Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 8
lượt xem 37
download
. MỤC TIÊU: - Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp. - Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ, của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 8
- TUẦN 8 Ngày soạn: 25 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ hai 27 / 9 / 2010 TẬP ĐỌC Nếu chúng mình có phép lạ Tiết 15: A. MỤC TIÊU: - Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, th ể hiện niềm vui, ni ềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế giới trở lên tốt đẹp. - Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói v ề ước mơ, c ủa các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai" - Nêu ý nghĩa. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc: -1 HS khá đọc cả bài - Chia đoạn - GV nghe kết hợp với sửa phát âm. - 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. - GV nghe kết hợp với giải nghĩa từ. - 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2. - Học sinh đọc theo nhóm 2. - 1 → 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần - Câu: Nếu chúng mình có phép lạ. trong bài? - Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các - Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì? quả. Khổ thơ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ thơ 3: Ước trái đất không c còn mùa đông. Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom
- đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn. - Em có nhận xét gì về ước mơ của các - Đó là những ước mơ lớn, những ước bạn nhỏ trong bài thơ? mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì - HS tự nêu VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ sao? trong chớp mắt đã thành cây đầy quả ăn được ngay. Vì em rất thích ăn hoa quả, thích cái gì cũng ăn được ngay. ⇒ ý chính: c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. + 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Cho H nêu cách đọc từng khổ thơ - K1: Nhấn giọng những TN thể hiện ước mơ: nảy mầm nhanh, chớp mắt tha hồ, đầy quả. - K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn + HS đọc diễn cảm lại bài thơ. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 1 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp 2 →3 và khổ thơ 4 học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng. - Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ. - HS đọc thầm - Lớp đọc đồng thanh: + Lần 1: mở SGK + Lần 2: gấp SGK - Cho HS đọc thuộc lòng - HS xung phong đọc: IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX giờ học. - VN học thuộc lòng bài thơ. TOÁN Luyện tập Tiết 36: A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên. - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh. - Giải bài toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
- B. CHUẨN BỊ: - Kẻ sẵn bảng số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 1245 + 7897 + 8755 + 2103 = (1245 + 8755) + (7897 + 2103) = 10 000 + 10 000 = 20 000 III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính tổng các số. - Khi thực hiện tổng của nhiều số - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng hạng chúng ta phải chú ý điều gì? thẳng cột với nhau. - GV cho HS làm bài. 26387 54293 - Chữa bài → nhận xét đánh giá + 14075 + 61934 9210 7652 49672 123879 b. Bài số 2: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Tính bằng cách thuận tiện. - Để tính bằng cách thuận tiện chúng - Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp ta áp dụng những tính chất nào của để thực hiện cộng các số hạng cho kết phép cộng. quả là các số tròn chục, trăm. 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 - Cho HS chữa bài 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585 c.Bài số 3: - HS làm vào vở - Tìm các số bị trừ chưa biết. x - 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 x + 254 = 680 - Cách tìm số hạng chưa biết x = 680 - 254 x = 426 d. Bài số 4:
