kinh tế của các giải pháp xanh hóa, đồng thời đánh giá tác động của các hoạt động sản xuất đến môi trường. Trong luận văn này, tác giả phân tích chi tiết về thực trạng và thực hiện xanh hóa trong ngành dệt may tại các quốc gia như Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ và Liên minh Châu Âu. Mục đích chính là đánh giá và đề xuất các giải pháp cụ thể để thúc đẩy xanh hóa ngành dệt may, tập trung vào các lĩnh vực như sử dụng vật liệu tái chế trong sản xuất thời trang, giảm phát thải CO2 trong hoạt động sản xuất, tăng cường sử dụng cotton bền vững, đổi mới công nghệ sản xuất và thiết kế để tiết kiệm nước, phát triển kinh tế tuần hoàn trong ngành, cung cấp hướng dẫn bảo quản sản phẩm cho người tiêu dùng và giảm lượng nhựa sử dụng một lần trong các cửa hàng uy tín. Qua việc phân tích kết quả từ các quốc gia có kinh nghiệm, nghiên cứu này rút ra những bài học quý báu, và đề xuất những giải pháp thích hợp để thúc đẩy xanh hóa ngành dệt may tại Việt Nam nhằm đóng góp vào việc phát triển một ngành công nghiệp dệt may bền vững, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế và bảo vệ môi trường một cách hiệu quả. Trước đây, chưa có công trình nào nghiên cứu trước đó liên quan đến đề tài của tác giả, do đó, việc chọn đề tài này cũng là một điểm mới trong công trình nghiên cứu của tác giả. 1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về xanh hóa ngành dệt may 1.2.1. Khái niệm liên quan đến “xanh hóa” ngành dệt may 1.2.1.1. Khái niệm xanh hóa Xanh hóa là một thuật ngữ phổ biến phản ánh quá trình, hành động và chiến lược nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường. Xanh hóa bao gồm việc sử dụng các nguồn tài nguyên một cách bền vững, giảm lượng chất thải và khí thải, và thúc đẩy sự phát triển của các công nghệ thân thiện với môi trường. Xanh hóa tạo ra một hệ sinh thái công nghiệp bền vững, nơi mà các hoạt động sản xuất và tiêu thụ không gây hại cho môi trường và có thể duy trì được trong dài hạn. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và các vấn đề môi trường ngày càng nghiêm trọng, xanh hóa trở thành một yếu tố then chốt trong chiến lược phát triển của nhiều quốc gia và ngành công nghiệp (Chen & Burns, 2006). 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
193=>1