- - Gọi HS đọc bài toán BT cho biết gì? Có : 5256 người - Sau 1 năm tăng thêm: 79 người - Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người - Bài tập hỏi gì? - Số người tăng thêm sau 2 năm - Tổng số dân sau 2 năm có bao nhiêu người? -Muốn biết sau 2 năm số dân tăng thêm bao nhiêu người ta làm ntn? Giải - Biết số người tăng thêm muốn tìm Số dân tăng thêm sau 2 năm tổng số người sau 2 năm ta làm gì? 79 + 71 = 150 (người) Tổng số dân của xã sau 2 năm 5256 + 150 = 5400 (người) Đáp số: 5400 người đ. Bài số 5: - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật - Lấy chiều dài + chiều rộng được bao nhiêu rồi x với 2 (cùng đơn vị) - T nêu công thức tổng quát - P = (a + b) x 2 - Cho HS áp dụng tính chu vi hình chữ a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ? nhật khi biết số đo các cạnh. P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm) b) a = 45 m; b = 15 m; P = ? P = (45 + 15)x 2 = 120 (m) IV. Củng cố – Dặn dò: - Nêu cách tính tổng của nhiều số? - Cách tính chu vi hình chữ nhật. - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết) Tiết 8: Trung Thu độc lập A. MỤC TIÊU: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu đ ộc lập. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. - Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi (hoặc có vần iên/yên/iêng) để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho. B. CHUẨN BỊ: GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Gọi cho 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
- - Các từ ngữ bắt đầu tr/ch. - Hoặc có vần ươn/ương. II. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu của giờ học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc mẫu đoạn viết trong bài 1 → 2 học sinh đọc lại. "Trung Thu độc lập" Lớp đọc thầm. - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước - Dòng thác nước .... chạy máy phát điện; trong những đêm trăng tương lai ra sao? giữa biển rộng ... những con tàu lớn, ống khói nhà máy sẽ chi chít ... Cao thẳm , đồng lúa bát ngát; nông trường to lớn, vui tươi. - Cho HS luyện viết tiếng khó - 2 HS lên bảng Lớp viết bảng con. - T đọc cho HS viết - Cuộc sống; mươi mười lăm năm nữa; sẽ soi sáng; chi chít; rải trên; nông trường; quyền - GV gọi HS phát âm lại tiếng khó. - 2 → 3 học sinh - GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết. - HS viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài. - HS soát lỗi 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. a. Bài tập 2: - T cho H đọc yêu cầu của bài. - 1 → 2 HS thực hiện Lớp đọc thầm -Bài tập yêu cầu gì? - Chọn những tiếng bắt đầu bằng r/d hay gi vào ô trống. - Muốn điền đúng em cần làm gì? - Đọc kỹ từng câu, xem nội dung của câu đó ntn? Nói gì rồi mới chọn từ có những tiếng bắt đầu r/d hay gi vào chỗ trống. - GV cho HS làm bài - Cho HS chữa bài - T đánh giá a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền nhận xét, chốt lại lời giải đúng Kiếm giắt- kiếm rơi xuống nước đánh dấu- kiếm rơi - làm gì đánh dấu- kiếm rơi - đã đánh dấu. b. Bài số 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 →2 H đọc yêu cầu Lớp đọc thầm
- - T cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ - HS chia đội- mỗi đội 2 em a) có tiếng mở đầu bằng r/d/gi nhanh + Có giá thấp hơn mức bình thường - (giá) rẻ + Người nổi tiếng - danh nhân + Đồ dùng để nằm ngủ thường làm - giường bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm - Lớp nhận xét từng nhóm trả lời * T đánh giá chung IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài - Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ các từ. - Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 26 /9 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba 28 / 9 / 2010 TOÁN Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Tiết 37: A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng 2 cách. - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. B. CHUẨN BỊ: - ND bài học C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Áp dụng a + (b - c) = (a + b) - c. Hãy tính giá trị của biểu thức sau: a) 426 + (574 - 215) = (426 + 574) - 215 = 1000 - 215 = 785 b) 789 + (211 - 250) = (789 + 211) - 250 = 1000 - 250 = 750 III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. a. Ví dụ 1: - Cho HS ghi đầu bài - HS đọc bài, lớp đọc thầm - Bài tập cho biết gì? - Tổng của 2 số là 70 - Hiệu của 2 số là 10
- - Bài tập hỏi gì? - Tìm hai số đó. * GV nêu dạng toán này: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số. b. Hướng dẫn vẽ sơ đồ. + GV vẽ sơ đồ - HS quan sát và nhận xét - Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ ntn so - Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn với đoạn thẳng biểu diễn số lớn. hơn đoạn thẳng biểu diễn số lớn. - Cho 2 học sinh lên bảng biểu diễn tổng Số lớn: ? và hiệu của 2 số trên sơ đồ. Số bé: ? 10 70 c. Hướng dẫn giải bài toán: - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so số bé thì số lớn ntn so với số bé? với số bé thì số lớn = số bé. - Phần hơn cuả số lớn chính là gì của 2 - Là hiệu của 2 số. số? - Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với - Tổng của chúng giảm đi đúng bằng số bé thì tổng của chúng thay đổi như phần hơn của số lớn so với số bé. thế nào? - Tổng mới là bao nhiêu? - Tổng mới là: 70 - 10 = 60 - Tổng mới chính là 2 lần số bé. Vậy ta có 2 lần số bé là bao nhiêu? Hai lần số bé là: - Muốn tìm số bé ta làm ntn? 70 - 10 = 60 - Biết số bé tìm số lớn ta làm ntn? Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 ⇒ Muốn tìm số bé ta làm ntn? Số bé = (tổng - hiệu) : 2 b. Hướng dẫn giải cách 2: - GV hướng dẫn giải tương tự ⇒ cho HS Số lớn = (tổng + hiệu) : nêu cách tìm số lớn. 2 3. Luyện tập: a. Bài số 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Bài tập - HS đọc phân tích đề: cho biết gì? Tuổi bố: ?T - Bài tập yêu cầu tìm gì? Tuổi con: ?T 38T 58T - Bài tập thuộc dạng toán nào? Vì sao em biết? Cho HS giải bài toán vào vở. Bài giải Tuổi của bố là: - HS chữa bài (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi) - GV nhận xét – Chữa bài Tuổi của con là: 48 - 38 = 10 (tuổi) Đáp số:Bố : 48 tuổi Con: 10 tuổi
- b. Bài số 2: - GV hướng dẫn tương tự Trai: ?em - Cho HS làm bài Gái: ?em 4em 28em Số học sinh gái là: - Tìm số bé (HS nữ) (28 - 4) : 2 = 12 (học sinh) Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 (học sinh) Đáp số: Gái: 12 : học sinh Trai: 16 học sinh IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - NX giờ học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TẬP TỪ VÀ CÂU Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài Tiết 15: A. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng nh ững tên người, tên đ ịa lí n ước ngoài quen thuộc. B. CHUẨN BỊ: Viết nội dung bài 1; 2 phần luyện tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em viết 1 câu. Câu 1: Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh. Câu 2: Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét: a. Bài tập 1: - GV đọc mẫu các tên người, tên địa lí - HS đọc: 3 → 4 HS thực hiện nước ngoài. VD: Mô-rít-xơ Ma-téc-lích; Hi-ma-lay-a;
- Đa-nuýp b. Bài tập 2: + Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 → 2 HS đọc y/c - HS nêu miệng. - Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ - Gồm 1 →2 bộ phận trở lên phận? VD: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận Lép & Tôn-xtôi Hi-ma-lay-a chỉ có 1 bộ phận - Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Gồm 1, 2, 3 tiếng trở lên VD:Lốt Ăng-giơ-lét BP1: Lốt (1 tiếng) BP2: Ăng-giơ-lét (3 tiếng) - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết - Được viết hoa ntn? - Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ - Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có phận ntn? gạch nối. c. Bài tập 3: + HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu miệng - Cách viết 1 số tên người, tên địa lí - Viết giống như tên riêng Việt Nam. Tất nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? cả đều viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng như: Hi Mã Lạp Sơn. 3. Ghi nhớ: - 3 → 4 học sinh nhắc lại - Cho HS lấy VD để minh hoạ. - Lớp đọc thầm. 4. Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết lại tên riêng cho đúng trong đoạn văn. - Cho HS trình bày miệng. - HS lên bảng chữa - Cho lớp nhận xét - bổ sung + Ác-boa; Lu-i Pa-xtơ; Ác-boa Quy-dăng-xơ - GV đánh giá - Đoạn văn viết về ai? - Viết về gia đình Lu-i Pa-xtơ sống thời ông còn nhỏ. b. Bài số 2: - BT yêu cầu gì? - Viết về những tên riêng cho đúng. -Cho HS làm vở - HS lên bảng chữa → - An-be Anh-xtanh; + Tên người Crít-xti-an An-đéc-xen → + Xanh Pê-téc-bua; Tô-ky-ô; A-ma-dôn; + Tên địa lí Ni-a-ga-ra. c. Bài số 3: - Cho HS chơi trò chơi du lịch. - HS chơi tiếp sức: Điền tên nước hoặc - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. thủ đô của nước mình vào bảng.
- - GV cho HS bình chọn nhóm những nhà du lịch giỏi nhất. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh Tiết 15: A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: - Nêu đượcnhững biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm th ấy khó ch ịu không bình thường. B. CHUẨN BỊ: - Hình trang 32, 33 SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Giảng bài: a) HĐ1: Quan sát hình trong sách giáo khoa & kể truyện - HS xếp các hình thành 3 câu chuyện - Cho HS quan sát hình trang 32 và kể trong nhóm 2 . - Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp. - Mỗi nhóm trình bày 1 truyện - Kể tên một số bệnh em đã bị mắc Các nhóm khác bổ sung. - Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? - Đau răng, đau bụng, đau đầu... - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu - HS tự nêu (lo lắng, đau nhức, mệt...) không bình thường em phải làm gì? Tại sao? * Kết luận: - Nói với cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị. - Nêu cảm giác khi cơ thể khoẻ và khi bị * HS nêu mục bóng đèn toả sáng ý 1. bệnh b) Hoạt động 2: Trò chơi :Đóng vai. + Cho HS thảo luận nhóm. - Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để
- tập ứng xử khi bản thân bị bệnh. - GV nêu VD: a) Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và - Nhóm trưởng phân vai, các vai hội ý đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan lời thoại và diễn xuất. em sẽ làm gì? Lớp nhận xét góp ý. b) Tình huống 2: Đi học về Hùng thấy - HS lên đóng vai, HS khác theo dõi và trong người rất mệt và đau đầu, nuốt đặt mình vào nhân vật trong tình huống nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để thấy ngon Hùng định nói với mẹ mấy lần lựa chọn cách ứng xử đúng. nhưng mẹ mải chăm sóc em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? * Kết luận: - Khi bạn cảm thấy trong người khó chịu, - Cần nói ngay với cha mẹ hoặc người không bình thường, bạn cần làm gì? lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và - GV cho vài học sinh nhắc lại. chữa trị. - HS nêu mục bóng đèn toả sáng ý 2. - GV nhận xét - 3 → 4 học sinh nêu IV. Củng cố – Dặn dò: - Khi bị bệnh em cảm thấy trong người ntn?Cần phải làm gì khi bị bệnh. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau:"Ăn uống khi bị bệnh" LỊCH SỬ Tiết 8: Ôn tập A. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết: - Từ bài 1 → bài 5 học 2 giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ n ước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian. - Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ một trong 3 nội dung: Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang; Khởi nghĩa 2 Bà Trưng; Chiến thắng Bạch Đằng. B. CHUẨN BỊ: - Kẻ sẵn bảng hệ thống các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì trên. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân, ý nghĩa của trận Bạch Đằng? - Tường thuật diễn biến cuả trận Bạch Đằng. III. Bài mới:
- HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập. a) HĐ1: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu - Gọi HS đọc yêu cầu của BT HS đọc + Cho HS đọc yêu cầu bài tập + HS đọc bài 2 tr.24 - Cho HS quan sát trục thời gian. - HS thảo luận nhóm 2. Yêu cầu học sinh ghi lại các sự kiện tiêu biểu theo mốc thời gian. - Đại diện nhóm báo cáo. Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Chiến thắng Bạch Đằng ra đời Rơi vào tay Tri ệu Đà khoảng năm 179 CN năm 938 700 năm * Kết luận: b) HĐ2: Thi hùng biện: + GV chia lớp thành 3 nhóm - Các nhóm thi hùng biện theo nội dung: - N1: Kể về đời sống của người Lạc N1: Các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca Việt dưới thời Văn Lang. hát, lễ hội. - N2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng * N2: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - N3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng * N3: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - GV tổ chức cho H thi nói trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét – Khen ngợi nhóm hùng biện hay nhất. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu các sự kiện tiêu biểu trong hai giai đoạn lịch sử của dân tộc. - NX giờ học. - VN ôn bài + Cbị bài sau. KỂ CHUYỆN Tiết 8: Kể chuyện đã nghe - đã đọc A. MỤC TIÊU: 1/ Rèn kn nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện (mẩu chuyện, đo ạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về 1 ước mơ, hoặc ước mơ viển vông phi lý. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuy ện (Nh ững điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người).
- 2/ Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ "lời ước dưới trăng" - Đồ dùng học tập sách, báo, truyện viết về ước mơ, truyện đọc lớp 4 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. III. Bài cũ: - HS kể 1 đến 2 đoạn của câu chuyện "Lời ước dưới trăng". III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài. Đề bài: Hãy kể 1 câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lý. + GV gọi HS đọc đề bài. - 2 đến 3 học sinh đọc - GV gạch dưới những từ quan trọng của đề + Cho HS đọc gơi ý sgk - 3 HS đọc tiếp nối - Lớp đọc thầm - Theo gợi ý có 2 truyện vốn đã học trong - Ở vuơng quốc Tương Lai sgk. Các em đã học đó là những truyện - Ba điều ước - Lời ước dưới trăng nào? - Vào nghề + GV nhắc HS khi kể nên kể những câu chuyện không có trong sgk để được cộng thêm điểm - Cho HS giới thiệu truyện kể - VD: Tôi muốn kể câu chuyện: "Cô bé bán diêm" của An - đéc - xen. Truyện nói về ước mơ cuộc sống no đủ, hạnh phúc của cô bé bán diêm đáng thương. - Mẹ tôi đã khóc khi nghe tôi đọc truyện này - Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì? - Kể chuyện có đầu, có cuối gồm 3 phần mở đầu, diễn biến, kết thúc - GV nhắc HS khi kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung về ý nghĩa của câu chuyện. Với những truyện dài có thể chỉ kể 1 đến 2 đoạn b. Thực hành kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- - Cho HS kể chuyện - HS kể chuyện theo cặp - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước - HS kể chuyện lớ p Lớp cùng trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa - GV nhận xét chung - Cho HS bình chọn, HS chọn được - HS nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra truyện hay. HS kể chuyện hấp dẫn, bạn đặt câu hỏi hay. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét giờ học: - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau tuần 9. Nmgày soạn: 26 / 9 / 2009 Ngày dạy: Thứ tư 29 / 9 / 2009 TẬP ĐỌC Đôi giày ba ta màu xanh Tiết 16: A. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, h ợp v ới nội dung hồi tưởng lại niềm mơ ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn th ấy đôi giày ba ta màu xanh. Tốc độ đọc 75 tiếng / 15 phút. - Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi h ọc, ch ị ph ụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. B. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - 2 → 3 H đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. - Nêu ý nghĩa của bài. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu: a) Luyện đọc: 1 HS đọc - Chia đoạn
- - Đọc nối tiếp đoạn 1 - GV nghe kết hợp với sửa lỗi + giải từ. - HS đọc trong nhóm 2 - 1 → 2 HS đọc cả đoạn. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: - Nhân vật "tôi" là ai? - Là chị phụ trách đội thiếu niên tiền phong. - Ngày bé chị phụ trách đội từng mơ ước - Có 1 đôi giày ba ta màu xanh như đôi điều gì? giày của anh họ chị. - Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của - Cổ giày ôm sát chân, thân vải làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải đôi giày ba ta. như da trời những ngày thu... - Mơ ước của chị phụ trách đội ngày ấy - Không đạt được, chị tưởng tượng có đạt được không? mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ .... * Mơ ước của chị phụ trách đội thủa ⇒ Nêu ý 1 nhỏ, * Đoạn 2: - 1 → 2 HS đọc đoạn 2 - Chị phụ trách đội được giao việc gì? - Vận động Lái một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học... - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh. - Vì sao chị biết điều đó? - Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố. - Chị đã làm gì động viên Lái trong ngày - Chị quyết định thưởng cho Lái đôi đầu tới lớp. giày ba ta màu xanh. - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động - Tay run run; môi mấp máy, chân ngọ và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. nguậy, Lái cột giày... đeo vào cổ nhảy tưng tưng. * Niềm xúc động vui sướng của Lái ⇒ Nêu ý 2: khi được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. 2 HS đọc lại * Ý chính ( MT) c) Luyện đọc diễn cảm: - 3 HS đọc cả bài - HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - HS tìm cách đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc diễn cảm → Thi đọc - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp diễn cảm. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nội dung bài văn muốn nói điều gì?
- - Nhận xét giờ học. - VN ôn lại bài + chuẩn bị bài sau. TOÁN Luyện tập Tiết 38: A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian. B. CHUẨN BỊ: - ND bài luyện tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập a. Bài số 1: + Cho HS đọc yêu cầu - 1HS đọc y/c - Lớp làm bài vào vở - Cách tìm số lớn a) Số lớn là: (26 + 6) : 2 = 15 Số bé là: 15 - 6 = 9 b) Số bé là: (325 - 99) : 2 = 113 - Nêu cách tìm số bé Số lớn là: 113 + 99 = 212 - GV nhận xét – Sửa sai - HS chữa bài. b. Bài số 2: - HS đọc bài toán ?Tuổi - Bài toán cho biết gì? Em: 8tuổi yêu cầu tìm gì? Chị: 36 tuổi - BT thuộc dạng nào? ?tuổi - Cho HS giải theo nhóm Cách 1: + N1 + 2: Giải cách 1 Tuổi của chị là: + N3 + 4: Giải cách 2 (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là: 22 - 8 = 14 (tuổi) Đáp số: Chị : 22 tuổi Em: 14 tuổi Cách 2: Tuổi của em là:
- (36 - 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Em : 14 tuổi Chị : 22 tuổi - Cho HS lên bảng giải 1 HS lên giải - GV chữa, nhận xét bài làm của HS. c. Bài số 3: - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán Giải 17q SGK: ?q' ? q' 65q' Sđ.thêm Cách 1: Số SGK có là: (65 + 17) : 2 = 41 (quyển) Số sách đọc thêm có là: 41 - 17 = 24 (quyển) Đáp số: Sgk: 41 quyển Sách đ ọc thêm: 24 quyển - Cách tìm số SGK Cách 1: Số sách đọc thêm có là: (65 - 17) : 2 = 24 (quyển) - Muốn tìm số sách đọc thêm ta làm Số sách giáo khoa có là: 24 + 17 = 41 (quyển) ntn? Đáp số:… d. Bài số 4: P.xưởng1: ?SP 1200SP P.xưởng2: 120sp ?SP Giải - Muốn tìm số sản phẩm phân xưởng - Sản phẩm phân xưởng 1 sản xuất 1 sản xuất được bao nhiêu ta làm ntn? được: (1200 - 120) : 2 = 540 (SP) Số sản phẩm phân xưởng 2 sản xuất được: 540 + 120 = 660 (SP) Đáp s ố: 540 SP; 660 SP đ. Bài số 5: 8tạ - Bài tập hỏi gì? Thửa1: 5tấn cho biết gì? Thửa2: ?kg ?Kg' 2 tạ - Muốn tính được số thóc ở thửa thu Giải
- được phải làm gì? Đổi 5 tấn 2 tạ = 5200 kg; 8 tạ = 800 kg Số thóc thửa 1 thu hoạch được: - Biết số thíc thửa 1 muốn tìm số thóc (5200 + 800) : 2 = 3000 (kg) thửa 2 ta làm ntn? Số thóc thửa 2 thu hoạch được: 3000 - 800 = 2200 (kg) Đáp số: Thửa 1: 3000 kg Thửa 2: 2200 kg IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài tập. TẬP LÀM VĂN Luyện tập phát triển câu chuyện Tiết 15: A. MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện. - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. B. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ cốt truyện: Vào nghề. - 4 tờ phiếu viết 4 đoạn văn hoàn chỉnh. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - HS đọc bài viết - phát triển câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước... III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập 1: + Cho HS đọc yêu cầu. - Dựa theo cốt truyện: Vào nghề tuần 7. Hãy viết lại câu mở đầu cho 1 đoạn văn. - HS chọn 1 đoạn văn để viết câu mở đầu. - Cho HS làm bài - HS trình bày bài - Lớp nhận xét - bổ sung. - GV đánh giá chung. - GV dán sẵn 4 tờ phiếu ghi sẵn 4 đoạn VD: văn viết hoàn chỉnh. Đ1: Mở đầu: Tết Nô-en năm ấy, cô bé
- Va-li-a 11 tuổi... Đ2: MĐ: Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo cần tuyển nhân viên... Đ3: MĐ: Thế là từ hôm đó, ngày ngày Va-li-a .... Đ4: Thế rồi cũng đến một ngày Va-li-a trở thành một diễn viên... b. Bài tập 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Các đoạn văn được sắp xếp theo trình - Được sắp xếp theo trình tự thời gian. tự nào? Thời gian (việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau) - Các câu mở đầu đóng vai trò gì trong - Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để việc thể hiện trình tự ấy? nối đoạn văn với các đoạn trước đó. c. Bài tập 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Kể lại một câu chuyện em đã học trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. - Qua các bài tập đọc các em đã học VD: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người những câu chuyện nào có nội dung như ăn xin; Một người chính trực; Nỗi dằn yêu cầu trên? vặt của An-đrây-ca. - Trong các bài KC có những bài nào? - Sự tích hồ Ba Bể; Một nhà thơ chân chính; Lời ước dưới trăng. - Trong các bài TLV có những bài nào? - Ba anh em; Ba lưỡi rìu; Vào nghề... - Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì? - Cần làm rõ trình tự tiếp nối nhau của các sự việc. - Cho HS giới thiệu tên truyện mình sẽ - 4 → 5 H kể. - Cho HS viết nhanh ra nháp trình tự các - HS thi kể chuyện. sự việc. Lớp nhận xét - bổ sung - Cho HS nhận xét: Câu chuyện ấy có đúng được kể theo trình tự thời gian không? IV. Củng cố - Dặn dò: - Khi kể chuyện theo trình tự thời gian em cần ghi nhớ điều gì? - Nhận xét giờ học. - VN kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
- Ngày soạn: 28 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ năm 30/ 9 / 2010 TOÁN Luyện tập chung Tiết 39: A - MUẽC TIEÂU : Giuựp HS: Cuỷng coỏ kú naờng thửùc hieọn pheựp coọng, pheựp trửứ, vaọn duùng moọt soỏ tớnh chaỏt cuỷa pheựp coọng, tớnh giaự trũ bieồu thửực soỏ. Cuỷng coỏ veà giaỷi baứi toaựn daùng tỡm hai soỏ khi bieỏt toồng vaứ hieọu cuỷa chuựng . B - ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC C. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU I. Oồn ủũnh toồ chửực. II. Kieồm tra baứi cuừ GV yeõu caàu HS sửỷa baứi laứm nhaứ GV nhaọn xeựt III. Baứi mụựi:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 10
146 p | 729 | 134
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 33
23 p | 254 | 53
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 32
23 p | 297 | 51
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 34 & 35
39 p | 303 | 45
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 35
14 p | 242 | 35
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 34
26 p | 170 | 30
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 33 năm 2016
41 p | 121 | 20
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 21 năm 2016
52 p | 150 | 16
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 30 năm 2016
50 p | 111 | 16
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6
62 p | 180 | 15
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 34 năm 2016
37 p | 129 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7
54 p | 162 | 15
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 24 năm 2016
45 p | 106 | 14
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 27 năm 2016
47 p | 108 | 13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 31 năm 2016
46 p | 122 | 13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 25 năm 2016
49 p | 128 | 13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 32 năm 2016
42 p | 101 | 12
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 26 năm 2016
46 p | 143 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn